Danh sách các nhà vô địch bóng đá Anh là một danh sách các câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng trong lịch sử bóng đá Anh. Được thành lập vào năm 1888, giải bóng đá Anh là giải đấu bóng đá hàng đầu tại Anh và là một trong những giải đấu được xem là lớn nhất thế giới với sự tham gia của nhiều câu lạc bộ từ khắp nơi trên thế giới.
Danh sách những đội bóng vô địch giải bóng đá Anh liên tục được cập nhật trong suốt lịch sử bóng đá Anh. Manchester United, Liverpool và Arsenal là ba câu lạc bộ lớn nhất vô địch nhiều nhất, với mỗi đội vô địch giải đấu tới 13 lần. Ngoài ra, các câu lạc bộ như Chelsea và Manchester City cũng đã vô địch giải đấu nhiều lần trong thời gian gần đây.
Danh sách những câu lạc bộ này không chỉ là danh hiệu, mà còn là một phần lịch sử của bóng đá Anh. Với các thành tích xuất sắc, những câu lạc bộ này đã tạo ra những huyền thoại và những màn trình diễn đỉnh cao trong các giải đấu bóng đá Anh và quốc tế.
Các Đội Bóng Vô Địch Ngoại Hạng Anh Nhiều Nhất
1. Manchester United – 20 lần vô địch
2. Liverpool – 19 lần vô địch
3. Arsenal – 13 lần vô địch
4. Everton – 9 lần vô địch
5. Aston Villa – 7 lần vô địch
6. Chelsea – 6 lần vô địch
7. Manchester City – 6 lần vô địch
8. Tottenham Hotspur – 2 lần vô địch
9. Sunderland – 6 lần vô địch
10. Newcastle United – 4 lần vô địch.
Top 10 Câu Lạc Bộ Vô Địch Ngoại Hạng Anh Nhiều Nhất Trong Lịch Sử – Đội Bóng Vô Địch NHA Nhiều Nhất
Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh
Vô địch Anh (hạng cao nhất) |
---|
Football League (1888–1892) Football League First Division (1892–1992) Ngoại hạng Anh (1992–nay) |
Quốc gia |
![]() |
Thành lập |
1888 |
Số đội tranh tài |
20 (mùa 2022–2023) |
Đương kim vô địch |
Manchester City (2021–22) |
Đội thành công nhất |
Manchester United (20 chức vô địch) |

Các nhà vô địch bóng đá Anh là những đội bóng giành chức vô địch hạng đấu cao nhất của bóng đá Anh; kể từ mùa 1992-1993 giải đấu này có tên gọi là Giải Ngoại hạng Anh. Sau khi Hiệp hội bóng đá Anh biên soạn luật chuyên nghiệp hóa bóng đá vào năm 1885, Football League được ra đời năm 1888 sau một loạt các buổi họp mặt do giám đốc của Aston Villa, ông William McGregor khởi xướng. Vào cuối mùa 1888–89, Preston North End trở thành câu lạc bộ đầu tiên giành chức vô địch với thành tích bất bại.
Vốn được xem là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp đầu tiên trên thế giới, giải vô địch Anh chứng kiến những năm khởi tranh đầu tiên bị thống trị bởi các câu lạc bộ miền Bắc và Trung, những nơi mà màu sắc nhà nghề được áp đặt dễ dàng hơn so với miền Nam. Vị thế số một của giải đấu càng được củng cố hơn vào năm 1892, khi giải Football Alliance được sáp nhập vào Football League. Theo đó các câu lạc bộ của Alliance tập hợp để cùng tranh tài tại giải đấu mới mang tên Second Division, từ đây có thể hướng tới việc giành quyền lên chơi ở hạng đấu cao nhất. Đến tận năm 1931 mới có một câu lạc bộ từ miền Nam giành chức vô địch, đó là Arsenal của Herbert Chapman. Arsenal ghi được 127 trong cả mùa giải – kỷ lục dành cho đội vô địch (dù cho đội á quân Aston Villa lại ghi nhiều hơn một bàn, một kỷ lục của giải đấu cấp cao nhất).
Quy định về mức lương trần cầu thủ bị gỡ bỏ vào năm 1961. Sự kiện này tạo nên bước ngoặt làm thay đổi cán cân quyền lực của các câu lạc bộ lớn. Sự chú ý về mặt tài chính càng tác động lớn hơn từ năm 1992, khi các câu lạc bộ của First Division tách ra thành lập Giải Ngoại hạng Anh. Giải đấu này cũng soán ngôi của Football League First Division để trở thành hạng đấu cao nhất của bóng đá Anh; do hàng loạt những bản hợp đồng truyền hình béo bở hơn càng tăng dần, các câu lạc bộ hàng đầu càng trở nên giàu có theo một cách chưa từng có tiền lệ. 5 nhà vô địch đầu tiên trong kỷ nguyên Ngoại hạng Anh – Arsenal, Blackburn Rovers, Chelsea, Manchester City và Manchester United – đều từng giành ít nhất một danh hiệu trước năm 1992. Leicester City lần đầu đăng quang vào năm 2016, trở thành câu lạc bộ đầu tiên và duy nhất vô địch Ngoại hạng Anh mà chưa từng đoạt danh hiệu First Division trước đó.
Tất cả các câu lạc bộ từng đăng quang ngôi quán quân đều vẫn còn hoạt động đến ngày nay và đều tranh tài tại 4 hạng đấu cao nhất của bóng đá Anh. Sheffield Wednesday là đội bóng duy nhất đổi tên sau khi từng đoạt ngôi vương trước đó (họ đoạt ba trong bốn danh hiệu với cái tên The Wednesday)
Manchester United có tổng cộng 20 lần vô địch, nhiều hơn bất kì câu lạc bộ nào khác. Kình địch của United là Liverpool xếp thứ hai với 19 lần đăng quang. Liverpool thống trị bóng đá Anh trong những thập niên 1970 và 1980, còn United thống trị xứ sương mù vào các thập niên 1990 và 2000 dưới triều đại của Sir Alex Ferguson. Arsenal đứng ở vị thứ ba với 13 chức vô địch đều đến sau năm 1930. Everton đứng thứ 4 với 9 danh hiệu. Aston Villa (7) và Sunderland (6) giành phần lớn danh hiệu trước Thế chiến thứ nhất. Huddersfield Town (1924–26), Arsenal (1933–35), Liverpool (1982–84) và Manchester United (1999–2001 và 2007–09) là những đội bóng lên ngôi vô địch trong ba mùa bóng liên tiếp.
Danh sách
- In đậm chỉ Cú đúp danh hiệu – Ví dụ như “Vô địch quốc gia và cúp nội địa (Cúp FA hoặc Liên đoàn)”, hoặc “Vô địch quốc gia và một cúp châu Âu (UEFA Champions League hoặc UEFA Europa League)”.
- In đậm nghiêng chỉ Cú ăn ba danh hiệu – Ví dụ như “Vô địch quốc gia, một cúp nội địa (Cúp liên đoàn hoặc Cúp FA) và một cúp châu Âu (UEFA Champions League hoặc UEFA Europa League).
- In nghiêng chỉ cú ăn ba vô địch nội địa – Vô địch quốc gia, Cúp FA và Cúp Liên đoàn.
Football League (1888–1892)
Năm | Vô địch (số lần) |
Á quân | Hạng ba | Vua phá lưới | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|
1888–89 | Preston North End | Aston Villa | Wolverhampton Wanderers |
![]() |
21 |
1889–90 | Preston North End (2) | Everton | Blackburn Rovers |
![]() |
24 |
1890–91 | Everton | Preston North End | Notts County |
![]() |
26 |
1891–92 | Sunderland | Preston North End | Bolton Wanderers |
![]() |
32 |
Football League First Division (1892–1992)
Năm | Vô địch (số lần) |
Á quân | Hạng ba | Vua phá lưới | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|
1892–93 | Sunderland (2) | Preston North End | Everton |
![]() |
31 |
1893–94 | Aston Villa | Sunderland | Derby County |
![]() |
27 |
1894–95 | Sunderland (3) | Everton | Aston Villa |
![]() |
22 |
1895–96 | Aston Villa (2) | Derby County | Everton |
![]() ![]() |
20 |
1896–97 | Aston Villa (3) | Sheffield United | Derby County |
![]() |
22 |
1897–98 | Sheffield United | Sunderland | Wolverhampton Wanderers |
![]() |
21 |
1898–99 | Aston Villa (4) | Liverpool | Burnley |
![]() |
23 |
1899–1900 | Aston Villa (5) | Sheffield United | Sunderland |
![]() |
27 |
1900–01 | Liverpool | Sunderland | Notts County |
![]() |
23 |
1901–02 | Sunderland (4) | Everton | Newcastle United |
![]() |
18 |
1902–03 | The Wednesday | Aston Villa | Sunderland |
![]() |
31 |
1903–04 | The Wednesday (2) | Manchester City | Everton |
![]() |
20 |
1904–05 | Newcastle United | Everton | Manchester City |
![]() |
22 |
1905–06 | Liverpool (2) | Preston North End | The Wednesday |
![]() |
26 |
1906–07 | Newcastle United (2) | Bristol City | Everton |
![]() |
30 |
1907–08 | Manchester United | Aston Villa | Manchester City |
![]() |
27 |
1908–09 | Newcastle United (3) | Everton | Sunderland |
![]() |
38 |
1909–10 | Aston Villa (6) | Liverpool | Blackburn Rovers |
![]() |
30 |
1910–11 | Manchester United (2) | Aston Villa | Sunderland |
![]() |
25 |
1911–12 | Blackburn Rovers | Everton | Newcastle United |
![]() ![]() ![]() |
25 |
1912–13 | Sunderland (5) | Aston Villa | The Wednesday |
![]() |
30 |
1913–14 | Blackburn Rovers (2) | Aston Villa | Middlesbrough |
![]() |
32 |
1914–15 | Everton (2) | Oldham Athletic | Blackburn Rovers |
![]() |
35 |
1915/16–1918/19 | Giải đấu tạm hoãn do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất | ||||
1919–20 | West Bromwich Albion | Burnley | Chelsea |
![]() |
37 |
1920–21 | Burnley | Manchester City | Bolton Wanderers |
![]() |
38 |
1921–22 | Liverpool (3) | Tottenham Hotspur | Burnley |
![]() |
31 |
1922–23 | Liverpool (4) | Sunderland | Huddersfield Town |
![]() |
30 |
1923–24 | Huddersfield Town | Cardiff City | Sunderland |
![]() |
28 |
1924–25 | Huddersfield Town (2) | West Bromwich Albion | Bolton Wanderers |
![]() |
31 |
1925–26 | Huddersfield Town (3) | Arsenal | Sunderland |
![]() |
43 |
1926–27 | Newcastle United (4) | Huddersfield Town | Sunderland |
![]() |
37 |
1927–28 | Everton (3) | Huddersfield Town | Leicester City |
![]() |
60 |
1928–29 | The Wednesday (3) | Leicester City | Aston Villa |
![]() |
43 |
1929–30 | Sheffield Wednesday (4) | Derby County | Manchester City |
![]() |
41 |
1930–31 | Arsenal | Aston Villa | Sheffield Wednesday |
![]() |
49 |
1931–32 | Everton (4) | Arsenal | Sheffield Wednesday |
![]() |
44 |
1932–33 | Arsenal (2) | Aston Villa | Sheffield Wednesday |
![]() |
35 |
1933–34 | Arsenal (3) | Huddersfield Town | Tottenham Hotspur |
![]() |
34 |
1934–35 | Arsenal (4) | Sunderland | Sheffield Wednesday |
![]() |
42 |
1935–36 | Sunderland (6) | Derby County | Huddersfield Town |
![]() |
39 |
1936–37 | Manchester City | Charlton Athletic | Arsenal |
![]() |
33 |
1937–38 | Arsenal (5) | Wolverhampton Wanderers | Preston North End |
![]() |
28 |
1938–39 | Everton (5) | Wolverhampton Wanderers | Charlton Athletic |
![]() |
35 |
1939–40 | Giải đấu tạm hoãn vào tháng 9 năm 1939 do bùng nổ Chiến tranh thế giới lần thứ hai | ||||
1940/41–1945/46 | |||||
1946–47 | Liverpool (5) | Manchester United | Wolverhampton Wanderers |
![]() |
37 |
1947–48 | Arsenal (6) | Manchester United | Burnley |
![]() |
33 |
1948–49 | Portsmouth | Manchester United | Derby County |
![]() |
25 |
1949–50 | Portsmouth (2) | Wolverhampton Wanderers | Sunderland |
![]() |
25 |
1950–51 | Tottenham Hotspur | Manchester United | Blackpool |
![]() |
30 |
1951–52 | Manchester United (3) | Tottenham Hotspur | Arsenal |
![]() |
33 |
1952–53 | Arsenal (7) | Preston North End | Wolverhampton Wanderers |
![]() |
24 |
1953–54 | Wolverhampton Wanderers | West Bromwich Albion | Huddersfield Town |
![]() |
29 |
1954–55 | Chelsea | Wolverhampton Wanderers | Portsmouth |
![]() |
27 |
1955–56 | Manchester United (4) | Blackpool | Wolverhampton Wanderers |
![]() |
33 |
1956–57 | Manchester United (5) | Tottenham Hotspur | Preston North End |
![]() |
38 |
1957–58 | Wolverhampton Wanderers (2) | Preston North End | Tottenham Hotspur |
![]() |
36 |
1958–59 | Wolverhampton Wanderers (3) | Manchester United | Arsenal |
![]() |
33 |
1959–60 | Burnley (2) | Wolverhampton Wanderers | Tottenham Hotspur |
![]() |
32 |
1960–61 | Tottenham Hotspur (2) | Sheffield Wednesday | Wolverhampton Wanderers |
![]() |
41 |
1961–62 | Ipswich Town | Burnley | Tottenham Hotspur |
![]() ![]() |
33 |
1962–63 | Everton (6) | Tottenham Hotspur | Burnley |
![]() |
37 |
1963–64 | Liverpool (6) | Manchester United | Everton |
![]() |
35 |
1964–65 | Manchester United (6) | Leeds United | Chelsea F.C. |
![]() ![]() |
29 |
1965–66 | Liverpool (7) | Leeds United | Burnley |
![]() |
29 |
1966–67 | Manchester United (7) | Nottingham Forest | Tottenham Hotspur |
![]() |
37 |
1967–68 | Manchester City (2) | Manchester United | Liverpool |
![]() ![]() |
28 |
1968–69 | Leeds United | Liverpool | Everton |
![]() |
27 |
1969–70 | Everton (7) | Leeds United | Chelsea |
![]() |
25 |
1970–71 | Arsenal (8) | Leeds United | Tottenham Hotspur |
![]() |
28 |
1971–72 | Derby County | Leeds United | Liverpool |
![]() |
33 |
1972–73 | Liverpool (8) | Arsenal | Leeds United |
![]() |
28 |
1973–74 | Leeds United (2) | Liverpool | Derby County |
![]() |
21 |
1974–75 | Derby County (2) | Liverpool | Ipswich Town |
![]() |
21 |
1975–76 | Liverpool (9) | Queens Park Rangers | Manchester United |
![]() |
23 |
1976–77 | Liverpool (10) | Manchester City | Ipswich Town |
![]() ![]() |
25 |
1977–78 | Nottingham Forest | Liverpool | Everton |
![]() |
30 |
1978–79 | Liverpool (11) | Nottingham Forest | West Bromwich Albion |
![]() |
24 |
1979–80 | Liverpool (12) | Manchester United | Ipswich Town |
![]() |
23 |
1980–81 | Aston Villa (7) | Ipswich Town | Arsenal |
![]() ![]() |
20 |
1981–82 | Liverpool(13) | Ipswich Town | Manchester United |
![]() |
26 |
1982–83 | Liverpool (14) | Watford | Manchester United |
![]() |
27 |
1983–84 | Liverpool (15) | Southampton | Nottingham Forest |
![]() |
32 |
1984–85 | Everton (8) | Liverpool | Tottenham Hotspur |
![]() ![]() |
24 |
1985–86 | Liverpool (16) | Everton | West Ham United |
![]() |
30 |
1986–87 | Everton (9) | Liverpool | Tottenham Hotspur |
![]() |
33 |
1987–88 | Liverpool (17) | Manchester United | Nottingham Forest |
![]() |
26 |
1988–89 | Arsenal (9) | Liverpool | Nottingham Forest |
![]() |
23 |
1989–90 | Liverpool (18) | Aston Villa | Tottenham Hotspur |
![]() |
24 |
1990–91 | Arsenal (10) | Liverpool | Crystal Palace |
![]() |
22 |
1991–92 | Leeds United (3) | Manchester United | Sheffield Wednesday |
![]() |
29 |
Ngoại hạng Anh (1992–nay)
Năm | Vô địch (số lần) |
Điểm | Á quân | Điểm | Hạng ba | Điểm | Vua phá lưới | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992–93 | Manchester United (8) |
|
Aston Villa |
|
Norwich City |
|
![]() |
22 |
1993–94 | Manchester United (9) |
|
Blackburn Rovers |
|
Newcastle United |
|
![]() |
34 |
1994–95 | Blackburn Rovers (3) |
|
Manchester United |
|
Nottingham Forest |
|
![]() |
34 |
1995–96 | Manchester United (10) |
|
Newcastle United |
|
Liverpool |
|
![]() |
31 |
1996–97 | Manchester United (11) |
|
Newcastle United |
|
Arsenal |
|
![]() |
25 |
1997–98 | Arsenal (11) |
|
Manchester United |
|
Liverpool |
|
![]() ![]() ![]() |
18 |
1998–99 | Manchester United (12) |
|
Arsenal |
|
Chelsea |
|
![]() ![]() ![]() |
18 |
1999–2000 | Manchester United (13) |
|
Arsenal |
|
Leeds United |
|
![]() |
30 |
2000–01 | Manchester United (14) |
|
Arsenal |
|
Liverpool |
|
![]() |
23 |
2001–02 | Arsenal (12) |
|
Liverpool |
|
Manchester United |
|
![]() |
24 |
2002–03 | Manchester United (15) |
|
Arsenal |
|
Newcastle United |
|
![]() |
25 |
2003–04 | Arsenal (13) |
|
Chelsea |
|
Manchester United |
|
![]() |
|
2004–05 | Chelsea (2) |
|
Arsenal |
|
Manchester United |
|
![]() |
25 |
2005–06 | Chelsea (3) |
|
Manchester United |
|
Liverpool |
|
![]() |
27 |
2006–07 | Manchester United (16) |
|
Chelsea |
|
Liverpool |
|
![]() |
20 |
2007–08 | Manchester United (17) |
|
Chelsea |
|
Arsenal |
|
![]() |
31 |
2008–09 | Manchester United (18) |
|
Liverpool |
|
Chelsea |
|
![]() |
19 |
2009–10 | Chelsea (4) |
|
Manchester United |
|
Arsenal |
|
![]() |
29 |
2010–11 | Manchester United (19) |
|
Chelsea |
|
Manchester City |
|
![]() ![]() |
20 |
2011–12 | Manchester City (3) |
|
Manchester United |
|
Arsenal |
|
![]() |
30 |
2012–13 | Manchester United (20) |
|
Manchester City |
|
Chelsea |
|
![]() |
26 |
2013–14 | Manchester City (4) |
|
Liverpool |
|
Chelsea |
|
![]() |
31 |
2014–15 | Chelsea (5) |
|
Manchester City |
|
Arsenal |
|
![]() |
26 |
2015–16 | Leicester City (1) |
|
Arsenal |
|
Tottenham Hotspur |
|
![]() |
25 |
2016–17 | Chelsea (6) |
|
Tottenham Hotspur |
|
Manchester City |
|
![]() |
29 |
2017–18 | Manchester City (5) |
|
Manchester United |
|
Tottenham Hotspur |
|
![]() |
32 |
2018–19 | Manchester City (6) |
|
Liverpool |
|
Chelsea |
|
![]() ![]() ![]() |
22 |
2019–20 | Liverpool (19) |
|
Manchester City |
|
Manchester United |
|
![]() |
23 |
2020–21 | Manchester City (7) |
|
Manchester United |
|
Liverpool |
|
![]() |
23 |
2021–22 | Manchester City (8) |
|
Liverpool |
|
Chelsea |
|
![]()
|
23 |
Tổng số danh hiệu
- Có tổng cộng 24 câu lạc bộ từng đăng quang ngôi vương bóng đá Anh. Các đội in đậm đang thi đấu tại Ngoại hạng Anh mùa giải 2020–21.
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Mùa đăng quang |
---|---|---|---|---|
1 | Manchester United | 20 | 17 | 1907–08, 1910–11, 1951–52, 1955–56, 1956–57, 1964–65, 1966–67, 1992–93, 1993–94, 1995–96, 1996–97, 1998–99, 1999–2000, 2000–01, 2002–03, 2006–07, 2007–08, 2008–09, 2010–11, 2012–13 |
2 | Liverpool | 19 | 15 | 1900–01, 1905–06, 1921–22, 1922–23, 1946–47, 1963–64, 1965–66, 1972–73, 1975–76, 1976–77, 1978–79, 1979–80, 1981–82, 1982–83, 1983–84, 1985–86, 1987–88, 1989–90, 2019–20 |
3 | Arsenal | 13 | 9 | 1930–31, 1932–33, 1933–34, 1934–35, 1937–38, 1947–48, 1952–53, 1970–71, 1988–89, 1990–91, 1997–98, 2001–02, 2003–04 |
4 | Everton | 9 | 7 | 1890–91, 1914–15, 1927–28, 1931–32, 1938–39, 1962–63, 1969–70, 1984–85, 1986–87 |
5 | Manchester City | 8 | 6 | 1936–37, 1967–68, 2011–12, 2013–14, 2017–18, 2018–19, 2020–21, 2021-22, 2021-22 |
6 | Aston Villa | 7 | 10 | 1893–94, 1895–96, 1896–97, 1898–99, 1899–1900, 1909–10, 1980–81 |
7 | Sunderland | 6 | 5 | 1891–92, 1892–93, 1894–95, 1901–02, 1912–13, 1935–36 |
Chelsea | 6 | 4 | 1954–55, 2004–05, 2005–06, 2009–10, 2014–15, 2016–17 | |
9 | Newcastle United | 4 | 2 | 1904–05, 1906–07, 1908–09, 1926–27 |
Sheffield Wednesday | 4 | 1 | 1902–03, 1903–04, 1928–29, 1929–30 | |
11 | Wolverhampton Wanderers | 3 | 5 | 1953–54, 1957–58, 1958–59 |
Leeds United | 3 | 5 | 1968–69, 1973–74, 1991–92 | |
Huddersfield Town | 3 | 3 | 1923–24, 1924–25, 1925–26 | |
Blackburn Rovers | 3 | 1 | 1911–12, 1913–14, 1994–95 | |
15 | Preston North End | 2 | 6 | 1888–89, 1889–90 |
Tottenham Hotspur | 2 | 5 | 1950–51, 1960–61 | |
Derby County | 2 | 3 | 1971–72, 1974–75 | |
Burnley | 2 | 2 | 1920–21, 1959–60 | |
Portsmouth | 2 | 0 | 1948–49, 1949–50 | |
20 | Ipswich Town | 1 | 2 | 1961–62 |
Nottingham Forest | 1 | 2 | 1977–78 | |
Sheffield United | 1 | 2 | 1897–98 | |
West Bromwich Albion | 1 | 2 | 1919–20 | |
Leicester City | 1 | 1 | 2015–16 | |
Bristol City | ||||
Oldham Athletic | ||||
Cardiff City | ||||
Charlton Athletic | ||||
Blackpool | ||||
Queen’s Park Rangers | ||||
Watford | ||||
Southampton |
Số danh hiệu theo câu lạc bộ (%)
Theo khu vực
Khu vực | Số danh hiệu | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Tây Bắc | Manchester United (20), Liverpool (19), Everton (9), Manchester City (8) Blackburn Rovers (3), Burnley (2), Preston North End (2) | |
Luân Đôn | Arsenal (13), Chelsea (6), Tottenham Hotspur (2) | |
Yorkshire và the Humber | Sheffield Wednesday (4), Huddersfield Town (3), Leeds United (3), Sheffield United (1) | |
West Midlands | Aston Villa (7), Wolverhampton Wanderers (3), West Bromwich Albion (1) | |
Đông Bắc | Sunderland (6), Newcastle United (4) | |
East Midlands | Derby County (2), Leicester City (1), Nottingham Forest (1) | |
Đông Nam | Portsmouth (2) | |
Đông nước Anh | Ipswich Town (1) | |
Tây Nam | ||
Wales |
Theo thành phố / thị trấn
Thành phố / Thị trấn | Chức vô địch | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Liverpool | Liverpool (19), Everton (9) | |
Manchester | Manchester United (20), Manchester City (8) | |
Luân Đôn | Arsenal (13), Chelsea (6), Tottenham Hotspur (2) | |
Birmingham | Aston Villa (7) | |
Sunderland | Sunderland (6) | |
Sheffield | Sheffield Wednesday (4), Sheffield United (1) | |
Newcastle | Newcastle United (4) | |
Blackburn | Blackburn Rovers (3) | |
Huddersfield | Huddersfield Town (3) | |
Leeds | Leeds United (3) | |
Wolverhampton | Wolverhampton Wanderers (3) | |
Burnley | Burnley (2) | |
Derby | Derby County (2) | |
Portsmouth | Portsmouth (2) | |
Preston | Preston North End (2) | |
Ipswich | Ipswich Town (1) | |
Leicester | Leicester City (1) | |
Nottingham | Nottingham Forest (1) | |
West Bromwich | West Bromwich Albion (1) |
Xem thêm
- Danh sách các trận chung kết Cúp FA
- Danh sách các trận chung kết cúp Liên đoàn Anh
Ghi chú
Tham khảo
- Chung
- “Past winners–The Football League”. Football League website. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “England – List of Champions”. RSSSF.
- “English League Leading Goalscorers”. RSSSF.
- Riêng
![]() |
“Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh” là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt. Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 2 tháng 7 năm 2020 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại. |
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn