Bubu Chacha là gì? Chi tiết về Bubu Chacha mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Bubu Chacha
Tập tin:Bubu Chacha.jpg
ぶぶチャチャ
Thể loại Hài hước
Slice of life
Anime
Đạo diễn Okeya Akira
Sản xuất Nozawa Katsuhiko
Kịch bản Okeya Akira
Âm nhạc Tsuno Goji
Hãng phim Daume
Japan Digital Entertainment
Cấp phép Việt Nam TVM Corp. (Hết hạn)
Purpose Media
Kênh khác
HTV3
Phát sóng 8 tháng 4 năm 1999 25 tháng 11 năm 1999
Số tập 26
Anime
I Love Bubu Chacha!
Đạo diễn Okeya Akira
Sản xuất Nozawa Katsuhiko
Kịch bản Akira Okeya
Âm nhạc Tsuno Goji
Hãng phim Daume
Japan Digital Entertainment
Kênh khác
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland GMTV2
Việt Nam HTV3
Phát sóng 3 tháng 4 năm 2001 29 tháng 11 năm 2001
Số tập 26
Wikipe-tan face.svg Cổng thông tin Anime và manga

Bubu Chacha (ぶぶチャチャ Bubu Chacha?) là một anime slice of life được sáng tác bởi Okeya Akira (tác giả Mobile Suit Gundam: The 08th MS TeamTransformers: Armada), Iku, Anzai Takeshi và Amino Tetsuro (đạo diễn của Blue Comet SPT Layzner). Được sản xuất bởi Daume và Japan Digital Entertainment, loạt này được đạo diễn và được viết bởi Okeya Akira và sản xuất bởi Nozawa Katsuhiko, nhà sản xuất phim hoạt hình Please Twins!. Nhân vật được thiết kế bởi Ochi Shinji. Loạt phim đầu tiên được phát sóng trên NHK từ ngày 8 tháng 4 năm 1999 đến ngày 25 tháng 11 năm 1999 với tổng cộng 25 tập phim.

Season 2 có tựa là I Love Bubu Chacha (だいすき! ぶぶチャチャ Daisuki! Bubu Chacha?) được chiếu 2 năm sau trên NHK từ ngày 3 tháng 4 năm 2001 đến ngày 29 tháng 11 năm 2001, với số tập là 25. Phim cũng được chiếu ở nước ngoài trên kênh GMTV2 (Anh Quốc), Raidue (Ý), TRT (Thổ Nhĩ Kỳ), ABS-CBN (Philippines) và Hero TV (Philippines).

Tại Việt Nam, phim từng được Công ty Cổ phần Truyền thông Trí Việt (TVM Corp. và nay là Purpore Media) mua bản quyền và phát sóng trên kênh HTV3 (2008) và phát lần 3 năm 2018.

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Buddy là cậu bé 3 tuổi cậu ta rất yêu chú chó của mình là Chacha. Một ngày nọ, Buddy đang đi dạo với Chacha thì có chiếc xe lao tới, để bảo vệ cậu bé Chacha đã chạy tới đỡ và bị chết. Và có phép màu kì diệu đã xảy ra trong đêm sau vụ tai nạn, linh hồn của Chacha đã nhập vào chiếc xe hơi đồ chơi màu vàng nhờ vậy Bubu và Chacha có thể mãi bên nhau không rời. Đã có nhiều chuyến phiêu lưu thú vị và cả hai đã học được nhiều điều hay trong cuộc sống. Câu chuyện diễn ra ở trên thị trấn Greenhill, và mở rộng ra tới Los Angeles, California.

Danh sách tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

Bubu Chacha[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên tập phim Ngày phát sóng

gốc

1 “Khủng long con”
“kyōryū noakachan” (恐竜の赤ちゃん) 
29 tháng 4, 1999 (1999-04-29)
2 “Những đám mây kỳ diệu của Bubu”
“kumo ha fushigi” (雲は不思議) 
6 tháng 5, 1999 (1999-05-06)
3 “Ngôi nhà có ma”
“apato ni yūrei” (アパートに幽霊) 
13 tháng 5, 1999 (1999-05-13)
4 “Cuộc phiêu lưu trong lòng đại dương”
“fune made bōken” (船まで冒険) 
27 tháng 5, 1999 (1999-05-27)
5 “Kho tàng của ba mẹ”
“mama to papa no takaramono” (ママとパパの宝物) 
3 tháng 6, 1999 (1999-06-03)
6 “Khi mẹ bị bệnh”
“mama ga maigo” (ママが迷子!?) 
10 tháng 6, 1999 (1999-06-10)
7 “Cuộc đua nguy hiểm”
“kiken na doraibu!” (危険なドライブ!) 
17 tháng 6, 1999 (1999-06-17)
8 “Bubu có phải là công chúa không?”
“boku hao hime sama?” (ボクはお姫さま?) 
24 tháng 6, 1999 (1999-06-24)
9 “Bubu và khúc xương thần bí”
“honehone daijiken” (ほねほね大事件) 
1 tháng 7, 1999 (1999-07-01)
10 “Đám mây đen của Mary”
“mari nomakkuro kumo” (マリーのまっくろ雲) 
8 tháng 7, 1999 (1999-07-08)
11 “Robot siêu quậy”
“robotto de shippai?” (ロボットで失敗?) 
15 tháng 7, 1999 (1999-07-15)
12 “Những thiên thần gió tinh nghịch”
“kaze sannoitazura” (風さんのいたずら) 
22 tháng 7, 1999 (1999-07-22)
13 “Cá hồi lội ngược dòng”
“ganbaru samon kun” (がんばるサーモンくん) 
29 tháng 7, 1999 (1999-07-29)
14 “Chacha bị bệnh”
“mei inu chacha” (名犬チャチャ) 
5 tháng 8, 1999 (1999-08-05)
15 “Dì Karen và bé Sean tới nhà chơi”
“akachan ga kita” (赤ちゃんが来た) 
12 tháng 8, 1999 (1999-08-12)
16 “Kho báu bị bỏ quên của ba”
“papa no wasuremono” (パパの忘れ物) 
26 tháng 8, 1999 (1999-08-26)
17 “Cha Cha phải ở nhà”
“chacha to hanare hanare” (チャチャと離れ離れ) 
2 tháng 9, 1999 (1999-09-02)
18 “Những người bạn trong rừng”
“mori too tomodachi” (森とお友達) 
9 tháng 9, 1999 (1999-09-09)
19 “Hoàng tử tuyết”
“yuki no ōjisama” (雪の王子様) 
23 tháng 9, 1999 (1999-09-23)
20 “Chacha và cuộc đua thú vị”
“chacha to kyōsō” (チャチャと競走) 
30 tháng 9, 1999 (1999-09-30)
21 “Đường hầm bí ẩn”
“fushigi tonneru” (不思議トンネル) 
7 tháng 10, 1999 (1999-10-07)
22 “Cái cây của thầy”
“sensei no ki” (先生の木) 
14 tháng 10, 1999 (1999-10-14)
23 “Ai cũng có bí mật”
“naisho no himitsu” (ナイショのヒミツ) 
28 tháng 10, 1999 (1999-10-28)
24 “Câu chuyện về chú chuồn chuồn”
“tonbo sanha sora no ue” (トンボさんは空の上) 
4 tháng 11, 1999 (1999-11-04)
25 “Buổi hòa nhạc của Bubu”
“boku no okesutora” (ボクのオーケストラ) 
11 tháng 11, 1999 (1999-11-11)
26 “Máy chụp hình đầu tiên của Bubu”
“chacha no waa!” (チャチャのワァ!) 
25 tháng 11, 1999 (1999-11-25)

Daisuki! Bubu Chacha[sửa | sửa mã nguồn]

# Tên tập phim Ngày phát sóng gốc
1 “Năng lượng của Mặt Trời”
“o nichi sama enjin” (お日さまエンジン) 
10 tháng 5, 2001 (2001-05-10)
2 “Bên kia cầu vồng”
“niji nomukō” (虹のむこう) 
17 tháng 5, 2001 (2001-05-17)
3 “Lâu đài cát khổng lồ”
“ooki na suna noo shiro” (大きな砂のお城) 
31 tháng 5, 2001 (2001-05-31)
4 “Nào mình cùng chơi”
“minnade asobu” (みんなで遊ぶ) 
7 tháng 6, 2001 (2001-06-07)
5 “Bull là một anh hùng”
“buru ha hiro” (ブルはヒーロー) 
14 tháng 6, 2001 (2001-06-14)
6 “Những mùi vị bí ẩn”
“fushigi na nioi” (不思議な匂い) 
21 tháng 6, 2001 (2001-06-21)
7 “Buổi xem xiếc thú vị”
“o netsu de sakasu” (お熱でサーカス) 
28 tháng 6, 2001 (2001-06-28)
8 “Cuộc phiêu lưu của những bạn giọt mưa”
“tanoshi i ame tsubukun” (楽しい雨つぶくん) 
5 tháng 7, 2001 (2001-07-05)
9 “Gia đình cùng vui”
“abuna i hyō kun” (危ないヒョウくん) 
12 tháng 7, 2001 (2001-07-12)
10 “Câu chuyện về Chip”
“ike! chippu” (行け! チップ) 
26 tháng 7, 2001 (2001-07-26)
11 “Cái bóng của ai?”
“dare no kage?” (誰の影?) 
2 tháng 8, 2001 (2001-08-02)
12 “Điệu nhảy Tata và cây đàn Organ nhảy múa”
“tatata! dansuorugan” (タタタ! ダンスオルガン) 
9 tháng 8, 2001 (2001-08-09)
13 “Anh Tau chuyển nhà”
“tau gao hikkoshi” (タウがお引っ越し) 
16 tháng 8, 2001 (2001-08-16)
14 “Trí tưởng tượng phong phú”
“sozo gaippai” (ソーゾーがいっぱい) 
23 tháng 8, 2001 (2001-08-23)
15 “Giấc mơ của Bubu”
“yume toonnaji” (夢とおんなじ) 
30 tháng 8, 2001 (2001-08-30)
16 “Hòn đảo kì diệu”
“nagagutsu ninatta neko” (長靴になった猫) 
6 tháng 9, 2001 (2001-09-06)
17 “Con tem của Bubu”
“boku no sutanpu” (ボクのスタンプ) 
13 tháng 9, 2001 (2001-09-13)
18 “Ngôi nhà mới của gia đình chuột”
“taihen! paparatto” (大変! パパラット) 
27 tháng 9, 2001 (2001-09-27)
19 “Những người bạn trong dãy núi”
“yama noo tomo dachi” (山のお友だち) 
4 tháng 10, 2001 (2001-10-04)
20 “Người bạn tuyết trên đỉnh núi”
“yuki noo tomo dachi” (雪のお友だち) 
11 tháng 10, 2001 (2001-10-11)
21 “Cô gái bí ẩn và con tàu du lịch”
“o fune deyattekita nazo no nin” (お船でやってきた謎の人) 
18 tháng 10, 2001 (2001-10-18)
22 “Câu chuyện về chiếc guốc biết nói”
“oshaberi kigutsu san” (木靴さんのおしゃべり) 
25 tháng 10, 2001 (2001-10-25)
23 “Gia đình của ChaCha”
“chacha no tabi” (チャチャの旅) 
8 tháng 11, 2001 (2001-11-08)
24 “Cuộc đua trong tưởng tượng”
“resu de genki!” (レースで元気!) 
15 tháng 11, 2001 (2001-11-15)
25 “Điều ước của Mary”
“mari no negai” (マリーの願い) 
22 tháng 11, 2001 (2001-11-22)
26 “Đại dương trên bầu trời”
“hate shinaio sora no umi” (果てしないお空の海) 
29 tháng 11, 2001 (2001-11-29)

Lồng tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật Diễn viên lồng tiếng
Nhật Bản Việt Nam
Randy Rand (Buddy) Sasamoto Yuko Võ Huyền Chi
Chacha Nagashima Yuuichi Lâm Quốc Tín
Mẹ Tanaka Atsuko Nguyễn Kiều Oanh
Robo Bull Ugaki Hiden Hồ Chơn Nhơn
xe tải Hippo Egawa Hisao
Madame Kithiley Sugita Ikuko
Grahken Kabira Jay
Người dẫn chuyện Boo Arimoto Kinryuu

Khánh Hoàng

Terry Sakaguchi Koichi Vũ Long (26 tập đầu)
Hồ Tiến Đạt (từ tập 27)
Hopper Kanai Mika
Megu Miyuki Sanae
Mary Kawata Taeko Nguyễn Vũ Minh Chuyên
Ba Suzuki Takuma Tạ Bá Nghị
Nicky Nishimura Tomohiro Nguyễn Anh Tuấn
Catherine Takada Yumi Cao Thụy Thanh Hồng
Sara Hayami Yuu Võ Ngọc Quyên

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Những ca khúc trong cả hai season đều được Tsuno Gori thể hiện, được chọn làm soundtrack cho Bakusō Kyōdai Let’s & Go!!. Sản xuất âm thanh của anime được quản lý bởi Half HP Studio.

Bài hát chủ đề[sửa | sửa mã nguồn]

Bubu Chacha
  • Bài hát mở đầu: “Bubu Chacha is unavoidable?” (ぶぶチャチャ仕方ない? Bubuchacha shikatanai??)
    • Lời: Amino Tetsurō
    • Thể hiện và soạn nhạc: Tsuyoshi Tsuno
    • Artist: Makorin & Pythagoras
  • Bài hát kết thúc: “I Crossed the Bridge” (橋を渡ろう Hashi o watarou?)
    • Lời: Amino Tetsurō
    • Thể hiện và soạn nhạc arrangement: Tsuyoshi Tsuno
    • Artist: Makorin & Pythagoras
I Love Bubu Chacha
  • Bài hát mở đầu: “Bubu Chacha và bạn” (君のぶぶチャチャ Kimi no Bubu Chacha?)
    • Artist: Minako Kaneko
  • Bài hát kết thúc: “Mọi người sẽ vượt qua” (みんなわたろう Minna watarou?)
    • Artist: Minako Kaneko

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Japanese) Official Website
  • Bubu Chacha (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • I Love Bubu Chacha! (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bubu_Chacha&oldid=56938242”

Từ khóa: Bubu Chacha, Bubu Chacha, Bubu Chacha

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO uy tín giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.3 (81 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn