Danh sách xe tăng là gì? Chi tiết về Danh sách xe tăng mới nhất 2023
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Danh sách xe tăng là danh sách liệt kê các loại xe tăng của từng quốc gia
Mục lục
1Liên Xô-Nga
2Hoa Kỳ
2.1Chiến tranh thế giới thứ nhất
2.2Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
2.3Chiến tranh thế giới thứ 2
2.4Chiến tranh lạnh đến nay
3Anh
3.1Chiến tranh thế giới thứ nhất
3.2Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
3.3Chiến tranh thế giới thứ hai
3.4Chiến tranh lạnh đến nay
4Pháp
4.1Chiến tranh thế giới thứ nhất
4.2Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới đến chiến tranh thế giới thứ hai
4.3Chiến tranh lạnh đến nay
5Đức
5.1Chiến tranh thế giới thứ nhất
5.2Chiến tranh thế giới thứ hai
5.3Chiến tranh lạnh đến nay
6Ý
6.1Chiến tranh thế giới thứ nhất
6.2Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
6.3Chiến tranh thế giới thứ hai
6.4Chiến tranh lạnh đến nay
7Tiệp Khắc
7.1Chiến tranh thế giới thứ hai
7.2Chiến tranh lạnh đến nay
8Ba Lan
8.1Chiến tranh thế giới thứ hai
8.2Chiến tranh lạnh đến nay
9Tây Ban Nha
9.1Trước và trong Nội chiến Tây Ban Nha
9.2Chiến tranh lạnh đến nay
10Canada
11New Zealand
12Úc
13Iran
14I-rắc
15Israel
16Trung Quốc
17Triều Tiên
18Hàn Quốc
19Nhật Bản
19.1Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới đến Chiến tranh thế giới thứ hai
19.2Chiến tranh lạnh đến nay
20Tham khảo
Liên Xô-Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách xe tăng của Liên Xô
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh thế giới thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
M1917
Xe tăng hạng nhẹ
952
M1918
Xe tăng siêu nhẹ
15
Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
T1
Xe tăng hạng nhẹ
~10
T2
Xe tăng hạng trung
T7
Xe tăng hạng nhẹ
M1
Xe tăng siêu nhẹ
113
M2
Xe tăng hạng nhẹ
M2
Xe tăng hạng trung
18 M2
94 M2A1
Marmon-Herrington CTLS
Xe tăng hạng nhẹ/ Xe tăng lội nước
875
Chiến tranh thế giới thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
M3/M5 Stuart
Xe tăng hạng nhẹ
M22 Locust
Xe tăng đổ bộ đường không hạng nhẹ
830
M24 Chaffee
Xe tăng hạng nhẹ
M3 Lee
Xe tăng hạng trung
6258
M4 Sherman
Xe tăng hạng trung
49,234, không bao gồm nguyên mẫu[1]
M6
Xe tăng hạng nặng
40
M26 Pershing
Xe tăng hạng trung/ Xe tăng hạng nặng
2239
T14
Xe tăng hạng nặng
2[2]
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
T92
Xe tăng hạng nhẹ
M-551 Sheridan
Xe tăng hạng nhẹ
1700
M41 Walker Bulldog
Xe tăng hạng nhẹ
3729
M46 Patton
Xe tăng hạng trung
1,160 (tất cả các biến thể)[3]
M47 Patton
Xe tăng hạng trung
Hơn 9000
M48 Patton
Xe tăng hạng trung
~12.000
M60 Patton
Xe tăng chiến đấu chủ lực/ Xe tăng hạng trung
Trên 15.000 (tính mọi biến thể)
M26 Pershing
Xe tăng hạng nặng/ Xe tăng hạng trung
2.202
T95
Xe tăng hạng trung
9
T29
Xe tăng hạng nặng
M103
Xe tăng hạng nặng
300
MBT-70
Xe tăng chiến đấu chủ lực
14
M1 Abrams
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Hơn 9000
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh thế giới thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Little Willie
Nguyên mẫu xe tăng
1
Mark I
Xe tăng
150
Mark II
Xe tăng
50
Mark III
Xe tăng
50
Mark IV
Xe tăng chiến đấu
1220
Mark V
Xe tăng hạng nặng
400
Mark VI
Dự án xe tăng
0
Mark VII
Xe tăng
3
Mark VIII
Xe tăng
125
Mark IX
Xe tăng
34
Mark X
Dự án xe tăng
0
Mark A
Xe tăng hạng trung
200 (trước ngày 14 tháng 3 năm 1919 )
Mark C
Xe tăng hạng trung
36
Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Carden-Loyd Mk VI
Xe tăng siêu nhẹ
450
Mk II
Xe tăng hạng nhẹ
~100
Mk III
Xe tăng hạng nhẹ
42
Mk IV
Xe tăng hạng nhẹ
34
Mk V
Xe tăng hạng nhẹ
22
Mk VI
Xe tăng hạng nhẹ
1285
Vickers Mk E
Xe tăng bộ binh hạng nhẹ
137
Mk I
Xe tăng hành trình
125
Mk II
Xe tăng hành trình
175
Mk III
Xe tăng hành trình
65
Vickers Medium Mark I
Xe tăng hạng trung
vài chục
Vickers Medium Mark II
Xe tăng hạng trung
~100
Vickers Medium Mark III
Xe tăng hạng trung
6
Vickers A1E1 Independent
Xe tăng hạng nặng
1
Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Matilda I
Xe tăng bộ binh hạng nhẹ
139
Matilda II
Xe tăng bộ binh
2987
Mk.III «Valentine”
Xe tăng bộ binh
7315
Mk VII Cavalier
Xe tăng hành trình
500
Mk.VIII “Harry Hopkins”
Xe tăng hạng nhẹ
99 [4]
Mk.V «Covenanter”
Xe tăng hạng trung
1771
Mk.VIII “Cromwell”
Xe tăng hành trình hạng trung
4016
Mk.VI “Crusader”
Xe tăng hành trình hạng trung
5300
Mk.VII “Tetrarch”
Xe tăng hạng nhẹ
177
Mk.VIII “Challenger”
Xe tăng hành trình hạng trung
~450
“Churchill”
Xe tăng bộ binh hạng nặng
5640
Comet
Xe tăng hành trình hạng trung
1186
Excelsior
Xe tăng hạng nặng
2
Sherman Firefly
Xe tăng hạng trung
699
TOG II
Xe tăng siêu nặng
1
Tortoise
Xe tăng hạng nặng
6
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Charioteer
Xe tăng hành trình/ Xe tăng hạng trung
442[5]
Conqueror
Xe tăng hạng nặng
185
Centurion
Xe tăng chiến đấu chủ lực
4,423[6]
Chieftain
Xe tăng chiến đấu chủ lực
2265
Challenger 1
Xe tăng chiến đấu chủ lực
420
Challenger 2
Xe tăng chiến đấu chủ lực
447
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh thế giới thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Schneider CA1
Xe tăng hạng trung/ Xe tăng bộ binh
~400
St Chamond
Xe tăng hạng trung
~400
Renault FT-17
Xe tăng hạng nhẹ
>3800
Char 2C
Xe tăng hạng nặng
10
Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới đến chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Renault FT-35
Xe tăng bộ binh hạng nhẹ
R 35: 1,540
R 40″: ~ 145.
FCM F1
Xe tăng siêu nặng
FCM 36
Xe tăng bộ binh hạng nhẹ
100
Char D1
Xe tăng hạng nhẹ
160
Char D2
Xe tăng hạng trung
100
Char B1
Xe tăng hạng trung
405 (34 Char B1, 369 Char B1 bis & hai Char B1 ter)
Char D2
Xe tăng hạng trung
100
Hotchkiss H35
Xe tăng hành trình
~1200
AMC 34
Xe tăng hạng nhẹ
12
AMC 35
Xe tăng hành trình
57+
SOMUA S35
~440
Xe tăng hành trình
AMR 33
Xe tăng kỵ binh hạng nhẹ
123
AMR 35
Xe tăng kỵ binh hạng nhẹ
167( Tất cả các biến thể)
ARL 44
Xe tăng hạng nặng
60
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
AMX 13
Xe tăng hạng nhẹ
7.700 (Tổng cộng)
3.400 (Xuất khẩu)
4.300 (Được sử dụng trong quân đội Pháp)
AMX 50
Xe tăng hạng nặng
6
AMX 30
Xe tăng chiến đấu chủ lực
3571
AMX-56 Leclerc
Xe tăng chiến đấu chủ lực
~862
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh thế giới thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
A7V
Xe tăng hạng nặng
20
K-Wagen
Xe tăng siêu nặng
2
LK I
Xe tăng hạng nhẹ
1
LK II
Xe tăng hạng nhẹ
~25
Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Panzer I
Xe tăng hạng nhẹ
1.659 làm xe tăng hạng nhẹ
184 làm xe tăng chỉ huy
445 làm xe tăng huấn luyện
147 như khung xe chuyển đổi đặc biệt[7]
Panzer II
Xe tăng hạng nhẹ
1.856 (không bao gồm các biến thể)
Panzer III
Xe tăng hạng trung
5,774
Panzer IV
Xe tăng hạng trung
~8553( tất cả các biến thể)
Panther
Xe tăng hạng trung
~6000
Neubaufahrzeug
Xe tăng hạng trung
5
VK 30.01 (P)
Xe tăng hạng trung
1
VK 4501 (P)
Xe tăng hạng nặng
10~19 bộ phận
Tiger I
Xe tăng hạng nặng
1347
Tiger II
Xe tăng hạng nặng
489
Panzer VII Löwe
200px
Xe tăng siêu nặng
0
Panzer VIII Maus
Xe tăng siêu nặng
2
Panzerkampfwagen E-100
Xe tăng siêu nặng
1 nguyên mẫu chưa hoàn thiện
Landkreuzer P. 1000 Ratte
Dự án xe tăng siêu nặng
0
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Lince
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Tanque Argentino Mediano
Xe tăng chiến đấu chủ lực/ Xe tăng hạng trung
280
Leopard 1
Xe tăng chiến đấu chủ lực
6,565:
4.744 xe tăng chiến đấu chủ lực
1.741 xe đa dụng và xe phòng không
80 xe nguyên mẫu và xe tiền loạt
Leopard 2
Xe tăng chiến đấu chủ lực
3,600[8]
Ý[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh thế giới thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Fiat 2000
Xe tăng hạng nặng
2
Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Fiat 3000
Xe tăng hạng nhẹ
152
L3 / 33
Xe tăng siêu nhẹ
1200
L3 / 35
Xe tăng siêu nhẹ
1.300
M11 / 39
Xe tăng hạng trung
100 (96 xe tăng hoạt động, 4 nguyên mẫu)
M13 / 40
Xe tăng hạng trung
740
M14 / 41
Xe tăng hạng trung
800
M15 / 42
Xe tăng hạng trung
82~287
Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
L6 / 40
Xe tăng hạng nhẹ
283
Fiat M16 / 43
Xe tăng hạng trung
1 nguyên mẫu chưa hoàn thiện
P26 / 40
Xe tăng hạng nặng
103
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
OF-40
Xe tăng chiến đấu chủ lực
36
Ariete
Xe tăng chiến đấu chủ lực
200
Tiệp Khắc[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Kolohousenka
Xe tăng hạng nhẹ
LT vz. 34
Xe tăng hạng nhẹ
50 + 1 nguyên mẫu
Panzer 35t
Xe tăng hạng nhẹ
434
Panzer 38 (t)
Xe tăng hạng nhẹ
1414
V-8-H
Xe tăng hạng trung
2 nguyên mẫu
AH-IV
Xe tăng siêu nhẹ
155 + 4 nguyên mẫu
40M Turán
Xe tăng hạng trung
424
Tančík vz. 33
Xe tăng siêu nhẹ
70+4 nguyên mẫu
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
T-54A, T-54AM, T-54AK, T-54AMK, T-55 và T-55A
Xe tăng hạng trung/ Xe tăng chiến đấu chủ lực
2.700 xe tăng T-54A, T-54AM, T-54AK, T-54AMK (từ năm 1957 đến năm 1966) và 8.300 xe tăng T-55 và T-55A (từ năm 1964 đến năm 1983; T-55A có lẽ được sản xuất từ năm 1968) . Hầu hết chúng được xuất khẩu.
T-72M / T-72M1
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Khoảng 1.700 chiếc T-72 / T-72M / T-72M1 được sản xuất từ năm 1981 đến 1990. Quân đội Tiệp Khắc có 815 chiếc T-72 vào năm 1991.
Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
4TP
Xe tăng hạng nhẹ
1
7TP
Xe tăng hạng nhẹ
149 (+13 nguyên mẫu 9TP)
10TP
Xe tăng hạng nhẹ
1
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
PT-91 Twardy
Xe tăng chiến đấu chủ lực
281[9]
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Trước và trong Nội chiến Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Trubia
Xe tăng hạng nhẹ
FIAT 3000B
Xe tăng hạng nhẹ
Mercier
1
Carro de Combate de Infantería
1
Verdeja
Xe tăng hạng nhẹ
1
Sadurni de Noya
6
Barbastro
4
Trubia A4
1
Trubia-Naval
12~20
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Lince
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Canada[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Ram
Xe tăng hạng trung
2032
Grizzly I
Xe tăng hạng trung
188
New Zealand[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Bob Semple
Xe tăng
Schofield
Xe tăng hạng nhẹ
2
Úc[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Sentinel
Xe tăng hành trình
65
Thunderbolt
Xe tăng hành trình
1
Iran[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Tosan
Xe tăng hạng nhẹ
120 [10]
Zulfiqar
Xe tăng chiến đấu chủ lực
~150 Zulfiqar-1 vao năm 2012[11]
1 nguyên mẫu Zulfiqar-2,
150 Zulfiqar-3
Mobarez
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Type 72Z
Xe tăng chiến đấu chủ lực
~400[12]
Karrar
Xe tăng chiến đấu chủ lực
~420
I-rắc[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Lion of Babylon
Xe tăng chiến đấu chủ lực
100
Israel[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
M51-Super Sherman
Xe tăng hạng trung
TI-67
Xe tăng hạng trung
>376[13]
Magach
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Sabra
Xe tăng chiến đấu chủ lực
170
Merkava
Xe tăng chiến đấu chủ lực
1970
Sho’t
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Type 59
Xe tăng chiến đấu chủ lực
~9000
Type 62
Xe tăng hạng nhẹ
Trên 1500 chiếc
Type 63
Xe tăng hạng nhẹ
Khoảng 1550
Type 69
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Type 80
Xe tăng chiến đấu chủ lực
hơn 500 (cho đến năm 2003)
Type 96
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Hơn 2.000
Type 99
Xe tăng chiến đấu chủ lực
890
Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Chonma-ho
Xe tăng chiến đấu chủ lực
>1,200[14][15]
P’okp’ung-ho
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Songun-915
Xe tăng chiến đấu chủ lực
>200
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
K1 88
Xe tăng chiến đấu chủ lực
K1: 1,027
K1A1: 400+
K2 Báo Đen
Xe tăng chiến đấu chủ lực
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới đến Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Chi-I Kiểu 87
Xe tăng hạng trung
1
I-Go Kiểu 89
Xe tăng hạng trung
Chi-Ha Kiểu 97
Xe tăng hạng trung
1.162 (cộng thêm 930 chiếc Kiểu 97-Kai)
Chi-He kiểu 1
Xe tăng hạng trung
170
Chi-Nu Kiểu 3
Xe tăng hạng trung
60~166
Chi-To Kiểu 4
Xe tăng hạng trung
2~5
Chi-Ri Kiểu 5
Xe tăng hạng trung
1 nguyên mẫu chưa hoàn chỉnh [16]
Type 94
Xe tăng siêu nhẹ
823
Te-Ke Kiểu 97
Xe tăng siêu nhẹ
600
Ha-Go Kiểu 95
Xe tăng hạng nhẹ
2348 [17]
Ke-Ni Kiểu 98
Xe tăng hạng nhẹ
104
Ke-To Kiểu 2
Xe tăng hạng nhẹ
Ke-Nu Kiểu 4
Xe tăng hạng nhẹ
~100
Ke-Ho Kiểu 5
Xe tăng hạng nhẹ
1
Jyu-Sokosha Kiểu 92
Xe tăng siêu nhẹ
~167
Ka-Mi Kiểu 2
Xe tăng lội nước
182~184
Ka-Chi Kiểu 3
Xe tăng lội nước
19
To-Ku Kiểu 5
Xe tăng lội nước
~167
Chiến tranh lạnh đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
Hình ảnh
Loại
Số lượng chế tạo
Type 61
Xe tăng chiến đấu chủ lực
560
Type 74
Xe tăng chiến đấu chủ lực
893
Type 90
Xe tăng chiến đấu chủ lực
341
Type 10
Xe tăng chiến đấu chủ lực
106 (FY 2010–2020)[18]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
^Zaloga (Armored Thunderbolt) p. 57
^Chamberlain & Ellis p157
^Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2018_MilFac
^Fletcher, p. 42
^
“Finnish Defence Forces sale of used equipment”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2007.
^
“Centurion (A41) – Main Battle Tank – History, Specs and Pictures – Military Tanks, Vehicles and Artillery”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
^Thomas L.Jentz, Hilary Louis Doyle: Panzer Tracts No.23 – Panzer Production from 1933 to 1945
^
“Deutsche Panzer für Katar” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
^
Pike, John. “Iranian Ground Forces Equipment”. www.globalsecurity.org. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2006.
^Д. Тимохин. Танковый парк стран Ближнего и Среднего Востока // “Зарубежное военное обозрение”, № 2 (743), 2009. стр.32-39
^
““softland“”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
^
Igor Witkowski. Czołgi Świata. W-wa.
^Zaloga 2007, tr. 22.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFZaloga2007 (trợ giúp)
^Bản mẫu:±. Jane’s World War II Tanks and Fighting Vehicles: The Complete Guide. — ISBN 0007112289.
^
“中央調達における、令和元年度調達実績及び令和2年度調達見込がまとまりましたので お知らせします。令和2年度中央調達の主要調達予定品目” (PDF) (bằng tiếng Nhật). 防衛装備庁. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
Thể loại:
Danh sách vũ khí
Xe tăng
Thể loại ẩn:
Trang có lỗi chú thích
Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn
Nguồn CS1 tiếng Nhật (ja)
Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Từ khóa: Danh sách xe tăng, Danh sách xe tăng, Danh sách xe tăng
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
La Trọng Nhơn
Tôi là La Trọng Nhơn - người xây dựng nên LADIGI.VN, tôi có niềm đam mê với Digital Marketing. Tôi muốn xây dựng website này để chia sẻ đến những bạn gặp khó khăn khi bắt đầu vào nghề, có thể tiếp cận kiến thức đúng đắn và thực tế thông qua website này.
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn