Danh sách đĩa nhạc của BTS là gì? Chi tiết về Danh sách đĩa nhạc của BTS mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Danh sách đĩa nhạc của BTS
‘LG Q7 BTS 에디션’ 예약 판매 시작 (42773472410) (cropped).jpg
BTS trong một quảng cáo của LG Electronics vào năm 2018.
Album phòng thu 9
Album tổng hợp 11
EP 6
Đĩa đơn 57
Album nhạc phim 1
Album tái phát hành 2
Album đĩa đơn 3

Nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS đã phát hành 9 album phòng thu (một trong số đó đã được tái phát hành với một tên gọi khác), 4 album tổng hợp và 6 mini album. Vào tháng 12 năm 2018, BTS đã vượt qua doanh số 10 triệu bản album được bán ra, lập kỷ lục cho nghệ sĩ bán được 10 triệu bản album trong khoảng thời gian ngắn nhất (5 năm rưỡi) trong số tất cả các nghệ sĩ Hàn Quốc ra mắt kể từ năm 2000, với 5 triệu bản trong số đó đã được bán ra chỉ tính riêng tại Hàn Quốc năm 2018.[1] Tính đến tháng 4 năm 2020, BTS đã bán được hơn 20 triệu bản album vật lý trong vòng chưa đầy 7 năm, trở thành nhóm nhạc Hàn Quốc bán chạy nhất mọi thời đại.[2]

Nhóm ra mắt tại Hàn Quốc vào ngày 13 tháng 6 năm 2013 với album đĩa đơn 2 Cool 4 Skool. Vào tháng 9 năm 2013, nhóm đã trở lại với mini album O!RUL8,2?. Vào tháng 2 năm 2014, BTS phát hành mini album thứ hai Skool Luv Affair. Đây là lần đầu tiên album của nhóm lọt vào bảng xếp hạng album thế giới của Billboard và bảng xếp hạng album Oricon của Nhật Bản.[3] Một phiên bản tái phát hành của album Skool Luv Affair Special Addition được phát hành vào tháng 5 năm 2014. BTS đã phát hành album phòng thu đầu tiên của nhóm, Dark & Wild vào tháng 8 năm 2014. Đây là album đầu tiên của nhóm lọt vào bảng xếp hạng Top Heatseekers của Hoa Kỳ.[4] Để kết thúc năm 2014, BTS đã ra mắt tại Nhật Bản vào tháng 12 năm 2014 với album phòng thu tiếng Nhật đầu tay Wake Up. Tất cả các đĩa đơn tiếng Nhật của nhóm — “No More Dream”, phát hành vào ngày 4 tháng 6, “Boy in Luv”, phát hành vào ngày 16 tháng 7 và “Danger”, phát hành vào ngày 19 tháng 11 — đã lọt vào top 10 của bảng xếp hạng album Oricon cũng như Billboard Japan Hot 100.

Mini album thứ ba của nhóm, The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1, được phát hành vào tháng 4 năm 2015. BTS đã trở lại với mini album thứ tư của nhóm, The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2, vào tháng 11 năm 2015. Lần đầu tiên, nhóm lọt vào Billboard 200 tại vị trí số 171. Nó cũng đứng đầu bảng xếp hạng Top Heatseekers của Billboard,[5] và bảng xếp hạng album thế giới trong 4 tuần, nhiều nhất của một nghệ sĩ Hàn Quốc.[6] Album tổng hợp đầu tiên của nhóm, The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever được phát hành vào tháng 5 năm 2016. Vào tháng 9 năm 2016, BTS phát hành album phòng thu tiếng Nhật thứ hai mang tên Youth, bán được hơn 44,000 bản trong ngày đầu tiên phát hành. Nó trở thành album phòng thu đầu tiên của nhóm đứng đầu bảng xếp hạng album Oricon hàng ngày và hàng tuần. Để kết thúc năm 2016, nhóm đã phát hành album phòng thu thứ hai, Wings vào tháng 10 năm 2016. Nó ra mắt ở vị trí số 26 trên Billboard 200, trở thành album tiếng Hàn có vị trí cao nhất trong lịch sử trên bảng xếp hạng vào thời điểm đó. Album tái phát hành của nó, You Never Walk Alone, được phát hành vào tháng 2 năm 2017. Mini album thứ năm của nhóm, Love Yourself: Her, sau đó được phát hành vào tháng 9 năm 2017.[7] Mini album ra mắt ở vị trí số 7 trên Billboard 200 của Hoa Kỳ với 31,000 đơn vị album tương đương, đưa nó trở thành album K-pop có vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng và doanh số tuần đầu cao nhất của một album K-pop từ trước đến nay.[8]

Album phòng thu tiếng Nhật thứ ba của nhóm, Face Yourself, được phát hành vào tháng 4 năm 2018 và đứng ở vị trí số 43 trên Billboard 200 với 12,000 đơn vị album tương đương,[9] trở thành album tiếng Nhật có thứ hạng cao thứ ba trong lịch sử bảng xếp hạng.[10] Chỉ một tháng sau, nó trở thành album tiếng Nhật đầu tiên của nhóm nhận được chứng nhận Bạch Kim bởi RIAJ, bán được hơn 250,000 bản vào thời điểm đó.[11] Album phòng thu tiếng Hàn thứ ba của BTS, Love Yourself: Tear, được phát hành vào ngày 18 tháng 5 năm 2018 và đứng đầu bảng xếp hạng Billboard 200 của Hoa Kỳ, trở thành album có vị trí cao nhất của nhóm tại thị trường phương Tây, cũng như là album K-pop đầu tiên đứng đầu bảng xếp hạng album của Hoa Kỳ và album có vị trí cao nhất của một nghệ sĩ châu Á.[12] BTS có tổng doanh số album bán chạy thứ hai tại Hoa Kỳ vào năm 2018 sau Eminem,[13] và chiếm 22,6% tổng số album bán ra tại Hàn Quốc trong năm đó.[14]

Năm 2019, nhóm đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Hoa Kỳ lần thứ ba với mini album thứ sáu Map of the Soul: Persona, khiến nhóm trở thành nhóm nhạc đầu tiên kể từ The Beatles năm 1996 có 3 album quán quân trong vòng chưa đầy một năm.[15] Mini album đã trở thành album bán chạy nhất tại Hàn Quốc mọi thời đại, bán được gần 3,4 triệu bản trong 2 tháng.[16] Kỷ lục này sau đó đã bị phá vỡ bởi album phòng thu thứ tư của nhóm tại Hàn Quốc năm 2020, Map of the Soul: 7, bán được 4,1 triệu bản trong vòng chưa đầy 9 ngày phát hành,[17] và giúp BTS giành vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Hoa Kỳ lần thứ tư.[18]

Danh sách album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album phòng thu, với các chi tiết và vị trí trên bảng xếp hạng
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[19]
AUS
[20]
BEL
(FL)
[21]
CAN
[22]
JPN
[23]
NLD
[24]
NZ
[25]
SWE
[26]
UK
[27]
US
[28]
Tiếng Hàn
Dark & Wild
  • Phát hành: 19 tháng 8, 2014
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
2 185 30
  • Hoa Kỳ: 350,102[29]
Wings
  • Phát hành: 10 tháng 10, 2016
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 72 19 7 68 24 56 62 26
  • Hoa Kỳ: 1,110,233[30]
  • Trung: 156,693[31]
  • Nhật: 72,512[32]
  • Hoa Kỳ: 13,000[33][34]
Love Yourself: Tear
  • Phát hành: 18 tháng 5, 2018
  • Hãng đĩa: Big Hit, iriver, Universal
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 6 6 2 3 6 5 6 8 1
  • Hoa Kỳ: 2,181,909[35]
  • Trung: 353,346[36]
  • Nhật: 209,598[37][38]
  • Hoa Kỳ: 212,953[13]
  • Toàn cầu: 2,300,000[39]
  • KMCA: 2× Triệu
  • BPI: Bạc[40]
  • RIAJ: Vàng[41]
Map of the Soul: 7
  • Phát hành: 21 tháng 2, 2020[42]
  • Hãng đĩa: Big Hit, Columbia
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 1 1 1 1 1 1 3 1 1
  • Hoa Kỳ: 4,332,207[43]
  • Trung: 474,833[36]
  • Pháp: 68,000[44]
  • Nhật: 469,933[45][46]
  • Anh: 32,000[47]
  • Hoa Kỳ: 674,000[48]
  • KMCA: 4× Triệu
  • BEA: Vàng[49]
  • BPI: Vàng[50]
  • RIAA: Bạch Kim[51]
  • RIAJ: Bạch Kim[52]
  • RMNew Zealand: Vàng[53]
Be
  • Phát hành: 20 tháng 11, 2020
  • Hãng đĩa: Big Hit, Columbia
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 2 3 1 1 2 1 3 2 1
  • Hoa Kỳ: 2,655,843[54]
  • Trung: 203,078[55]
  • Nhật: 210,917[56][57]
  • Hoa Kỳ: 177,000[58]
  • KMCA: 2× Triệu
  • RIAJ: Vàng[59]
Tiếng Nhật
Wake Up
  • Phát hành: 24 tháng 12, 2014
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
3
  • Nhật: 28,000[60]
Youth
  • Phát hành: 7 tháng 9, 2016
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1
  • Nhật: 94,293[61]
  • RIAJ: Vàng[62]
Face Yourself
  • Phát hành: 4 tháng 4, 2018
  • Hãng đĩa: Def Jam, Virgin
  • Định dạng: CD, CD+DVD, CD+Blu-ray, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
71 94 40 1 116 78 43
  • Nhật: 343,195[63]
  • Hoa Kỳ: 4,000[9]
  • RIAJ: 2× Bạch Kim[64]
  • BPI: Bạc[65]
Map of the Soul: 7 – The Journey
  • Phát hành: 15 tháng 7, 2020
  • Hãng đĩa: Def Jam, Virgin
  • Định dạng: CD, CD+DVD, CD+Blu-ray, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
9 23 90 1 7 51 35 14
  • Nhật: 653,910[66]
  • Trung: 91,345[67]
  • RIAJ: 3× Bạch Kim[68]
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Album tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album tổng hợp, với các chi tiết và vị trí trên bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[69]
AUS
[20]
BEL
(FL)
[21]
CAN
[22]
GER
[70]
JPN
[71]
NZ
[25]
SWE
[26]
UK
[27]
US
[28]
Tiếng Hàn
The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
(화양연화 Young Forever; Hwayangyeonhwa Young Forever)
  • Phát hành: 2 tháng 5, 2016
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 194 99 7 107
  • Hàn: 723,466[72]
  • Trung: 155,076[73]
  • Hoa Kỳ: 6,000[74]
  • Nhật: 13,511[75]
  • BPI: Bạc[76]
The Best of Bangtan Sonyeondan -Korea Edition-
  • Phát hành: 6 tháng 1, 2017
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD, phát trực tuyến
5
  • Nhật: 62,840[77]
  • RIAJ: Vàng[78]
Love Yourself: Answer
  • Phát hành: 24 tháng 8, 2018
  • Hãng đĩa: Big Hit, iriver, Columbia, Virgin
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 9 5 1 23 1 11 20 14 1
  • Toàn cầu: 2,700,000[39]
  • Hàn: 2,561,378[79]
  • Trung: 415,574[36]
  • Nhật: 238,806[80][81]
  • Hoa Kỳ: 199,865[13]
  • KMCA: 2× Triệu
  • BPI: Vàng[82]
  • RIAA: Bạch Kim[51]
  • RIAJ: Vàng[83]
  • RMNZ: Vàng[84]
Tiếng Nhật
2 Cool 4 Skool / O!RUL8,2?
  • Phát hành: 23 tháng 4, 2014
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Format: CD+DVD
58
The Best of Bodan Shonendan -Japan Edition-
  • Phát hành: 6 tháng 1, 2017
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD, phát trực tuyến
6
  • Nhật: 36,634[77]
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó..

Album tái phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album tái phát hành, với các chi tiết và vị trí trên bảng xếp hạng
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[85]
CAN
[22]
FRA
[86]
JPN
[87]
NZ
Heat.
[88]
US
[28]
US
World
[89]
Skool Luv Affair Special Edition
  • Phát hành: 14 tháng 5, 2014
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1
  • Nhật: 40,829[90]
  • Hàn: 683,914[91]
You Never Walk Alone
  • Phát hành: 13 tháng 2, 2017
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 35 63 7 3 61 1
  • Hàn: 1,003,252[92]
  • Trung: 284,875[36]
  • BPI: Bạc[93]
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó..

Album nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[94]
AUS
[95]
BEL
(FL)
[21]
CAN
[22]
DEN
[96]
GER
[70]
JPN
[97]
US
[98]
BTS World: Original Soundtrack
  • Phát hành: 28 tháng 6, 2019[99]
  • Hãng đĩa: Big Hit, TakeOne, Kakao M
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 55 19 58 37 7 4 26
  • Hàn: 553,364[100]
  • Trung: 184,705[101]
  • Nhật: 57,665[102]
  • Hoa Kỳ: 3,000[103]
  • KMCA: 2× Bạch Kim

Mini album[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách mini album, với các chi tiết và vị trí trên bảng xếp hạng
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[104]
AUS
[20]
BEL
(FL)
[21]
CAN
[22]
GER
[70]
JPN
[105]
NZ
[25]
SWE
[26]
UK
[27]
US
[28]
O!RUL8,2?
  • Phát hành: 11 tháng 9, 2013
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
4
  • Hàn: 240,118[106]
Skool Luv Affair
  • Phát hành: 12 tháng 2, 2014
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 23
[107]
150 35 32 12
[108]
  • Hàn: 374,100[109]
The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1
(화양연화 Pt. 1; Hwayangyeonhwa Pt. 1)
  • Phát hành: 29 tháng 4, 2015
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 186 17
  • Hàn: 517,805[110]
  • Nhật: 13,091[111]
  • Hoa Kỳ: 2,000[112]
The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2
(화양연화 Pt. 2; Hwayangyeonhwa Pt. 2)
  • Phát hành: 30 tháng 11, 2015
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 15 171
  • Hàn: 620,413[113]
  • Nhật: 14,051[114]
  • Hoa Kỳ: 5,000[5]
Love Yourself: Her
  • Phát hành: 18 tháng 9, 2017
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Universal
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 8 18 3 57 1 9 13 14 7
  • Hàn: 2,196,464[115]
  • Trung: 286,777[36]
  • Nhật: 88,664[116]
  • Hoa Kỳ: 96,000[117]
  • BPI: Bạc[118]
Map of the Soul: Persona
  • Phát hành: 12 tháng 4, 2019
  • Hãng đĩa: Big Hit, iriver, Columbia, Virgin
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1 1 3 1 3 2 1 2 1 1
  • Hàn: 3,747,485[119]
  • Trung: 527,352[120]
  • Pháp: 44,000+[121]
  • Nhật: 353,847[122]
  • Anh: 18,050[123]
  • Hoa Kỳ: 454,000[124]
  • KMCA: 3× Triệu
  • BEA: Vàng[49]
  • BPI: Vàng[125]
  • RIAA: Vàng[51]
  • RIAJ: Vàng[126]
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Album đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album đĩa đơn, với các chi tiết và vị trí trên bảng xếp hạng
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[127]
BEL
(FL)
[21]
JPN
[128]
Tiếng Hàn
2 Cool 4 Skool
  • Phát hành: 12 tháng 6, 2013
  • Hãng đĩa: Big Hit, Loen, Pony Canyon
  • Format: CD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
5 174
  • Hàn: 231,521[129]
Tiếng Nhật
No More Dream
  • Phát hành: 4 tháng 6, 2014
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD
8
  • Nhật: 39,000[130]
Boy In Luv
  • Phát hành: 16 tháng 7, 2014
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD
4
  • Nhật: 49,000[130]
Danger
  • Phát hành: 19 tháng 11, 2014
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD
5
  • Nhật: 56,000[130]
For You
  • Phát hành: 17 tháng 6, 2015
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD
1
  • Nhật: 84,000[130]
  • RIAJ: Vàng
I Need U
  • Phát hành: 8 tháng 12, 2015
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD
3
  • Nhật: 109,000[130]
  • RIAJ: Vàng
Run
  • Phát hành: 15 tháng 3, 2016
  • Hãng đĩa: Pony Canyon
  • Định dạng: CD, CD+DVD
2
  • Nhật: 136,000[130]
  • RIAJ: Vàng
Chi, Ase, Namida
  • Phát hành: 10 tháng 5, 2017
  • Hãng đĩa: Universal Music Japan, Def Jam
  • Định dạng: CD, CD+DVD, tải kỹ thuật số
1
  • Nhật: 273,000[130]
  • RIAJ: Bạch Kim
MIC Drop/DNA/Crystal Snow
  • Phát hành: 6 tháng 12, 2017
  • Hãng đĩa: Def Jam, Virgin
  • Định dạng: CD, CD+DVD, CD+Blu-ray, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1
  • Nhật: 401,000[130]
  • RIAJ: 2× Bạch Kim[131]
Fake Love/Airplane Pt. 2
  • Phát hành: 7 tháng 11, 2018
  • Hãng đĩa: Def Jam, Virgin
  • Định dạng: CD, CD+DVD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1
  • Nhật: 481,000[130]
  • RIAJ: 2× Bạch Kim[132]
Lights/Boy With Luv[133]
  • Phát hành: 3 tháng 7, 2019
  • Hãng đĩa: Def Jam, Virgin
  • Định dạng: CD, CD+DVD, tải kỹ thuật số, phát trực tuyến
1
  • Nhật: 765,997[134]
  • RIAJ: Triệu[135]
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Danh sách đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn chính[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn, với các vị trí trên bảng xếp hạng, năm phát hành, doanh số, chứng nhận và tên của album
Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
Hàn Quốc AUS
[136]
CAN
[137]
Nhật Bản NZ
[138]
UK
[139]
Hoa Kỳ
Gaon
[140]
Hot
[141]
Oricon
[142]
Hot
[143]
Hot
[144]
World
[145]
“No More Dream”[146] 2013 124 Không có 2
  • Hàn: 49,068[147]
  • Hoa Kỳ: 45,000[148]
2 Cool 4 Skool
“We Are Bulletproof Pt. 2”[149] Không có
“N.O”[150] 92
  • Hàn: 42,952[151]
O!RUL8,2?
“Boy in Luv” (상남자) 2014 45 5
  • Hàn: 204,742[152]
Skool Luv Affair
“Just One Day” (하루만) 149 25
  • Hàn: 34,803[153]
“Danger” 58 7
  • Hàn: 56,577[154]
Dark & Wild
“War of Hormone” (호르몬전쟁) 173 11
  • Hàn: 37,393[155]
“I Need U” 2015 5 3
  • Hàn: 826,496[156]
  • Hoa Kỳ: 98,000[157]
The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1
“Dope” (쩔어) 44 3
  • Hàn: 360,349[158]
  • Hoa Kỳ: 100,000[157]
“Run” 8 3
  • Hàn: 612,236[159]
The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2
“Epilogue: Young Forever” 2016 29 3
  • Hàn: 103,724[160]
The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
“Fire” (불타오르네) 7 93 30 1
  • Hàn: 856,373[161]
  • Hoa Kỳ: 100,000[157]
“Save Me” 19 2
  • Hàn: 241,463[162]
  • Hoa Kỳ: 92,000[157]
“Blood Sweat & Tears” (피 땀 눈물) 1 77 86 18 1
  • Hàn: 2,500,000+[163]
  • Hoa Kỳ: 97,000[157]
Wings
“Spring Day” (봄날) 2017 1 28 100 38 1
  • Hàn: 2,500,000+[164]
  • Hoa Kỳ: 14,000[165]
You Never Walk Alone
“Not Today” 6 77 23 1
  • Hàn: 258,206[166]
  • Hoa Kỳ: 12,000[165]
“DNA” 2 1 99 47 5 90 67 1
  • Hàn: 2,500,000+[167]
  • Hoa Kỳ: 96,000[157]
  • ARIA: Vàng[168]
  • RIAJ: Vàng
  • RIAA: Vàng[51]
Love Yourself: Her
“Fake Love” 2018 1 1 36 22 5 35 42 10 1
  • Hàn: 2,500,000[169]
  • Hoa Kỳ: 105,000[157]
  • KMCA: Bạch kim
  • ARIA: Vàng[168]
  • RIAA: Vàng[51]
Love Yourself: Tear
“Idol” 1 1 35 5 11 21 11 1
  • Hàn: 2,500,000[169]
  • KMCA: Bạch kim
  • ARIA: Vàng[170]
  • RIAA: Bạch kim[51]
Love Yourself: Answer
“Boy with Luv” (작은 것들을 위한 시)
(hợp tác với Halsey)
2019 1 1 10 7 7 12 13 8 1
  • Hàn: 2,500,000[171]
  • Hoa Kỳ: 2,825[172]
  • Hoa Kỳ: 81,000[157]
  • KMCA: 2× Bạch kim
  • KMCA: Bạch kim
  • ARIA: Bạch kim[170]
  • BPI: Bạc[173]
  • MC: Vàng[174]
  • RIAA: Bạch kim[51]
  • RIAJ: Vàng
Map of the Soul: Persona
“Dream Glow”
(với Charli XCX)
75 74 77 61 1
  • Trung: 304,535[175]
BTS World
“A Brand New Day”
(với Zara Larsson)
103 93 1
  • Trung: 233,859[176]
“All Night”
(với Juice Wrld)
102 92 1
  • Trung: 187,826[177]
“Heartbeat” 62 2 83 1
“Make It Right”[178]
(hợp tác với Lauv)
80 3 53 65 76 1
  • Trung: 295,094[179]
  • ARIA: Vàng[170]
Đĩa đơn không có trong album
“Black Swan”[180] 2020 7 4 87 63 31 46 57 1
  • Trung: 344,400[181]
  • Hoa Kỳ: 24,000[182]
Map of the Soul: 7
“On” 1 1 29 18 8 21 4 1
  • Hoa Kỳ: 86,000[183]
  • RIAJ: Bạc[184]
“Life Goes On” 3 2 27 8 10 33 10 1 1
  • Hoa Kỳ: 150,000[185]
  • RIAJ: Bạc[186]
Be
Tiếng Anh
“MIC Drop” (Steve Aoki Remix)
(hợp tác với Desiigner)
2017 23 63 50 37 Không có 46 28 1
  • Hàn: 80,550[187]
  • Hoa Kỳ: 186,000[157]
  • ARIA: Vàng[168]
  • BPI: Bạc[173]
  • RIAA: Bạch kim[51]
Love Yourself: Answer
“Dynamite” 2020 1 1 2 2 2 4 3 1
  • Trung: 1,152,112[188]
  • Nhật: 250,737 (kỹ thuật số)[189]
  • Anh: 22,000[190]
  • Hoa Kỳ: 1,260,000[191]
  • ARIA: Bạch kim[192]
  • BPI: Vàng[193]
  • KMCA: Bạch kim
  • RIAA: 2× Bạch kim[51]
  • RIAJ: Bạch kim
  • RIAJ: Vàng
  • RMNZ: Bạch kim[194]
Be
“Butter” 2021 Không có Không có Không có Không có Không có Không có Không có Không có Không có Không có Không có Không có Đĩa đơn không có trong album
Tiếng Nhật
“No More Dream” 2014 Không có 8 6
  • Nhật: 39,000[130]
Wake Up
“Boy in Luv” 4 4
  • Nhật: 49,000[130]
“Danger” 5
  • Nhật: 56,000[130]
“For You” 2015 1 1
  • Nhật: 84,000[130]
  • RIAJ: Vàng[195]
Youth
“I Need U” 3 4
  • Nhật: 109,000[130]
  • RIAJ: Vàng[195]
“Run” 2016 2 2
  • Nhật: 136,000[130]
  • RIAJ: Vàng[195]
“Chi, Ase, Namida” (血、汗、涙?) 2017 1 1
  • Nhật: 273,000[130]
  • RIAJ: Bạch kim[195]
Face Yourself
“MIC Drop” 1 1
  • Nhật: 401,000[130]
  • RIAJ: 2× Bạch kim[195]
“DNA” 10
“Crystal Snow” 19
“Don’t Leave Me” 2018 10 1
  • Nhật: 4,611 (kỹ thuật số)[196]
  • Hoa Kỳ: 9,000[197]
“Fake Love” 1 1
  • Nhật: 481,000[130]
  • RIAJ: 2× Bạch kim[195]
Map of the Soul: 7 – The Journey
“Airplane Pt. 2” 25
“Lights”[198] 2019 1 1 1
  • Nhật: 765,997[199]
  • RIAJ: Triệu[200]
“Boy with Luv” 17
“Idol” 26
“Stay Gold” 2020 12 1
  • Nhật: 24,651 (kỹ thuật số)[201]
  • RIAJ: Vàng[202]
“Film Out” 2021 79 2 73 81 1
  • Nhật: 49,264 (kỹ thuật số)[203]
BTS, the Best
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn góp giọng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
KOR
[204]
AUS
[205]
CAN
[137]
GER
[206]
IRE
[207]
JPN
[208]
NZ
[138]
SCO
[209]
UK
[210]
US
[144]
“Ashes” (재)
(Lim Jeong-hee hợp tác với BTS)[211]
2010 Không có Không có It Can’t Be Real
“Love U, Hate U”
(2AM hợp tác với BTS)
86 Saint o’Clock
“Bad Girl”
(Lee Hyun hợp tác với BTS và GLAM)[212]
2011 You Are the Best of My Life
“Because I’m a Foolish Woman” (바보같은 여자라)
(Kan Mi-youn hợp tác với BTS)[213]
Watch
“Song to Make You Smile” (널 웃게 할 노래)
(Lee Seung-gi hợp tác với BTS và Hareem)[214]
36
  • Hàn: 329,031[215]
Tonight
“Waste It on Me”
(Steve Aoki hợp tác với BTS)
2018 80 61 64 98 63 19 28 57 89
  • Hoa Kỳ: 27,000[216]
  • MC: Bạch kim[174]
Neon Future III
“Who”
(Lauv hợp tác với BTS)
2020 113 Không có Không có How I’m Feeling
“Savage Love (Laxed – Siren Beat) [BTS Remix]”
(Jawsh 685, Jason Derulo và BTS)
6 1 73 1 Không có Không có Đĩa đơn không có trong album
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Vị trí Doanh số Album
KOR
[217]
“Come Back Home”[218] 2017 21
  • Hàn: 52,128[219]
Seo Taiji 25 Project
“With Seoul”[220] Không có Đĩa đơn không có trong album

Đĩa đơn được xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
Hàn Quốc AUS
[136]
CAN
[137]
FIN JPN
Hot
[221]
New Zealand US
[144]
US
World
[222]
Gaon
[223]
Hot
[141]
Heat.
[224]
Hot
[225]
“Like” (좋아요) 2013 10
  • Hàn: 10,700[226]
  • Hoa Kỳ: 18,000[148]
2 Cool 4 Skool
“Intro: 2 Cool 4 Skool” 18
  • Hoa Kỳ: 1,000[148]
“Interlude” 22
“Skit: Circle Room Talk” 23
“Outro: Circle Room Cypher” 24
“Satoori Rap” (팔도강산) 303
  • Hàn: 4,326[227]
O!RUL8,2?
“Attack on Bangtan” (진격의 방탄) 353
  • Hàn: 3,769[228]
“We On” 368
  • Hàn: 3,590[228]
“If I Ruled the World” 373
  • Hàn: 3,478[228]
“Where You From” (어디에서 왔는지) 2014 156
  • Hàn: 11,950[229]
Skool Luv Affair
“Tomorrow” 180 24
  • Hàn: 6,808[230]
“Jump” 190
  • Hàn: 6,320[230]
“Spine Breaker” (등골브레이커) 201
  • Hàn: 6,027[230]
“BTS Cypher Pt. 2: Triptych” 208
  • Hàn: 5,606[230]
“Outro: Propose” 231
  • Hàn: 4,977[231]
“Intro: Skool Luv Affair” 246
  • Hàn: 4,595[231]
“Skit: Soulmate” 312
  • Hàn: 3,848[231]
“Miss Right” 43
  • Hàn: 67,954[232]
Skool Luv Affair Special Addition
“Like (Slow Jam Remix)” (좋아요) 232
  • Hàn: 7,080[233]
“Rain” 162
  • Hàn: 12,220[234]
Dark & Wild
“Blanket Kick” (이불킥) 163
  • Hàn: 12,164[235]
“Let Me Know” 175
  • Hàn: 10,338[236]
“24/7=Heaven” 175
  • Hàn: 10,505[236]
“Look Here” (여기 봐) 178
  • Hàn: 10,370[236]
“Would You Turn Off Your Cellphone?” (핸드폰 좀 꺼줄래) 182
  • Hàn: 10,158[236]
“2nd Grade” (2학년) 192
  • Hàn: 9,350[236]
“Hip Hop Lover” (힙합성애자) 196
  • Hàn: 9,102[236]
“BTS Cypher Pt. 3: Killer”
(hợp tác với Supreme Boi)
199
  • Hàn: 8,707[236]
“Intro: What Am I to You” 219
  • Hàn: 7,785[236]
“Outro: Does That Make Sense?” (Outro: 그게 말이 돼?) 224
  • Hàn: 7,754[236]
“Interlude: What Are You Doing” (Interlude: 뭐해) 252
  • Hàn: 7,376[236]
“Hold Me Tight” (잡아줘) 2015 59 12
  • Hàn: 50,941[237]
The Most Beautiful Moment in Life, Part 1
“Converse High” 70 15
  • Hàn: 42,309[238]
“Boyz with Fun” (흥탄소년단) 80 13
  • Hàn: 33,096[239]
“Outro: Love Is Not Over” 98 25
  • Hàn: 24,796[240]
“Moving On” (이사) 102
  • Hàn: 25,996[241]
“Intro: The Most Beautiful Moment in Life” 110
  • Hàn: 22,056[242]
“Skit: Expectation!” 128
  • Hàn: 15,095[243]
“Butterfly” 15 4
  • Hàn: 115,630[244]
The Most Beautiful Moment in Life, Part 2
“Whalien 52” 31 14
  • Hàn: 83,432[245]
“Autumn Leaves” (고엽) 35 10
  • Hàn: 76,029[246]
“Ma City” 36 9
  • Hàn: 74,542[246]
“Silver Spoon” (뱁새) 44 8
  • Hàn: 58,494[247]
“Outro: House of Cards” 47 11
  • Hàn: 52,230[246]
“Intro: Never Mind” 50 19
  • Hàn: 44,443[248]
“Skit: One Night in a Strange City” 74
  • Hàn: 32,799[248]
“Butterfly (Prologue Mix)” 2016 57
  • Hàn: 44,247[249]
The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
“Love Is Not Over” 60 10
  • Hàn: 44,984[249]
“House of Cards” 61 9
  • Hàn: 44,225[249]
“Run (Ballad Mix)” 68
  • Hàn: 38,314[249]
“I Need U (Urban Mix)” 97
  • Hàn: 31,423[250]
“I Need U (Remix)” 122
  • Hàn: 25,720[250]
“Butterfly (Alternative Mix)” 162
  • Hàn: 23,873[250]
“Run (Alternative Mix)” 128
  • Hàn: 23,391[250]
“Lie”
(thể hiện bởi Jimin)
19 3
  • Hàn: 129,428[251]
Wings
“Stigma”
(thể hiện bởi V)
26 10
  • Hàn: 110,898[251]
“Begin”
(thể hiện bởi Jungkook)
27 5
  • Hàn: 90,526[252]
“Lost” 28 11
  • Hàn: 126,846[251]
“21st Century Girls” 29 3
  • Hàn: 129,884[251]
“Awake”
(thể hiện bởi Jin)
31 6
  • Hàn: 105,382[251]
“First Love”
(thể hiện bởi Suga)
32 17
  • Hàn: 103,240[251]
“2! 3!” (둘! 셋! (그래도 좋은 날이 더 많기를)) 34 1
  • Hàn: 116,773[251]
“Am I Wrong” 35 14
  • Hàn: 118,474[251]
“Mama”
(thể hiện bởi J-Hope)
37 13
  • Hàn: 97,929[251]
“Reflection”
(thể hiện bởi RM)
38
  • Hàn: 82,068[252]
“BTS Cypher 4” 39 7
  • Hàn: 103,656[251]
“Intro: Boy Meets Evil” 40 9
  • Hàn: 69,618[251]
“Interlude: Wings” 43 24
  • Hàn: 55,318[252]
“A Supplementary Story: You Never Walk Alone” 2017 15 10 3
  • Hàn: 87,532[253]
  • Hoa Kỳ: 8,000[165]
You Never Walk Alone
“Outro: Wings” 19 18 4
  • Hàn: 78,261[253]
  • Hoa Kỳ: 6,000[165]
“Best of Me” 7 86 73 3
  • Hàn: 298,321[254]
Love Yourself: Her
“Dimple” (보조개) 10 4
  • Hàn: 158,239[255]
“Pied Piper” 13 8
  • Hàn: 126,775[256]
“Go (Go Go)” (고민보다) 14 2 58 6
  • Hàn: 434,749[257]
“MIC Drop” 17 7
  • Hàn: 337,136[258]
“Intro: Serendipity” 18 2
  • Hàn: 114,128[259]
“Outro: Her” 21 10
  • Hàn: 104,635[260]
“Skit: Billboard Music Awards Speech” 34
  • Hàn: 55,944[261]
“The Truth Untold” (전하지 못한 진심)
(hợp tác với Steve Aoki)
2018 7 2 100 4 2 Không có Love Yourself: Tear
“134340” 25 4 11
“Paradise” (낙원) 23 3 8
“Love Maze” 28 5 7
“Magic Shop” 32 6 6
  • Hoa Kỳ: 18,000[157]
“Anpanman” 22 5 33 3 Không có RIAJ: Bạc[upper-alpha 1]
“Airplane Pt. 2” 35 6 52 9 4
“So What” 44 9 9
“Intro: Singularity” 54 10 34 3
“Outro: Tear” 65 11 10
“Fake Love (Rocking Vibe Mix)” 61
  • Trung: 132,002[263]
Love Yourself: Answer
“Euphoria”
(thể hiện bởi Jungkook)
11 2 86 76 9 2
  • Hoa Kỳ: 15,000[264]
RIAJ: Gold[upper-alpha 1]
“I’m Fine” 14 3 75 36 12 3
  • Hoa Kỳ: 14,000[264]
“Answer: Love Myself” 24 4 6
  • Hoa Kỳ: 10,000[264]
“Epiphany”
(thể hiện bởi Jin)
30 5 4
  • Hoa Kỳ: 10,000[264]
“Trivia : Just Dance”
(thể hiện bởi J-Hope)
42 6 7
  • Hoa Kỳ: 10,000[264]
“Trivia : Seesaw”
(thể hiện bởi Suga)
39 6 15 5
  • Hoa Kỳ: 11,000[264]
“Trivia : Love”
(thể hiện bởi RM)
56 8 9
  • Hoa Kỳ: 10,000[264]
“Serendipity” (full-length edition) (thể hiện bởi Jimin) 77 9 8
  • Hoa Kỳ: 10,000[264]
“Idol” (hợp tác với Nicki Minaj) 86 10 5 47 11 1
  • Hoa Kỳ: 86,000[157]
“Mikrokosmos” (소우주) 2019 8 2 92 79 53 6 3
  • Hoa Kỳ: 11,600[265]
Map of the Soul: Persona
“Make It Right” 10 3 89 72 54 5 95 2
  • Hoa Kỳ: 9,100[265]
“Home” 16 4 99 75 69 10 4
  • Hoa Kỳ: 8,700[265]
“Jamais Vu” 17 5 95 95 6
  • Hoa Kỳ: 7,100[265]
“Dionysus” 21 6 88 65 5
  • Hoa Kỳ: 7,800[265]
“Intro: Persona” 34 7 7
  • Hoa Kỳ: 6,800[265]
“00:00 (Zero O’Clock)” 2020 6 6 8 Map of the Soul: 7
“Filter” 15 9 88 10 87 3
  • Hoa Kỳ: 22,000[266]
“Friends” (친구) 13 7
  • Hoa Kỳ: 12,000[267]
“My Time” (시차) 21 17 12 84 2
  • Hoa Kỳ: 24,000[266]
“Inner Child” 24 19 5
  • Hoa Kỳ: 11,000[267]
“Moon” 22 12 2
“Ugh!” () 34 21 14 2
“Louder Than Bombs” 36 24 4
  • Hoa Kỳ: 11,000[267]
“We Are Bulletproof: The Eternal” 38 22 6
  • Hoa Kỳ: 11,000[267]
“Respect” 47 28 12
“Interlude: Shadow” 48 31 11
“Outro: Ego” 51 32 11
“Blue & Grey” 24 6 64 52 7 13 2 Be
“Fly to My Room” (내 방을 여행하는 법) 22 14 65 42 8 69 6
“Telepathy” (잠시) 38 17 70 76 10 70 4
“Stay” 43 20 76 85 22 3
“Dis-ease” () 48 22 73 86 72 5
“Skit” 87 36
Tiếng Nhật
“Crystal Snow” 2017 94 2
  • Hàn: 31,543[268]
Face Yourself
“Let Go” 2018 40 2 Không có RIAJ: Bạc[upper-alpha 2]
“Intro: Ringwanderung” 4
“Outro: Crack” 5
“—” biểu thị cho các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn hợp tác khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thành viên Nghệ sĩ khác Doanh số
“Perfect Christmas”[270][271] 2013 RM, Jungkook Jo Kwon, Lim Jeong Hee, Joo Hee (8Eight) Hàn Quốc: 64,789+[272]
“Danger (MO-BLUE-MIX)”[273] 2014 Tất cả (Thanh Bui) Không có

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    방탄소년단, 앨범 판매 1000만장 돌파…2013년 데뷔 이후 5년 6개월만에 달성 [BTS, Sells over 10 Million copies of their albums… Achieves this goal in just 5 years and 6 months since their debut in 2013]. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.

  2. ^ Lee, Min-ji (9 tháng 4 năm 2020). 방탄소년단, 음반 누적 판매량 2032만장..韓 가요 역사 최초 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ Benjamin, Jeff; Oak, Jessica (21 tháng 2 năm 2014). “SISTAR’s Soyu & Junggigo Send ‘Some’ to No. 1 on K-Pop Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Artists/BTS – Chart History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ a ă Benjamin, Jeff (tháng 12 năm 2015). “BTS Break Into Billboard 200 With ‘The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ Lee, Jung-ah (19 tháng 2 năm 2016). 방탄소년단, 美 빌보드 월드앨범차트 11주째 톱10 진입 [BTS enter the top 10 for the 10th week of the US Billboard World Album Chart]. SBSfunE (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  7. ^ [공식입장] 방탄소년단, 9월18일 컴백 확정..’LOVE YOURSELF’ 발매 [BTS comeback on September 18th confirmed ..’LOVE YOURSELF’ will be released)]. Osen (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  8. ^ Caulfield, Keith (24 tháng 9 năm 2017). “Foo Fighters Score Second No. 1 Album on Billboard 200 With ‘Concrete and Gold”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ a ă Benjamin, Jeff (9 tháng 4 năm 2018). “BTS Send Japanese Album ‘Face Yourself’ to the Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ Kawamura, Takahiro (14 tháng 3 năm 2018). “Not heard of them? Nor have most people, but they’re very big”. The Asahi Shimbum. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  11. ^ Jeon, Hyo-jin (11 tháng 5 năm 2018). 방탄소년단, 日 정규 3집 플래티넘 인증 획득…3연속 [BTS, 3rd full-length Japanese album achieves Platinum certification…3 consecutive times]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  12. ^ Caufield, Keith (27 tháng 5 năm 2018). “BTS Earns First No. 1 Album on Billboard 200 Chart With ‘Love Yourself: Tear”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  13. ^ a ă â Kelley, Caitlin (6 tháng 1 năm 2019). “BTS Made Huge Gains In America With Second-Highest Album Sales In 2018”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  14. ^ “2018 연간차트 리뷰 (Annual chart review)” [2018 Annual chart review] (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ Caulfield, Keith (21 tháng 4 năm 2019). “BTS Meets the Beatles and the Monkees in Billboard Chart History With ‘Map of the Soul: Persona”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  16. ^ Herman, Tamar (25 tháng 6 năm 2019). “BTS’ ‘Map of the Soul: Persona’ Confirmed as Best-Selling Album in South Korean History: Guinness World Records”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  17. ^ Kim, Yeon-ji (12 tháng 3 năm 2020). 방탄소년단 ‘MAP OF THE SOUL : 7’, 판매량 411만 장..韓 가수 신기록 [BTS ‘MAP OF THE SOUL: 7’, sales volume 4.11 million copies]. Daily Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
  18. ^ “BTS’ ‘Map of the Soul: 7’ Debuts at No. 1: Billboard 200 Chart”. Billboard. 1 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  19. ^ Sources for albums’ Korean peaks:
    • Dark and Wild: 2014년 35주차 Album Chart [2014 Week 35 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). August 17–23, 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
    • Wings: “2016년 42주차 Album Chart” [2016 Week 42 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). October 9–15, 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
    • Love Yourself: Tear: “2018년 20주차 Album Chart” [2018 Week 20 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). May 13–19, 2018. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
    • Map of the Soul: 7: “2020년 08주차 Album Chart” [2020 Week 8 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). February 16–22, 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
    • Be: “2020년 47주차 Album Chart” [2020 Week 47 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). November 15–21, 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.

  20. ^ a ă â Peaks in Australia:
    • All except noted: “Discography BTS”. australian-charts.com. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
    • Face Yourself: “ARIA Chart Watch #467”. auspOp. 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.

  21. ^ a ă â b c “Discografie BTS” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  22. ^ a ă â b c “BTS Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  23. ^
    • All Japanese albums: “BTS (防弾少年団)のランキング – アルバム” [BTS Ranking – Albums] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
    • Dark & Wild: 週間 アルバムランキング 2014年09月01日付 [Weekly album ranking September 01, 2014] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 1 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
    • Wings: 週間 アルバムランキング 2016年10月24日付 [Weekly album ranking October 24, 2016] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 24 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
    • Love Yourself: Tear: 週間 アルバムランキング 2018年06月04日付 [Weekly album ranking June 04, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 4 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
    • Map of the Soul: 7: 週間 アルバムランキング 2020年03月09日付 [Weekly album ranking March 9, 2020] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    • Map of the Soul: 7 – The Journey: 週間 アルバムランキング 2020年07月27日付 [Weekly album ranking July 27, 2020] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
    • Be: 週間 アルバムランキング 2020年12月07日付 [Weekly album ranking December 7, 2020] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.

  24. ^ Peaks in the Netherlands:
    • All except noted: “Dicografie BTS”. Dutch Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
    • Face Yourself: “BTS – Face Yourself”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.

  25. ^ a ă â
    • Wings: “NZ Top 40- Wings”. charts.org.nz. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
    • Love Yourself: Her: “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
    • Love Yourself: Tear: “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
    • Love Yourself: Answer: “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
    • Map of the Soul: Persona: “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
    • Map of the Soul: 7: “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
    • Be: “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.

  26. ^ a ă â “Sök BTS” [Search after BTS] (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  27. ^ a ă â “BTS | full Official Chart history”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  28. ^ a ă â b “BTS Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2020.
  29. ^ Doanh số tích lũy của Dark & Wild:
    • “Gaon Album Chart – 2014 (see #14)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2015 (see #68)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #71)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #82)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #67)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #73)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  30. ^ Doanh số tích lũy của Wings:
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #1)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #35)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #34)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #42)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  31. ^ You Never Walk Alone + WINGS Sales:
    • “WINGS – QQ”. QQ (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
    • “You Never Walk Alone – Kugou”. Kugou (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
    • “You Never Walk Alone – Kuwo”. Kuwo (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
    • “You Never Walk Alone – QQ”. QQ (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.

  32. ^ You Never Walk Alone + WINGS
    • オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  33. ^ Benjamin, Jeff (24 tháng 10 năm 2016). “BTS Extend Chart Dominance: ‘Wings’ Spends 2nd Week on Billboard 200, ‘Blood Sweat & Tears’ Debuts on Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
  34. ^ Benjamin, Jeff (17 tháng 10 năm 2016). “BTS’ ‘Wings’ Sets New U.S. Record for Highest-Charting, Best-Selling K-Pop Album”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  35. ^ Doanh số tích lũy của Love Yourself: Tear:
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #1)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #15)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  36. ^ a ă â b c * “BTS (防弹少年团)”. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  37. ^ Doanh số đĩa vật lý của Love Yourself:Tear :
    • 【第51回オリコン年間ランキング 2018】安室奈美恵さんが総合首位、AKB48がシングル9年連続1位・2位独占 [[51st annual Oricon ranking 2018] Amuro Namie is the overall best performing artist, AKB 48 ranked first and second on the single year end chart for 9th consecutive year] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 20 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019.
    • 週間 CDアルバムランキング (2019年05月13日付) [Oricon Weekly CD Album Ranking May 13, 2019]. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.

  38. ^ Doanh số kỹ thuật số của Love Yourself:Tear:
    • 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年05月28日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2018.
    • 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年06月04日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2018.
    • 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年06月11日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2018.
    • 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年06月18日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018.

  39. ^ a ă “The Greatest Showman soundtrack named best-selling album of 2018”. ifpi. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
  40. ^ “Britain album certifications – BTS – Love Yourself – Tear” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  41. ^ “Japan album certifications – BTS – LOVE YOURSELF 轉 ‘Tear” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2018年7月 trong menu thả xuống
  42. ^ Rowley, Glenn (8 tháng 1 năm 2020). “Find Out When BTS’s First ‘Map of the Soul: 7’ Single Drops With This Handy ‘Comeback Map”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  43. ^ “Gaon Album Chart – October 2020 (see #28)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
  44. ^ Ruelle, Yohann (23 tháng 12 năm 2020). “Les albums 2020 : BTS dynamite les charts avec “Map of the Soul : 7”. chartsinfrance.net (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
  45. ^ Doanh số đĩa vật lý:
    • 【オリコン年間ランキング2020】嵐、総合で通算9度目の首位獲得 (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.

  46. ^ Digital Sales
    • オリコン上半期ランキング2020】乃木坂46、総合で史上初の3年連続首位 SixTONES vs Snow Manは総売上20億円越え (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 19 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2020.

  47. ^ Ainsley, Helen (28 tháng 2 năm 2020). “BTS score second UK Number 1 album with Map of the Soul: 7 and fastest-seller of 2020 so far”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  48. ^ McIntyre, Hugh (7 tháng 1 năm 2021). “Taylor Swift, BTS, The Weeknd And…Taylor Swift: The 10 Bestselling Albums In The U.S. In 2020”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  49. ^ a ă “Ultratop − Goud en Platina – Albums 2020”. Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  50. ^ “Britain album certifications – BTS – Map of the Soul – 7” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  51. ^ a ă â b c d đ e ê “American album certifications: RIAA – BTS”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “RIAA” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  52. ^ “Japan certifications – BTS – MAP OF THE SOUL:7” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2020年2月 trong menu thả xuống
  53. ^ “New Zealand album certifications – BTS – Map of the Soul: 7”. Recorded Music NZ.
  54. ^ “Gaon Album Chart – November 2020 (see #1)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  55. ^ “BE (netease)”. music.163.com. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  56. ^ Doanh số đĩa vật lý:
    • 月間 アルバムランキング 2020年11月度 [Monthly Album Ranking November 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.

  57. ^ Doanh số kỹ thuật số:
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2020年11月30日付 [Weekly Digital Album Ranking on November 30, 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2020年12月07日付 [Weekly Digital Album Ranking on December 7, 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2020年12月07日付 [Weekly Digital Album Ranking on December 14, 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.

  58. ^ Caulfield, Keith (29 tháng 11 năm 2020). “BTS Earns Fifth No. 1 Album on Billboard 200 Chart With ‘Be”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
  59. ^ “Japan certifications – BTS – BE” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2020年11月 trong menu thả xuống
  60. ^ 【オリコン】防弾少年団、アルバム初首位 自己最高売上もマーク [【Oricon】 BTS, First in Album Ranking and their Highest Sales Mark] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
  61. ^
    • “2016 Billboard Japan Top Album Sales”. Billboard Japan. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
    • “2016 Billboard Japan Top Album Sales”. Billboard Japan. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.

  62. ^ “Japan album certifications – BTS – Youth” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2016年9月 trong menu thả xuống
  63. ^ Doanh số đĩa vật lý của Face Yourself:
    • 【第51回オリコン年間ランキング 2018】安室奈美恵さんが総合首位、AKB48がシングル9年連続1位・2位独占 [[51st annual Oricon ranking 2018] Amuro Namie is the overall best performing artist, AKB 48 ranked first and second on the single year end chart for 9th consecutive year] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 20 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019.

    Doanh số kỹ thuật số của Face Yourself:

    • “週間 デジタルアルバムランキング (2018年04月16日付)”. Oricon (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018.
    • “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年04月23日付”. Oricon (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2018.
    • “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年05月14日付”. Oricon (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2018.

  64. ^ “Japan album certifications – BTS – FACE YOURSELF” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2018年12月 trong menu thả xuống
  65. ^ “Britain album certifications – BTS – FACE YOURSELF” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  66. ^ Doanh số tích lũy:
    • 月間 アルバムランキング 2020年07月度 [Monthly Album Ranking July 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
    • 月間 アルバムランキング 2020年08月度 [Monthly Album Ranking August 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2020.
    • 月間 アルバムランキング 2020年09月度 [Monthly Album Ranking September 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
    • 月間 アルバムランキング 2020年10月度 [Monthly Album Ranking October 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
    • 月間 アルバムランキング 2020年11月度 [Monthly Album Ranking November 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.

  67. ^ MAP OF THE SOUL : 7 ~ THE JOURNEY ~各平台销售详情 [Map Of The Soul: 7 ~ The Journey ~ Sales details by platform]. saoju.net (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  68. ^ “Japan album certifications – BTS – MAP OF THE SOUL: 7 ~ THE JOURNEY ~” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2020年7月 trong menu thả xuống
  69. ^
    • The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever (2016)”. May 1–7, 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
    • Love Yourself: Answer (2018)”. August 19–25, 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.

  70. ^ a ă â “Suchen nach ‘BTS” [Search after ‘BTS’] (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  71. ^
    • BTS (防弾少年団)のアルバム売上ランキング. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
    • The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever: 週間 CDアルバムランキング 2016年05月16日付 [Weekly album ranking May 26, 2016] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    • Love Yourself: Answer: 週間 CDアルバムランキング 2018年09月17日付 [Weekly album ranking September 17, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.

  72. ^ Doanh số tích lũy của The Most Beautiful Moment In Life: Young Forever:
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #37)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #33)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #43)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  73. ^ “QQ “Young Forever” sales Page”. QQ Music (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
  74. ^ Benjamin, Jeff (10 tháng 5 năm 2016). “BTS’ ‘Young Forever’ Compilation Album Sends K-Pop Act to New Heights on Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  75. ^ 月間 CDアルバムランキング 2016年05月度 [Oricon Monthly CD Album Ranking May 2016]. Oricon Chart (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  76. ^ “Britain album certifications – BTS – The Most Beautiful Moment In Life- Young” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  77. ^ a ă
    • 週間 CDアルバムランキング 2017年09月18日付 [Oricon Weekly CD Album Ranking September 18, 2017]. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.

  78. ^ “Japan album certifications – BTS – The BEST OF 防弾少年団 -KOREA EDITION-” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2019年12月 trong menu thả xuống
  79. ^ Doanh số tích lũy của Love Yourself: Answer:
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #1)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #14)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  80. ^ Doanh số đĩa vật lý:
    • 【第51回オリコン年間ランキング 2018】安室奈美恵さんが総合首位、AKB48がシングル9年連続1位・2位独占 [[51st annual Oricon ranking 2018] Amuro Namie is the overall best performing artist, AKB 48 ranked first and second on the single year end chart for 9th consecutive year] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 20 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019.
    • 週間 アルバムランキング 2019年01月14日付 [Oricon Weekly Album Ranking January 14, 2019]. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
    • 週間 アルバムランキング 2019年05月13日付 [Oricon Weekly Album Ranking May 13, 2019]. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.
    • 週間 アルバムランキング 2019年08月26日付 [Weekly Album Ranking on August 26, 2019]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.

  81. ^ Doanh số kỹ thuật số:
    • 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年09月03日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018.
    • オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2018年08月27日~2018年09月02日. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
    • 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年09月17日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
    • オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2018年09月10日~2018年09月16日. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
    • オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2018年09月17日~2018年09月23日. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
    • オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2018年09月24日~2018年09月30日. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.

  82. ^ “Britain album certifications – BTS – Love Yourself – Answer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  83. ^ “Japan album certifications – BTS – LOVE YOURSELF 結 ‘Answer” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2018年9月 trong menu thả xuống
  84. ^ “New Zealand album certifications – BTS – Love Yourself: Answer”. Recorded Music NZ.
  85. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved February 24, 2017.
    • Skool Luv Affair Special Edition (2014)”. May 11–17, 2014.
    • You Never Walk Alone (2017)”. February 12–18, 2017.

  86. ^ “Le Top de la semaine : Top Albums Fusionnes – SNEP (Week 58, 2017)” [Top of the Week: Top Fusion Albums (Week 58, 2017)] (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l’Édition Phonographique. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  87. ^ You Never Walk Alone: 週間 CDアルバムランキング 2017年02月27日付 [Weekly album ranking February 27, 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  88. ^ “NZ Heatseekers Albums Chart”. Recorded Music NZ. 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017.
  89. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên World chart
  90. ^ 月間 アルバムランキング 2020年10月度 [Monthly Album Ranking October 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  91. ^ * “Gaon Album Chart – 2014 (see #98)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – October 2020 (see #4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.

  92. ^ Doanh số tích lũy for Wings: You Never Walk Alone in South Korea:
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #42)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #48)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  93. ^ “Britain album certifications – BTS – You Never Walk Alone” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  94. ^
    • BTS World (2019)”. June 23–29, 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.

  95. ^ “ARIA Chart Watch #536”. auspOp. 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2019.
  96. ^ “Album Top-40 Uge 26, 2019”. Hitlisten. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  97. ^ BTS World: Original Soundtrack: 週間 CDアルバムランキング 2019年07月22日付 [Weekly album ranking July 22, 2019] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  98. ^ “Soundtrack Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  99. ^ A Brand New Day” from BTS World’s game soundtrack includes J-Hope and V of BTS”. Yahoo Finance. 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  100. ^ “Gaon Album Chart – 2019 (see #5)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  101. ^ “BTS WORLD OST”. NetEase Music (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  102. ^ Doanh số tích lũy:
    • 月間 アルバムランキング 2019年07月度 [Monthly Album Ranking on July 2019]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
    • 週間 アルバムランキング 2019年08月26日付 [Weekly Album Ranking on August 26, 2019]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.

  103. ^ Benjamin, Jeff (12 tháng 7 năm 2019). “BTS World’ Makes Top 10 Debut on Top Soundtracks Chart”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  104. ^ Gaon Chart Album
    • O! RUL8,2? (2013)”. September 8–14, 2013.
    • Skool Luv Affair (2014)”. April 20–26, 2014.
    • The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 (2015)”. May 3–9, 2015.
    • The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2 (2015)”. 29 November – 5 December 2015.
    • Love Yourself: Her (2017)”. September 17–23, 2017.
    • Map of the Soul: Persona (2019)”. April 7–13, 2019.

  105. ^
    • Skool Luv Affair (2014): 週間 CDアルバムランキング 2014年03月03日付 [Weekly album ranking March 3, 2014] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    • The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 (2015): 週間 CDアルバムランキング 2015年05月18日付 [Weekly album ranking May 18, 2015] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    • The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2 (2015): 週間 CDアルバムランキング 2015年12月14日付 [Weekly album ranking December 14, 2015] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    • Love Yourself: Her: 週間 CDアルバムランキング 2017年10月09日付 [Weekly album ranking October 9, 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    • Map of the Soul: Persona: 週間 CDアルバムランキング 2019年04月29日付 [Weekly album ranking April 29, 2019] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.

  106. ^ Doanh số tích lũy của O!RUL8,2?:
    • “Gaon Album Chart – 2013 (see #55)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2014 (see #92)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2015 (see #87)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #86)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (Domestic) (see #99)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #82)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #81)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  107. ^ “ARIA Top 50 Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  108. ^ “Billboard 200 Week of October 31, 2020”. Billboard. 27 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  109. ^ Doanh số tích lũy của Skool Luv Affair:
    • “Gaon Album Chart – 2014 (see #20)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2015 (see #65)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #66)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #74)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #58)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #62)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  110. ^ Doanh số tích lũy của The Most Beautiful Moment In Life, Pt. 1:
    • “Gaon Album Chart – 2015 (see #6)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #25)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #60)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #59)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #69)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  111. ^
    • 月間 アルバムランキング 2015年05月度 [Oricon Monthly CD Album Ranking May 2015] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    • 月間 アルバムランキング 2015年09月度 [Oricon Monthly CD Album Ranking September 2015] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.

  112. ^ Benjamin, Jeff (7 tháng 5 năm 2015). “BTS Hit New Peaks on World, Heatseekers Albums Charts With ‘The Most Beautiful Moment in Life”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  113. ^ Doanh số tích lũy của The Most Beautiful Moment In Life, Pt. 2:
    • “Gaon Album Chart – 2015 (see #5)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #21)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #57)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #57)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #61)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  114. ^ “月間 CDアルバムランキング 2015年12月度”. Oricon Chart (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  115. ^ Doanh số tích lũy của Love Yourself: Her:
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #1)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #11)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #13)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  116. ^
    • “Oricon Annual Album Ranking 2017”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
    • “Oricon Weekly Album Chart – January 2018 Week 1”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
    • “Oricon Weekly Album Chart- January 2018 Week 2”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
    • “Oricon Weekly Album Chart- April 2018 Week 5”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
    • “Oricon Weekly Album Chart- May 2018 Week 3”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2018.
    • “Oricon Weekly Album Chart- May 2018 Week 4”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2018.
    • “Oricon Weekly Album Chart- April 2019 Week 5”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.

  117. ^ Roger, Friedman (25 tháng 8 năm 2018). “Crazy Rich Asians: South Korean Boy Band BTS First US Release Explodes Gangnam Style, Swamps iTunes Singles, Album Charts”. Showbiz411. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  118. ^ “Britain album certifications – BTS – Love Yourself – Her” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  119. ^ “Gaon Album Chart – 2019 (see #1)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  120. ^ “Net Ease Music”. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  121. ^ Berthelot, Théau (24 tháng 12 năm 2019). “Les albums 2019 : BTS confirme sa popularité sur “Map of the Soul : Persona”. chartsinfrance.net (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  122. ^ Doanh số đĩa vật lý:
    • 年間アルバムランキング 1位~25位 [Annual Album Ranking 1 – 25th]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.

    Doanh số kỹ thuật số:

    • 年間デジタルアルバムランキング 26位~50位 [Annual Digital Album Ranking 26-50th]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.

  123. ^ “BTS are the first Korean act to score a Number 1 on the Official Albums Chart with Map of The Soul: Persona”. Official Charts Company. 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  124. ^ Hollywood’s Bleeding’ Is Nielsen Music/MRC Data’s Top Album of 2019, ‘Old Town Road’ Most-Streamed Song”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  125. ^ “Britain album certifications – BTS – Map Of The Soul – Persona” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  126. ^ “Japan album certifications – BTS – MAP OF THE SOUL : PERSONA” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2019年4月 trong menu thả xuống
  127. ^ “Gaon Album Chart; 2 Cool 4 Skool”. July 21–27, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015.
  128. ^ “BTS (防弾少年団)のランキング – シングル” [BTS Ranking – Singles] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  129. ^ Doanh số tích lũy của 2 Cool 4 Skool:
    • “Gaon Album Chart – 2013 (see #65)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2014 (Domestic) (see #97)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
    • “Gaon Album Chart – 2015 (see #96)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
    • “Gaon Album Chart – 2016 (see #87)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
    • “Gaon Album Chart – 2017 (see #98)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon Album Chart – 2018 (see #85)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “Gaon Album Chart – 2019 (see #76)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  130. ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô BTS新曲初100万枚出荷!欧米などから予約殺到 (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. 4 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2019. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “JPOriconSales2019Jul” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  131. ^ “Japan single certifications – BTS – MIC Drop/DNA/Crystal Snow” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2017年12月 trong menu thả xuống
  132. ^ “Japan single certifications – BTS – FAKE LOVE/Airplane pt.2” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2018年11月 trong menu thả xuống
  133. ^ “BTS、7月に日本10枚目シングル「Lights/BoyWithLuv」”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2019.
  134. ^ 年間シングルランキング 1位~25位 [Annual Single Ranking 1 – 25th]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  135. ^ “Japan single certifications – BTS – Lights / Boy With Luv” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2019年7月 trong menu thả xuống
  136. ^ a ă For peak positions on the Australian single chart:
    • “DNA”: “ARIA Chart Watch #440”. auspOp. 30 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017.
    • “Mic Drop (Remix)”: “ARIA Chart Watch #449”. auspOp. 2 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017.
    • “Fake Love” and “The Truth Untold”: “ARIA Chart Watch #474”. auspOp. 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
    • “Boy with Luv”: “ARIA Singles Chart” (PDF). Australian Recording Industry Association. 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
    • “Make It Right”, “Mikrokosmos” and “Home”: “ARIA Chart Watch #521”. auspOp. 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
    • “Dream Glow”: “ARIA Chart Watch #529”. auspOp. 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
    • “Make It Right” (Remix): “ARIA Chart Watch #548”. auspOp. 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
    • “Black Swan”: “ARIA Chart Watch #561”. auspOp. 25 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
    • “On”: “ARIA Singles Chart” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
    • “Dynamite”: “ARIA Singles Chart” (PDF). Australian Recording Industry Association. 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
    • “Life Goes On”: “ARIA Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.

  137. ^ a ă â “BTS Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  138. ^ a ă “Discography BTS”. charts.nz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  139. ^ “BTS | Full Official Chart History”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  140. ^ For peak positions on the South Korean Gaon Digital Chart:
    • “No More Dream”: “2013년 25주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 25 of 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “N.O”: “2013년 38주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 38 of 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Boy in Luv”: “2014년 09주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 09 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Just One Day”: “2014년 08주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 08 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Danger”, “War of Hormone”: “2014년 35주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 35 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “I Need U”: “2015년 19주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 19 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Dope”: “2015년 28주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 28 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Run”: “2015년 50주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 50 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Fire”, “Save Me” & “Epilogue: Young Forever”: “2016년 19주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 19 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Blood, Sweat & Tears”: “2016년 42주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 42 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Spring Day”, “Not Today”: “2017년 07주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 07 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “DNA”: “2017년 38주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 38 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Mic Drop (Remix)”: “2017년 47주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 47 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Fake Love”: “2018년 21주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 21 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Idol”: “2018년 35주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 35 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • “Boy with Luv”: “2019년 16주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 16 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
    • “Dream Glow”: “2019년 24주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 24 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
    • “A Brand New Day”: “2019년 25주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 25 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
    • “All Night”: “2019년 26주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 26 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
    • “Heartbeat”: “2019년 27주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 27 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
    • “Make It Right”: “2019년 43주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 43 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
    • “Black Swan”: “2020년 3주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 4 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
    • “On”: “2020년 8주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 9 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2020.
    • “Dynamite”: “2020년 35주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 35 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
    • “Life Goes On”: “2020년 48주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 48 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.

  141. ^ a ă “BTS Chart History: Billboard Korea K–Pop Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  142. ^ 5/rank/single/ BTSのランキング: シングル Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) [BTS ranking: Singles] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  143. ^ “BTS Chart History: Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  144. ^ a ă â “BTS Chart History: Billboard Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  145. ^ “BTS Chart History: World Digital Song Sales” (Type /2 and so on after the URL to go to the next page; “More Chart History” shows the default chart peaks.). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  146. ^ Hong, Grace Danbi (12 tháng 6 năm 2013). “BTS Asks about Your Dreams in ‘No More Dream’ MV”. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  147. ^ “2013년 06월 Download Chart” [Download Chart – Week 6 of 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  148. ^ a ă â Benjamin, Jeff (11 tháng 4 năm 2020). “BTS’ Debut Album & Single Return to the Charts After Fan-Led April Fools’ Day Joke”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  149. ^ “BTS – We Are Bulletproof Pt. 2”. Amazon. 12 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  150. ^ Hong, Grace Danbi (11 tháng 9 năm 2013). “BTS Says ‘N.O.’ to Being Studying Robots in New MV”. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  151. ^ Cumualative sales of “N.O” ở Hàn Quốc:
    • “2013년 09월 Download Chart” [Download Chart – September 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2013년 42주차 Download Chart” [Download Chart – Week 42 of 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  152. ^ “2014년 Download Chart” [Download Chart – 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  153. ^ Doanh số tích lũy của “Just One Day” (하루만) ở Hàn Quốc:
    • “2014년 02월 Download Chart” [Download Chart – February 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2014년 16주차 Download Chart” [Download Chart – Week 16 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2014년 17주차 Download Chart” [Download Chart – Week 17 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2014년 19주차 Download Chart” [Download Chart – Week 19 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2014년 20주차 Download Chart” [Download Chart – Week 20 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2014년 21주차 Download Chart” [Download Chart – Week 21 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  154. ^ “2014년 08월 Download Chart” [Download Chart – August 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016.
  155. ^ Doanh số tích lũy của “War of Hormone” (호르몬전쟁) ở Hàn Quốc:
    • “2014년 35주차 Download Chart” [Download Chart – Week 35 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2014년 10월 Download Chart” [Download Chart – October 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2014년 11월 Download Chart” [Download Chart – November 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  156. ^ Doanh số tích lũy của “I Need U” ở Hàn Quốc:
    • “2015년 Download Chart” [Download Chart – 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 상반기 결산 Download Chart” [Gaon Download Chart – Half year 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 07월 Download Chart” [Download Chart – July 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 08월 Download Chart” [Download Chart – August 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 37주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 37 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 38주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 38 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 39주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 39 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 40주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 40 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.

  157. ^ a ă â b c d đ e ê g h Benjamin, Jeff (27 tháng 9 năm 2019). “BTS’ 2018 Song ‘Magic Shop’ Rises to New Peak on World Digital Song Sales Chart After Fan-Led Campaign”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
  158. ^ Doanh số tích lũy của “Dope” ở Hàn Quốc:
    • “2015년 Download Chart” [Download Chart – 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 상반기 결산 Download Chart” [Gaon Download Chart – Half year 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  159. ^ Doanh số tích lũy của “Run”:
    • “2015년 11월 Download Chart” [Download Chart – November 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2015년 12월 Download Chart” [Download Chart – December 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 상반기 결산 Download Chart” [Gaon Download Chart – Half year 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 07월 Download Chart” [Gaon Download Chart – July 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 08월 Download Chart (Domestic)” [Gaon Download Chart – July 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 37주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 37 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 38주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 38 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 39주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 39 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 40주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 40 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.

  160. ^ Doanh số tích lũy của “Epilogue: Young Forever” ở Hàn Quốc:
    • “2016년 19주차 Download Chart” [Download Chart – Week 19 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 20주차 Download Chart” [Download Chart – Week 20 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 21주차 Download Chart” [Download Chart – Week 21 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 22주차 Download Chart” [Download Chart – Week 22 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 23주차 Download Chart” [Download Chart – Week 23 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2016년 24주차 Download Chart” [Download Chart – Week 24 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  161. ^ Doanh số tích lũy của “Fire” ở Hàn Quốc:
    • “2016년 Download Chart” [Download Chart – 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 01주차 Download Chart” [Download Chart – Week 1 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 02주차 Download Chart” [Download Chart – Week 2 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 03주차 Download Chart” [Download Chart – Week 3 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 04주차 Download Chart” [Download Chart – Week 4 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 05주차 Download Chart” [Download Chart – Week 5 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 06주차 Download Chart” [Download Chart – Week 6 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 07주차 Download Chart” [Download Chart – Week 7 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 08주차 Download Chart” [Download Chart – Week 8 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  162. ^ Doanh số tích lũy của “Save Me” ở Hàn Quốc:
    • “2016년 05월 Download Chart” [Download Chart – May 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 06월 Download Chart” [Download Chart – June 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 07월 Download Chart” [Download Chart – July 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 08월 Download Chart” [Download Chart – August 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 37주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 37 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 38주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 38 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 39주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 39 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2016년 40주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 40 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.

  163. ^ C., Daniel (3 tháng 5 năm 2019). “Gaon’s 관찰노트” [Gaon’s Observation Notes]. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  164. ^ C., Daniel (12 tháng 9 năm 2018). “Gaon’s 관찰노트” [Gaon’s Observation Notes]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  165. ^ a ă â b Benjamin, Jeff (21 tháng 2 năm 2017). “BTS Crack the Bubbling Under Hot 100 With ‘Spring Day,’ Conquer Multiple Charts With ‘You Never Walk Alone”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  166. ^ Doanh số tích lũy của “Not Today” ở Hàn Quốc:
    • “2017년 02월 Download Chart” [Download Chart – February 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2017년 03월 Download Chart” [Download Chart – March 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
    • “2017년 18주차 Download Chart (Domestic)” [Download Chart – Week 18 of 2017 (Domestic)] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  167. ^ C., Daniel (26 tháng 2 năm 2019). “Gaon’s 관찰노트” [Gaon’s Observation Notes]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  168. ^ a ă â “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  169. ^ a ă LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: South Korea.
  170. ^ a ă â “ARIA Charts – Accreditations – 2020 singles”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  171. ^ LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: South Korea.
  172. ^ “BTS’ “Boy With Luv” is now ARIA Gold certified”. SBS Australia. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  173. ^ a ă “BRIT Certified – bpi” (To access, enter the search parameter “BTS”). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  174. ^ a ă “Gold/Platinum – BTS”. Music Canada. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  175. ^ “Dream Glow (BTS WORLD OST Part.1)”. music.163.com. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  176. ^ “A Brand New Day (BTS WORLD OST Part.2)”. music.163.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  177. ^ “All Night (BTS WORLD OST Part.3)”. music.163.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  178. ^ Herman, Tamar (17 tháng 10 năm 2019). “BTS Tease ‘Make It Right’ Reboot hợp tác với Lauv”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  179. ^ Cumulative sales:
    • “Make It Right (feat. Lauv)”. music.163.com. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
    • “Make It Right (feat. Lauv) (Acoustic Remix)”. music.163.com. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
    • “Make It Right (feat. Lauv) (EDM Remix)”. music.163.com. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.

  180. ^ “Black Swan – Single by BTS on Apple Music”. iTunes. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  181. ^ “Black Swan”. music.163.com. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  182. ^ Anderson, Trevor (28 tháng 1 năm 2020). “BTS Ties Justin Bieber’s No. 1 Record on Social 50 Chart”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  183. ^ Trust, Gary (2 tháng 3 năm 2020). “BTS Sets New Career Best on Hot 100 as ‘On’ Blasts in at No. 4; Roddy Ricch’s ‘The Box’ Rules For Eighth Week”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  184. ^ “Japan single certifications – BTS – On” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2020年12月 trong menu thả xuống
  185. ^ Trust, Gary (30 tháng 11 năm 2020). “BTS’ ‘Life Goes On’ Launches as Historic No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  186. ^ “Japan single certifications – BTS – Life Goes On” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2021年1月 trong menu thả xuống
  187. ^ Doanh số tích lũy của “Mic Drop (Remix)” ở Hàn Quốc:
    • “2017년 47주차 Download Chart” [Download Chart – Week 47 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 48주차 Download Chart” [Download Chart – Week 48 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • “2017년 49주차 Download Chart” [Download Chart – Week 49 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.

  188. ^ Cumulative sales:
    • “Dynamite”. music.163.com. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
    • “Dynamite (EDM/Accoustic Remix)”. music.163.com. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
    • “Dynamite (Poolside/Tropical Remix)”. music.163.com. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.

  189. ^ Cumulative sales:
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年08月31日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on August 31, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年09月07日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on September 7, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年09月14日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on September 14, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年09月21日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on September 21, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年09月28日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on September 28, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年10月05日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on October 5, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年10月12日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on October 12, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年10月19日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on October 19, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年10月26日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on October 26, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年11月02日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on November 2, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年11月09日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on November 9, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年11月16日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on November 16, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年11月16日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on November 16, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年11月23日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on November 23, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年11月30日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on November 30, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月07日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on December 7, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月14日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on December 14, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月21日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on December 21, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月28日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on December 28, 2020]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2021年01月04日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on January 4, 2021]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2021年01月11日付 [Weekly Digital Single (single song) Ranking on January 11, 2021]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.

  190. ^ Copsey, Rob (28 tháng 8 năm 2020). “BTS celebrate Dynamite success on UK’s Official Singles Chart: “We feel humbled and honoured”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.
  191. ^ Caulfield, Keith (7 tháng 1 năm 2021). “Lil Baby’s ‘My Turn’ Is MRC Data’s Top Album of 2020, Roddy Ricch’s ‘The Box’ Most-Streamed Song”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  192. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 30 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2020.
  193. ^ “Britain single certifications – BTS – Dynamite” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  194. ^ “New Zealand single certifications – BTS – Dynamite”. Recorded Music NZ.
  195. ^ a ă â b c d “統計情報: BTS (防弾少年団)” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019. Enter “防弾少年団” in the field “アーティスト” and hit enter.
  196. ^ オリコン週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2018年04月02日~2018年04月08日 11~20位 [Weekly Digital Single (single song) ranking Dated April 16, 2018 (April 02, 2018–April 08, 2018)]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  197. ^ Benjamin, Jeff (11 tháng 4 năm 2018). “BTS Score Seventh No. 1 on World Digital Song Sales Chart With ‘Don’t Leave Me. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  198. ^ “BTS、7月に日本10枚目シングル「Lights/BoyWithLuv」”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  199. ^ 年間シングルランキング 1位~25位 [Annual Singles Ranking 1 – 25th]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  200. ^ “Japan single certifications – BTS – Lights / Boy With Luv” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2019年7月 trong menu thả xuống
  201. ^ “Stay Gold” cumulative sales on Oricon:
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年06月29日付 (2020年06月15日~2020年06月21日) [Oricon Weekly Digital Single (single song) ranking June 29, 2020 (From June 15, 2020 to June 21, 2020) (W1)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年07月06日付 (2020年06月22日~2020年06月28日) [Oricon Weekly Digital Single (single song) ranking July 6, 2020 (From June 22, 2020 to June 28, 2020) (W2)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2020.
    • 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年07月27日付 (2020年07月13日~2020年07月19日) [Oricon Weekly Digital Single (single song) ranking dd July 27, 2020 (From July 13, 2020 to July 19, 2020) (W5)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 21 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.

  202. ^ “Japan single certifications – BTS – Stay Gold” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản. Chọn 2020年11月 trong menu thả xuống
  203. ^ Cumulative digital sales for “Film Out”:
    • “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月12日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 12 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
    • “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月19日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
    • “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月26日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 26 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.

  204. ^ For peak positions on the South Korean Gaon Digital Chart:
    • “Love U, Hate U”: “2010년 45주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 45 of 2010] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
    • “Song To Make You Smile”: “2011년 45주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 45 of 2011] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
    • “Waste It on Me”. “2018년 44주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 44 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
    • “Who”. “2018년 11주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 11 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
    • “Savage Love”: 2020년 40주차 Digital Chart [Week 40 Digital Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2020.

  205. ^ “ARIA Chart Watch #497”. auspOp. 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
  206. ^ “Steve Aoki feat. BTS – Waste It on Me”. GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
  207. ^ “Discographie BTS”. Irish Singles Chart. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019 – qua Hung Medien.
  208. ^ “Steve Aoki Chart History: Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  209. ^ “Official Scottish Singles Sales Chart Top 100 2 November 2018 – 8 November”. Official Charts Company. 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
  210. ^ “Steve Aoki feat. BTS | Full Official Chart History”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  211. ^ Lee, Eun-jeong. “임정희 “美서 ‘아메리칸 아이돌’ 나가래요” [Lim Jeong-hee Goes to US “American Idol”]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  212. ^ “Bad Girl (Feat. Glam & 방탄소년단) / 이현 – genie”. www.genie.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  213. ^ “[Mnet] WATCH – 간미연”. Mnet (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.[liên kết hỏng]
  214. ^ “Tonight / 이승기 – genie”. www.genie.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  215. ^ “2011년 10월 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  216. ^ Benjamin, Jeff (5 tháng 11 năm 2018). “Steve Aoki & BTS Enter Hot 100 With ‘Waste It on Me’ Collaboration”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  217. ^ For peak positions on the South Korean Gaon Digital Chart:
    • Come Back Home: “2017년 27주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 27 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.

  218. ^ Herman, Tamar (5 tháng 7 năm 2017). “BTS Remakes Iconic Seo Taiji & Boys’ ‘Come Back Home’: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  219. ^ “2017년 27주차 Download Chart” [Download Chart – Week 27 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  220. ^ Lee, Tae-soo. “방탄소년단, 서울 홍보송 ‘위드 서울’ 오늘 정오 무료 공개” [BTS, promotional song for Seoul ‘With Seoul’]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  221. ^
    • “BTS Chart History- Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
    • “Billboard Japan Hot 100 – Singularity”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
    • “Billboard Japan Hot 100 – (LYA)”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
    • “Billboard Japan Hot 100 – Euphoria”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
    • “Billboard Japan Hot 100 – Mikrokosmos, Make It Right, Dionysus, Home, Jamais Vu”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
    • “Billboard Japan Hot 100 – Fly To My Room, Blue & Grey, Telepathy, Stay, Dis-ease”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.

  222. ^ “BTS Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
    • “World Digital Songs (October 19, 2016)”. Billboard.
    • “World Digital Songs (October 7, 2017)”. Billboard.
    • “World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.

  223. ^ For peak positions on the South Korean Gaon Digital Chart:
    • O!RUL8,2? songs charting: “2013년 38주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 38 of 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • Skool Luv Affair songs charting P1: “2014년 08주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 08 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • Skool Luv Affair songs charting P2: “2014년 08주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 08 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • Skool Luv Affair songs charting P3: “2014년 08주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 08 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • Skool Luv Affair repackage songs charting: “2014년 21주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 08 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
    • Dark & Wild songs charting P1: “2014년 35주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 35 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016.
    • Dark & Wild songs charting P2: “2014년 35주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 35 of 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016.
    • The Most Beautiful Moment in Life, Part 1 songs charting P1: “2015년 19주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 19 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • The Most Beautiful Moment in Life, Part 1 songs charting P2: “2015년 19주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 19 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • The Most Beautiful Moment in Life, Young Forever songs charting: “2016년 19주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 16 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • Wings songs charting: “2016년 42주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 42 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2016.
    • A Supplementary Story: You Never Walk Alone + Outro: Wings: “2017년 07주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 07 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Love Yourself: Her songs charting: “2017년 38주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 38 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Love Yourself: Tear songs charting: “2018년 21주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 21 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Outro: Tear: “2018년 20주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 20 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Anpanman, Airplane Pt.2: “2018년 22주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 22 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Fake Love (Rocking Vibe Mix): “2018년 23주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 23 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Serendipity (Full-Length Version) and Idol (feat. Nicki Minaj): “2018년 34주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 34 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Love Yourself: Answer songs charting: “2018년 35주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 35 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
    • Map of the Soul: Persona songs charting: “2019년 16주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 16 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
    • Map of the Soul: 7 songs charting: “2020년 9주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 9 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2020.
    • Skit (from Be) charting: “2020년 47주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 47 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2020.
    • Be songs charting: “2020년 48주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 48 of 2020] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.

  224. ^ “NZ Heatseeker Singles Chart”. Recorded Music NZ. 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  225. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
    • Songs from Map of the Soul: Persona: “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
    • Songs from Map of the Soul: 7: “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
    • Songs from Be: “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.

  226. ^ I Like It Sales:
    • “2013년 25주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
    • “2013년 26주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
    • “2013년 27주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.

  227. ^ “2013년 38주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  228. ^ a ă â “2013년 38주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016.
  229. ^ Where You From Sales:
    • “2014 Gaon Download Chart – February”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.

  230. ^ a ă â b “2014년 8주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  231. ^ a ă â “2014년 8주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  232. ^ Miss Right Sales:
    • “2014년 21주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
    • “2014년 22주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
    • “2014년 24주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.

  233. ^ “2014년 21주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  234. ^ “2014 Gaon Download Chart – August”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  235. ^ “2014 Gaon Download Chart – August”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  236. ^ a ă â b c d đ e ê g “2014년 35주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  237. ^ Hold Me Tight Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – April”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – May”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  238. ^ Converse High Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – April”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – May”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  239. ^ Boyz With Fun Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 19”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 20”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 21”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 22”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 23”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  240. ^ Outro: Love Is Not Over Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 19”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 20”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  241. ^ Boyz With Fun Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 19”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 20”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  242. ^ Intro: The Most Beautiful Moment in Life Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 19”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 20”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  243. ^ “2015년 19주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  244. ^ Doanh số tích lũy của “Butterfly”
    • “2015년 50주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015년 51주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  245. ^ Whalien 52 Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – November”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – December”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  246. ^ a ă â “Autumn Leaves”, “Ma City”, & “Outro: House of Cards” sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – November”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – December”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  247. ^ Silver Spoon Sales:
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 50”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
    • “2015 Gaon Download Chart – Week 51”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  248. ^ a ă “2015 Gaon Download Chart – Week 50”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  249. ^ a ă â b “2016 Gaon Download Chart – May”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  250. ^ a ă â b “2016 Gaon Download Chart – May”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  251. ^ a ă â b c d đ e ê g h
    • “2016 Gaon Download Chart – October”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
    • “2017년 07주차 Download Chart” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.

  252. ^ a ă â “2016 Gaon Download Chart – October”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
  253. ^ a ă “2017 Gaon Download Chart – February”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  254. ^ “Best of Me” sales:
    • “Gaon 2017년 09월Download Chart (see #37)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 10월Download Chart (see #80)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 11월Download Chart – Domestic (see #99)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 49주차Download Chart – Domestic (see #100)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.

  255. ^ “Dimple” sales:
    • “Gaon 2017년 09월Download Chart (see #50)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 40주차 Download Chart (see #74)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 41주차 Download Chart – Domestic (see #99)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.

  256. ^ “Pied Piper” sales:
    • “Gaon 2017년 09월Download Chart (see #63)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 40주차 Download Chart (see #85)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.

  257. ^ “Go Go” sales:
    • “Gaon 2017년 09월Download Chart (see #44)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 10월Download Chart (see #40)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 11월Download Chart (see #57)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 12월Download Chart (see #75)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.

  258. ^ “MIC Drop” sales:
    • “Gaon 2017년 09월Download Chart (see #59)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 10월Download Chart (see #85)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 11월Download Chart (see #99)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 12월Download Chart (see #88)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.

  259. ^ “Intro: Serendipity” sales:
    • “Gaon 2017년 09월Download Chart (see #76)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 40주차 Download Chart (see #93)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.

  260. ^ “Outro: Her” sales:
    • “Gaon 2017년 09월Download Chart (see #87)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
    • “Gaon 2017년 40주차 Download Chart (see #98)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.

  261. ^ “2017년 38주차 Download Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  262. ^ ストリーミング認定 – 月次認定作品 認定年月:2021年 3月 [Streaming certification – Monthly certified work Certification date: March 2021]. www.riaj.or.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  263. ^ “云音乐商城”. music.163.com. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  264. ^ a ă â b c d đ e Benjamin, Jeff (6 tháng 9 năm 2018). “BTS Breaks Their Own Record for Most Simultaneous Hits on World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  265. ^ a ă â b c d McIntyre, Hugh (22 tháng 4 năm 2019). “Every Track On BTS’ New Album Debuts Inside The Top 40 On The Bestselling Songs Ranking”. Forbes. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.
  266. ^ a ă Benjamin, Jeff (24 tháng 4 năm 2020). “BTS’ ‘Map of the Soul: 7’ Album Tracks Rise to Top of World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  267. ^ a ă â b McIntyre, Hugh (2 tháng 3 năm 2020). “BTS Claim Seven Of The Top 10 Bestselling Songs In The U.S.”. Forbes. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  268. ^ “2017 Gaon Download Chart – December (Foreign)”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  269. ^ ストリーミング認定 – 月次認定作品 認定年月:2021年 2月 [Streaming certification – Monthly certified work Certification date: February 2021] (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  270. ^ Jo, Jung-won (13 tháng 12 năm 2013). 방시혁 사단, 크리스마스 시즌 송 ‘퍼펙트 크리스마스’ 공개 임박 [Si-hyuk Bang’s team is about to release the Christmas season song ‘Perfect Christmas’]. Herald Corp (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  271. ^ Lee, Keum-Joon (18 tháng 12 năm 2013). 방시혁사단 ‘퍼펙트 크리스마스’, 오늘(18일) 베일 벗는다 [Bang Si-hyuk’s team’s ‘Perfect Christmas’ revealed today (18th)]. Asia Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  272. ^ Doanh số tích lũy của “Perfect Christmas”:
    • 주간 2013년 52주차 Download Chart (2013.12.15~2013.12.21) [2013 Weekly Download Chart Week 52 (2013.12.15–2013.12.21)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
    • 주간 2014년 01주차 Download Chart (2013.12.22~2013.12.28) [2014 Weekly Download Chart Week 01 (2013.12.22–2013.12.28)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.

  273. ^ Kim, Won-gyeom (21 tháng 11 năm 2014). 방탄소년단, ‘데인저’ 리믹스 음원 발표 [BTS release of the remix of ‘Danger’.]. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.

Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_đĩa_nhạc_của_BTS&oldid=64862918”

Từ khóa: Danh sách đĩa nhạc của BTS, Danh sách đĩa nhạc của BTS, Danh sách đĩa nhạc của BTS

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO TOP giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.8 (74 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn