Đẳng thức là gì? Chi tiết về Đẳng thức mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Trong toán học, đẳng thức là mối quan hệ giữa hai đại lượng, hay tổng quát hơn, hai biểu thức, khẳng định rằng hai đại lượng hay giá trị đó bằng nhau, tức có cùng giá trị, hay cả hai đều biểu diễn cùng một đối tượng toán học. Đẳng thức giữa được viết là và đọc là bằng , trong đó được gọi là hai vế của đẳng thức. Ví dụ:

  • nghĩa là cùng tượng trưng cho cùng một vật.[1]
  • nghĩa là nếu là một số bất kì, hai biểu thức đó vẫn có cùng giá trị. Trong trường hợp, cũng có thể nói là hai vế của đẳng thức tượng trưng cho cùng một hàm số.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ “đẳng thức” có từ nguyên từ hai yếu tố Hán-Việt: đẳng (“bằng nhau”) và thức (“phép”).

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính chất bắc cầu
Tính chất liên quan đến phép cộng và phép trừ
  • ()
  • ()
Tính chất liên quan đến phép nhân và phép chia
  • ()
  • ()

Các khái niệm tương tự[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ lệ thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỷ lệ (hay tỷ số),[2] (hay proportion).[3] Nói cách khác, tỷ lệ thức là một đẳng thức có hai vế là hai phép chia. Nó được viết dưới dạng hoặc ABCD hoặc .

Trong tỷ lệ thức , được gọi là các số hạng ngoài hay ngoại tỷ (extremes), được gọi là các số hạng trong hay trung tỷ (means). Bằng cách đổi chỗ các ngoại tỷ, trung tỷ và nghịch đảo tỷ lệ thức ban đầu, có thể suy ra các tỷ lệ thức sau:[2]

Ngoài ra nếu nhân chéo hai ngoại tỷ và hai trung tỷ, sẽ có đẳng thức: .

Đẳng thức của 3 hay nhiều tỉ lệ như AB = CD = EF được gọi là dãy tỉ lệ thức (continued proportion).[4]

Đồng nhất thức[sửa | sửa mã nguồn]

Khi được xem là hàm số của một số biến, thì nghĩa là đều định nghĩa cùng một hàm số. Một đẳng thức giữa các hàm số như vậy thỉnh thoảng gọi là một đồng nhất thức[1]. Ví dụ như: . Đôi khi, một đồng nhất thức được viết là: .

Phương trình[sửa | sửa mã nguồn]

Một phương trình là một bài toán tìm một hoặc nhiều biến số, gọi là ẩn số, sao cho đẳng thức đó đúng.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bất đẳng thức
  • Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a ă Rosser 2008, tr. 163.
  2. ^ a ă

    Sách giáo khoa Toán 7 (ấn bản 16). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. tr. 24–26.

  3. ^ Heath, p. 126
  4. ^ New International Encyclopedia

Sách tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Rosser, John Barkley (2008) [1953]. Logic for mathematicians [Logic dành cho các nhà toán học]. Mineola, New York: Dover Publications. ISBN 978-0-486-46898-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hazewinkel, Michiel biên tập (2001), “Equality axioms”, Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đẳng_thức&oldid=65265628”

Từ khóa: Đẳng thức, Đẳng thức, Đẳng thức

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.1 (128 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn