Chị kế của Lọ Lem là gì? Chi tiết về Chị kế của Lọ Lem mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Chị kế của Lọ Lem
CinderellaUnni.jpg

Áp phích quảng bá Chị kế của Lọ Lem
Thể loại Tâm lý tình cảm, lãng mạn
Kịch bản Kim Gyu-wan
Đạo diễn Kim Young-jo
Kim Won-seok
Diễn viên Moon Geun-young
Chun Jung-myung
Seo Woo
Ok Taecyeon
Nhạc kết “It Has To Be You” của Yesung
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữ Tiếng Hàn
Số tập 20
Sản xuất
Thời lượng 60 phút
Thứ tư và thứ năm lúc 21:55 (KST)
Trình chiếu
Kênh trình chiếu Korean Broadcasting System
Phát sóng 31 tháng 3, 2010 (2010-03-31) – 3 tháng 6, 2010 (2010-06-03)
Thông tin khác
Chương trình trước Săn nô lệ
Chương trình sau Vua bánh mì
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Korean name
Hangul
신데렐라 언니
Romaja quốc ngữ Sinderella Eonni
McCune–Reischauer Sinterella Ŏnni

Chị kế của Lọ Lem (Hangul: 신데렐라 언니; Romaja: Sinderella Eonni) là phim truyền hình Hàn Quốc 2010 với sự tham gia của Moon Geun-young, Chun Jung-myung, Seo Woo và Ok Taecyeon của 2PM [1][2][3]

Biên kịch phim là Kim Gyu-wan, do Kim Young-jo và Kim Won-seok làm đạo diễn, phim được phát sóng trên KBS2 từ 31 tháng 3 đến 3 tháng 6 năm 2010 vào thứ tư và thứ năn lúc 21:55 gồm 20 tập.[4][5][6]

Phân vai[sửa | sửa mã nguồn]

  • Moon Geun-young vai Song Eun-jo/Goo Eun-jo[7][8][9]
  • Seo Woo vai Goo Hyo-sun
  • Chun Jung-myung vai Hong Ki-hoon
  • Ok Taecyeon vai Han Jung-woo[10][11] (Moon Suk-hwan vai Han Jung-woo nhỏ)
  • Lee Mi-sook vai Song Kang-sook[12] – Mẹ của Eun-jo.
  • Kim Kap-soo vai ba của Goo Dae-sung – Hyo-sun và ba kế của Eun-jo
  • Kang Sung-jin vai Yang Hae-jin
  • Choi Il-hwa vai chủ tịch Hong
  • Yeon Woo-jin vai Dong-soo
  • Go Se-won vai Hong Ki-jung
  • Seo Hyun-chul vai tình yêu thực sự của Kang-sook
  • Kim Chung vai mẹ kế của Ki-hoon

Ratings[sửa | sửa mã nguồn]

Tập # Ngày phát sóng Bình quân tỉ lệ người xem
TNmS Ratings[13] AGB Nielsen[14]
Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul
1 31 tháng 3 năm 2010 16.7% 16.2% 15.8% 15.9%
2 1 tháng 4 năm 2010 16.4% 15.8% 14.5% 15.5%
3 7 tháng 4 năm 2010 16.8% 16.4% 16.1% 17.7%
4 8 tháng 4 năm 2010 18.0% 17.3% 17.7% 18.2%
5 14 tháng 4 năm 2010 19.7% 19.1% 19.1% 20.7%
6 15 tháng 4 năm 2010 18.6% 17.8% 18.2% 19.1%
7 21 tháng 4 năm 2010 18.5% 17.8% 17.9% 18.2%
8 22 tháng 4 năm 2010 19.0% 18.6% 18.0% 18.2%
9 28 tháng 4 năm 2010 19.2% 18.8% 18.7% 19.6%
10 29 tháng 4 năm 2010 20.8% 20.6% 19.2% 20.4%
11 ngày 5 tháng 5 năm 2010 18.8% 18.4% 18.3% 19.7%
12 6 tháng 5 năm 2010 20.5% 20.3% 19.2% 20.7%
13 12 tháng 5 năm 2010 18.1% 18.4% 17.3% 17.5%
14 13 tháng 5 năm 2010 18.7% 18.4% 16.7% 17.4%
15 19 tháng 5 năm 2010 19.0% 19.1% 17.1% 17.9%
16 20 tháng 5 năm 2010 16.8% 17.1% 14.8% 15.1%
17 26 tháng 5 năm 2010 23.2% 23.8% 20.2% 21.0%
18 27 tháng 5 năm 2010 21.0% 22.1% 19.4% 20.1%
19 2 tháng 6 năm 2010 22.3% 23.6% 20.0% 21.3%
20 3 tháng 6 năm 2010 22.7% 23.7% 19.4% 20.6%
Trung bình 19.2% 19.2% 17.9% 18.7%

Original soundtrack[sửa | sửa mã nguồn]

  1. 너 아니면 안돼 (It Has To Be You) – Yesung of Super Junior
  2. 불러본다 (Calling Out) – Luna và Krystal of f(x)
  3. 스마일 어게인 – Lee Yoon-jong
  4. 너 였다고 – JM
  5. 내 사랑을 구해줘! – Pink Toniq
  6. 신데렐라언니
  7. 미소지으면
  8. 보사노바
  9. 그때 그 자리에
  10. 사랑한다면
  11. 뒷동산
  12. 마이너 왈츠
  13. 느리게 걷기
  14. 후회
  15. 모정
  16. 내 사랑을 구해줘! (bản Rock) – Pink Toniq

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Thể loại Người nhận Kết quả
2010 BGM Cyworld Hall of Fame “It Has To Be You” Đoạt giải
5th Cyworld Digital Music Awards Song of the Month (April) Đoạt giải
25th Golden Disk Awards Digital Bonsang Đề cử
Popularity Award Đề cử
2nd Melon Music Awards Special Song OST Award Đề cử
3rd Korea Drama Awards Best Actress Moon Geun-young Đề cử
Best New Actress Seo Woo Đoạt giải
KBS Drama Awards Top Excellence Award, Actor Kim Kap-soo Đoạt giải
Top Excellence Award, Actress Moon Geun-young Đoạt giải
Lee Mi-sook Đề cử
Excellence Award, Actor in a Mid-length Drama Chun Jung-myung Đề cử
Excellence Award, Actress in a Mid-length Drama Moon Geun-young Đề cử
Best New Actor Ok Taecyeon Đề cử
Best New Actress Seo Woo Đề cử
Netizens’ Award, Actor Ok Taecyeon Đề cử
Netizens’ Award, Actress Moon Geun-young Đề cử
Seo Woo Đề cử
Popularity Award, Actress Moon Geun-young Đoạt giải
Best Couple Award Moon Geun-young và Chun Jung-myung Đề cử
2011 6th Cyworld Digital Music Awards Best OST “It Has To Be You” Đoạt giải
47th Baeksang Arts Awards Best New Actor (TV) Ok Taecyeon Đề cử
Best Screenplay (TV) Kim Gyu-wan Đề cử
Most Popular Actor (TV) Ok Taecyeon Đề cử
Most Popular Actress (TV) Moon Geun-young Đoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    Kim, Jessica (ngày 25 tháng 3 năm 2010). “Cinderella is not quite the fairy tale, says Taecyeon (1)”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.

  2. ^ Kim, Jessica (ngày 25 tháng 3 năm 2010). “Cinderella is not quite the fairy tale, says Taecyeon (2)”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ Choi, Ji-eun (ngày 12 tháng 5 năm 2010). “On the set of TV series Sister of Cinderella”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ Lynn Kim; Lee Ji-Hye (ngày 25 tháng 3 năm 2010). “Preview: KBS TV series Sister of Cinderella”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ Kim, Sun-young (ngày 2 tháng 4 năm 2010). “REVIEW: TV series Sister of Cinderella – Premiere episode”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  6. ^ Choi, Ji-eun (ngày 4 tháng 6 năm 2010). “REVIEW: TV series Sister of Cinderella – Final episode”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ “Moon to Play Villain in TV Drama”. The Korea Times. ngày 16 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  8. ^ Han, Sang-hee (ngày 8 tháng 2 năm 2010). “Top Actresses Heading Toward Small Screen”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  9. ^ Han, Sang-hee (ngày 30 tháng 3 năm 2010). “Younger Men, Power, Money Fill Dramas”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  10. ^ Lim, Hye-seon (ngày 26 tháng 1 năm 2010). “2PM Taecyeon mulling TV acting debut”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  11. ^ Park, So-yeon (ngày 23 tháng 2 năm 2010). “2PM Taecyeon starts shooting for new drama”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  12. ^ Jin, Yeong-ju (ngày 19 tháng 3 năm 2010). “Veteran Actress to Reveal Never-Shown Side in Cinderella’s Stepsister”. KBS Global. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  13. ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cinderella’s Sister official KBS website (tiếng Hàn)
  • Chị kế của Lọ Lem tại HanCinema
  • Chị kế của Lọ Lem trên Internet Movie Database


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chị_kế_của_Lọ_Lem&oldid=64493282”

Từ khóa: Chị kế của Lọ Lem, Chị kế của Lọ Lem, Chị kế của Lọ Lem

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.2 (199 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn