Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Bảng dưới đây liệt kê hai mươi tư tiết khí trong lịch của các nước phương Đông như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Việt Nam.
Danh sách 24 tiết khí Bắc bán cầu[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là khoảng thời gian của tất cả các tiết khí tại Bắc bán cầu theo quan điểm của người phương Đông liệt kê trên đây.
Kinh độ Mặt Trời | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Tiếng Nhật | Tiếng Triều Tiên | Ý nghĩa | Ngày dương lịch |
---|---|---|---|---|---|---|
Thời gian Thu phân – Lập xuân | ||||||
315° | Lập xuân | 立春 | 立春(りっしゅん) | 입춘 (立春) | Thời gian bắt đầu mùa xuân | Từ ngày 4 tháng 2 hoặc ngày 5 tháng 2 đến thời gian bắt đầu tiết vũ thủy |
330° | Vũ thủy | 雨水 | 雨水(うすい) | 우수 (雨水) | Thời tiết mưa ẩm | Từ ngày 18 tháng 2 hoặc ngày 19 tháng 2 đến thời gian bắt đầu tiết kinh trập |
345° | Kinh trập | 驚蟄 (惊蛰) | 啓蟄(けいちつ) | 경칩 (驚蟄) | Sâu nở. | Từ ngày 5 tháng 3 hoặc ngày 6 tháng 3 đến thời gian bắt đầu tiết xuân phân. |
Thời gian Xuân phân – Thu phân | ||||||
0° | Xuân phân | 春分 | 春分(しゅんぶん) | 춘분 (春分) | Thời gian giữa mùa xuân. | Từ ngày 20 tháng 3 hoặc ngày 21 tháng 3 đến thời gian bắt đầu tiết thanh minh. |
15° | Thanh minh | 清明 | 清明(せいめい) | 청명 (清明) | Thời tiết trong sáng. | Từ ngày 4 tháng 4 hoặc ngày 5 tháng 4 đến thời gian bắt đầu tiết cốc vũ. |
30° | Cốc vũ | 穀雨 (谷雨) | 穀雨(こくう) | 곡우 (穀雨) | Mưa rào. | Từ ngày 20 tháng 4 hoặc ngày 21 tháng 4 đến thời gian bắt đầu tiết lập hạ. |
45° | Lập hạ | 立夏 | 立夏(りっか) | 입하 (立夏) | Thời gian bắt đầu mùa hè. | Từ ngày 5 tháng 5 hoặc ngày 6 tháng 5 đến thời gian bắt đầu tiết tiểu mãn. |
60° | Tiểu mãn | 小滿 (小满) | 小満(しょうまん) | 소만 (小滿) | Lũ nhỏ, duối vàng. | Từ ngày 21 tháng 5 hoặc ngày 22 tháng 5 đến thời gian bắt đầu tiết mang chủng. |
75° | Mang chủng | 芒種 (芒种) | 芒種(ぼうしゅ) | 망종 (芒種) | Chòm sao Tua Rua bắt đầu mọc. | Từ ngày 5 tháng 6 hoặc ngày 6 tháng 6 đến thời gian bắt đầu tiết hạ chí. |
90° | Hạ chí | 夏至 | 夏至(げし) | 하지 (夏至) | Thời gian giữa mùa hè. | Từ ngày 21 tháng 6 hoặc ngày 22 tháng 6 đến thời gian bắt đầu tiết tiểu thử. |
105° | Tiểu thử | 小暑 | 小暑(しょうしょ) | 소서 (小暑) | Nóng nhẹ. | Từ ngày 7 tháng 7 hoặc ngày 8 tháng 7 đến thời gian bắt đầu tiết đại thử. |
120° | Đại thử | 大暑 | 大暑(たいしょ) | 대서 (大暑) | Thời tiết nóng oi, nóng nực. | Từ ngày 22 tháng 7 hoặc ngày 23 tháng 7 đến thời gian bắt đầu tiết lập thu. |
135° | Lập thu | 立秋 | 立秋(りっしゅう) | 입추 (立秋) | Thời gian bắt đầu mùa thu. | Từ ngày 7 tháng 8 hoặc ngày 8 tháng 8 đến thời gian bắt đầu tiết xử thử. |
150° | Xử thử | 處暑 (处暑) | 処暑(しょしょ) | 처서 (處暑) | Mưa ngâu. | Từ ngày 23 tháng 8 hoặc ngày 24 tháng 8 đến thời gian bắt đầu tiết bạch lộ. |
165° | Bạch lộ | 白露 | 白露(はくろ) | 백로 (白露) | Nắng nhạt. | Từ ngày 7 tháng 9 hoặc ngày 8 tháng 9 đến thời gian bắt đầu tiết thu phân. |
Thời gian Thu phân – Lập xuân | ||||||
180° | Thu phân | 秋分 | 秋分(しゅうぶん) | 추분 (秋分) | Thời gian giữa mùa thu. | Từ ngày 23 tháng 9 hoặc ngày 24 tháng 9 đến thời gian bắt đầu tiết hàn lộ. |
195° | Hàn lộ | 寒露 | 寒露(かんろ) | 한로 (寒露) | Mát mẻ. | Từ ngày 8 tháng 10 hoặc ngày 9 tháng 10 đến thời gian bắt đầu tiết sương giáng. |
210° | Sương giáng | 霜降 | 霜降(そうこう) | 상강 (霜降) | Sương mù xuất hiện. | Từ ngày 23 tháng 10 hoặc ngày 24 tháng 10 đến thời gian bắt đầu tiết lập đông. |
225° | Lập đông | 立冬 | 立冬(りっとう) | 입동 (立冬) | Thời gian bắt đầu mùa đông. | Từ ngày 7 tháng 11 hoặc ngày 8 tháng 11 đến thời gian bắt đầu tiết tiểu tuyết. |
240° | Tiểu tuyết | 小雪 | 小雪(しょうせつ) | 소설 (小雪) | Tuyết xuất hiện ở một số nơi. | Từ ngày 22 tháng 11 hoặc ngày 23 tháng 11 đến thời gian bắt đầu tiết đại tuyết. |
255° | Đại tuyết | 大雪 | 大雪(たいせつ) | 대설 (大雪) | Tuyết bắt đầu dày. | Từ ngày 7 tháng 12 hoặc ngày 8 tháng 12 đến thời gian bắt đầu tiết đông chí. |
270° | Đông chí | 冬至 | 冬至(とうじ) | 동지 (冬至) | Thời gian giữa mùa đông. | Từ ngày 21 tháng 12 hoặc ngày 22 tháng 12 đến thời gian bắt đầu tiết tiểu hàn. |
285° | Tiểu hàn | 小寒 | 小寒(しょうかん) | 소한 (小寒) | Thời tiết rét nhẹ. | Từ ngày 5 tháng 1 hoặc ngày 6 tháng 1 đến thời gian bắt đầu tiết đại hàn. |
300° | Đại hàn | 大寒 | 大寒(だいかん) | 대한 (大寒) | Thời tiết rét đậm. | Từ ngày 20 tháng 1 hoặc ngày 21 tháng 1 đến thời gian bắt đầu tiết lập xuân. |
Tiểu tuyết, Đại tuyết tại Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyết rơi ở Sa Pa, vùng núi miền bắc Việt Nam vào ngày 19 tháng 12 năm 2013, thời gian này thuộc tiết đại tuyết.
Mặc dù lịch Việt Nam cũng xem trọng 24 tiết khí giống như các nước Đông Á khác, trong đó có cả hiện tượng tuyết rơi vào mùa đông tuy nhiên trên thực tế gần như toàn bộ lãnh thổ Việt Nam lại không có tuyết rơi vào mùa đông ngoại trừ một vài nơi thuộc vùng núi cao phía bắc. Khoảng thời gian giữa hai tiết khí “tiểu tuyết” – “đại tuyết” (từ 21/11 đến 22/12) ngoại trừ một số đỉnh núi cao ở miền bắc Việt Nam như Phan Xi Păng, Mẫu Sơn có thể có tuyết rơi, tuy vậy khả năng tần xuất tuyết xuất hiện trong thời gian này lại rất thấp và nó lại rơi nhiều vào khoảng thời gian các tiết tiểu hàn-đại hàn tức là những tiết cuối của mùa đông.
Điểm phân, chí[sửa | sửa mã nguồn]
Thời điểm bắt đầu các phân, chí như xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trùng với các điểm như sau ở Bắc bán cầu:
- Điểm xuân phân (tiếng Anh: vernal equinox): Thời điểm diễn ra xuân phân.
- Điểm hạ chí (tiếng Anh: summer solstice): Thời điểm diễn ra hạ chí.
- Điểm thu phân (tiếng Anh: autumnal equinox): Thời điểm diễn ra thu phân.
- Điểm đông chí (tiếng Anh: winter solstice): Thời điểm diễn ra đông chí.
Sử dụng tại Nam bán cầu[sửa | sửa mã nguồn]
Do sự nghiêng trục tự quay của Trái Đất nên sự di chuyển của Trái Đất trên quỹ đạo xung quanh Mặt Trời tạo ra các mùa tại Nam bán cầu lệch 6 tháng với các mùa tại Bắc bán cầu. Các cặp mùa tại hai bán cầu tương ứng như sau:
Mùa ở Bắc bán cầu | Mùa ở Nam bán cầu |
---|---|
Mùa xuân | Mùa thu |
Mùa hè | Mùa đông |
Mùa thu | Mùa xuân |
Mùa đông | Mùa hè |
Vì thế, nếu một người nào đó muốn sử dụng khái niệm 24 tiết khí tại Nam bán cầu thì đơn giản xác định giá trị bằng kinh độ Mặt Trời – 180° (với các kinh độ Mặt Trời từ 180° trở lên) hoặc bằng kinh độ Mặt Trời + 180° (với các kinh độ Mặt Trời nhỏ hơn 180°) để tìm tiết khí tương ứng tại Nam bán cầu. Ví dụ, với kinh độ Mặt Trời là 135° (bắt đầu tiết lập thu tại Bắc bán cầu) thì giá trị cần tìm là 135° + 180° = 315°. Tra bảng trên sẽ thấy đó là bắt đầu tiết lập xuân tại Nam bán cầu. Tương tự, với kinh độ Mặt Trời là 210° (bắt đầu tiết sương giáng tại Bắc bán cầu) thì giá trị cần tìm là 210° – 180° = 30°. Tra bảng trên sẽ thấy đó là bắt đầu tiết cốc vũ tại Nam bán cầu.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Tiết khí
Từ khóa: Danh sách hai mươi tư tiết khí, Danh sách hai mươi tư tiết khí, Danh sách hai mươi tư tiết khí
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn