Bạn đang tìm kiếm về Cách Tìm Mẫu Số Chung Trên Máy Tính, hôm nay team mình sẽ chia sẻ đến bạn bài viết Top 20+ Cách Tìm Mẫu Số Chung Trên Máy Tính được team mình tổng hợp và biên tập từ nhiều nguồn trên internet. Hy vòng bài viết về chủ đề Cách Tìm Mẫu Số Chung Trên Máy Tính hữu ích với bạn.
Bội số chung nhỏ nhất – Wikipedia tiếng Việt
Trong số học, bội số chung nhỏ nhất (hay còn gọi tắt là bội chung nhỏ nhất, được viết tắt là BCNN, tiếng Anh: least common multiple hoặc lowest common multiple (LCM) hoặc smallest common multiple) của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b.[1] Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dương chia hết cho a và b, khi đó quy ước rằng LCM(a, b) là 0.
Định nghĩa trên đôi khi được tổng quát hoá cho nhiều số nguyên dương: Bội chung nhỏ nhất của a1,…, an là số nguyên dương nhỏ nhất là bội số của a1,…, an.
Ký hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Bội số chung nhỏ nhất của hai số a và b được ký hiệu là [a,b], BCNN(a,b) hoặc LCM(a,b).
Ký hiệu tương tự cho bội số chung nhỏ nhất của a1,…, an.
Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn] Bội của 4 là:
0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40
(thêm 4 để được bội số tiếp theo).
Bội của 6 là:
0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60, 66,…
(thêm 6 để được bội số tiếp theo).
Bội chung của 4 và 6 là các số cùng xuất hiện trong hai dãy trên (không tính số 0):
12, 24, 36, 48,…
Vậy bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn] Khi cộng, trừ hoặc so sánh các phân số, nó đặc biệt có ích khi tìm bội số chung của mẫu số, thường gọi là mẫu số chung nhỏ nhất (hay mẫu chung nhỏ nhất).
2
21
+
1
6
=
4
42
+
7
42
=
11
42
,
displaystyle 2 over 21+1 over 6=4 over 42+7 over 42=11 over 42,
mẫu số 42 được sử dụng bởi vì nó là bội chung nhỏ nhất của 21 và 6.
Tính bội số chung nhỏ nhất[sửa | sửa mã nguồn] Tính qua ước số chung lớn nhất[sửa | sửa mã nguồn] Công thức dưới đây chuyển từ việc tính bội số chung nhỏ nhất sang tính ước số chung lớn nhất (GCD):
BCNN
(
a
,
b
)
=
|
a
⋅
b
|
UCLN
(
a
,
b
)
.
displaystyle operatorname BCNN (a,b)=frac acdot boperatorname UCLN (a,b).
Có một thuật toán nhanh để tìm GCD mà không yêu cầu phân tích ra thừa số nguyên tố, đó là thuật toán Euclid.
Ví dụ:
BCNN
(
21
,
6
)
=
21
⋅
6
UCLN
(
21
,
6
)
=
21
⋅
6
3
=
126
3
=
42.
displaystyle operatorname BCNN (21,6)=21cdot 6 over operatorname UCLN (21,6)=21cdot 6 over 3=126 over 3=42.
Bởi GCD(a, b) là ước số của cả a và b, nên sẽ thuật lợi hơn nếu tính LCM bằng cách chia trước khi nhân:
BCNN
(
a
,
b
)
=
(
|
a
|
UCLN
(
a
,
b
)
)
⋅
|
b
|
=
(
|
b
|
UCLN
(
a
,
b
)
)
⋅
|
a
|
.
q
n
=left( over operatorname UCLN (a,b)right)cdot
Điều này làm giảm kích thước đầu vào, giảm bộ nhớ cho các giá trị trung gian.
Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố[sửa | sửa mã nguồn] Định lý cơ bản của số học nói rằng mọi số nguyên dương lớn hơn 1 có thể biểu diễn một cách duy nhất dạng tích các số nguyên tố (nếu không kể đến thứ tự của các thừa số). Như vậy các hợp số có thể coi như là các nguyên tố cấu thành hợp số. Ví dụ:
90
=
2
1
⋅
3
2
⋅
5
1
=
2
⋅
3
⋅
3
⋅
5
displaystyle 90=2^1cdot 3^2cdot 5^1=2cdot 3cdot 3cdot 5,!
Ở đây chúng ta có hợp số 90 tạo thành bởi một nguyên tử 2, hai nguyên tử 3 và một nguyên tử 5.
Kiến thức này có thể giúp chúng ta tìm BCNN của một tập hợp các số.
Ví dụ: Tìm giá trị của BCNN(8,9,21).
Đầu tiên, ta phân tích từng số thành dạng tích lũy thừa các số nguyên tố.
8
=
2
3
displaystyle 8;,;,=2^3
9
=
3
2
displaystyle 9;,;,=3^2
21
=
3
⋅
7
displaystyle 21;,=3cdot 7
Với mỗi số nguyên tố, nâng lũy thừa bậc cao nhất, tích của chúng cho ta giá trị BCNN cần tìm. Bốn thừa số nguyên tố 2, 3, 5 và 7, có bậc cao nhất lần lượt là 23, 32, 50, và 71. Do đó,
BCNN
(
8
,
9
,
21
)
=
2
3
⋅
3
2
⋅
5
0
⋅
7
1
=
8
⋅
9
⋅
1
⋅
7
=
504.
displaystyle operatorname BCNN (8,9,21)=2^3cdot 3^2cdot 5^0cdot 7^1=8cdot 9cdot 1cdot 7=504.,!
Thuật toán không thực sự hiệu quả bằng cách rút từ ước chung lớn nhất, bởi chưa có thuật toán hiệu quả để phân tích số nguyên, nhưng nó hiệu quả trong việc minh họa khái niệm.
Tính chất[sửa | sửa mã nguồn] Với ký hiệu
BCNN
(
a
;
b
)
=
[
a
;
b
]
displaystyle operatorname BCNN (a;b)=[a;b]
và
UCLN
(
a
;
b
)
=
(
a
;
b
)
displaystyle operatorname UCLN (a;b)=(a;b)
, ta có
Tính chất giao hoán:
[
a
,
b
]
=
[
b
,
a
]
displaystyle [a,b]=[b,a]
Tính chất kết hợp:
[
a
,
[
b
,
c
]
]
=
[
[
a
,
b
]
,
c
]
displaystyle [a,[b,c]]=[[a,b],c]
Mối quan hệ với ước chung lớn nhất:
[
a
,
b
]
=
a
⋅
b
(
a
,
b
)
.
displaystyle [a,b]=frac acdot b(a,b).
Trong trường hợp
a
displaystyle a
và
b
displaystyle b
nguyên tố cùng nhau, thì:
[
a
,
b
]
=
a
⋅
b
.
displaystyle [a,b]=acdot b.
Tính LCM của nhiều số thông qua cách tính LCM của hai số:
[
a
,
b
,
c
]
=
[
[
a
,
b
]
,
c
]
;
displaystyle [a,b,c]=[[a,b],c];
[
a
1
,
a
2
,
…
,
a
n
]
=
[
[
a
1
,
a
2
,
…
,
a
n
−
1
] ,
a
n
] .
displaystyle [a_1,a_2,ldots ,a_n]=[[a_1,a_2,ldots ,a_n-1],a_n].
Với
k
=
[
a
1
,
a
2
,
…
,
a
n
]
displaystyle k=[a_1,a_2,ldots ,a_n]
thì
BC
(
a
1
,
a
2
,
…
,
a
n
)
=
B
(
k
)
displaystyle operatorname BC (a_1,a_2,ldots ,a_n)=operatorname B (k)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Ước số chung lớn nhất
Giản ước dị thường
Hàm Chebyshev
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
^ Hardy & Wright, § 5.1, p. 48
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Online LCM calculator
Online lcm calculator
Online LCM calculator
Online LCM and GCD calculator – displays also fractions of given numbers
Algorithm for Computing the LCM
Least Common Multiple from Wolfram MathWorld
xtsPhân số và tỷ lệPhép chiavà tỷ lệ
Số bị chia : Số chia = Thương số
Phân số
Tử số / Mẫu số = Thương số
Ai Cập
BSCNN
Đại số
Đơn vị
Liên tục
Nhị nguyên
Nhị phân
Phần trăm
Quãng âm nhạc
Số nguyên
Thập phân
Tối giản
Rút gọn
Tỷ lệ khung hình
Vàng
Bạc
Lượt đánh giá: 9965
Lượt xem: 86581865
Hướng dẫn tìm mẫu số chung từ Youtube
trong clip này Thầy hướng dẫn các em một phương pháp để tìm mẫu số chung thông qua việc bấm máy tính. hi vọng các em thực hành nhiều để áp dụng trong bài thi HK sắp tới. chúc các em thành công.
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 6915
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn