Danh sách đỉnh núi cao nhất Việt Nam là danh sách về những đỉnh núi cao nhất trong hệ thống địa hình Việt Nam. Với đồi núi phân bố khắp mọi miền đất nước, Việt Nam có nhiều đỉnh núi cao, riêng nhất là các đỉnh núi tại khu vực Trường Sơn – Hà Giang, nổi tiếng với những ngọn núi lớn, cao nhất của Việt Nam chính là Fansipan, Putaleng, Phan Xi Păng, Pu Ta Leng, Lũng Cú, etc. Các đỉnh núi này thu hút đông đảo người đam mê leo núi đến với nó bởi những tầm nhìn hoang sơ tuyệt đẹp, với khí hậu đỗi thay, xung quanh là cảnh thiên nhiên hoang sơ, kỳ vĩ. Việc tham gia leo núi trên các đỉnh núi cao nhất Việt Nam không đơn thuần chỉ là một hành trình thưởng ngoạn, đó còn là cơ hội để bạn khám phá và tìm hiểu về những nét đặc trưng về văn hóa, lịch sử, địa lí của đất nước Việt Nam.
Địa Hình Núi Cao Trên 2000M Ở Nước Ta Chiếm
Khoảng 15% diện tích tổng thể của Việt Nam được bao phủ bởi các dãy núi cao, với nhiều đỉnh vượt qua 2000 m. Các vùng núi cao này phân bố rải rác ở khắp cả nước, tập trung chủ yếu ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.
Một số địa danh nổi tiếng của vùng núi cao ở Việt Nam bao gồm:
– Đèo Hải Vân ở Thừa Thiên Huế, với đỉnh cao nhất 496 m.
– Sơn Trà ở Đà Nẵng, với đỉnh cao nhất 696 m.
– Núi Ba Vì ở Hà Nội, với đỉnh cao nhất 1296 m.
– Núi Bà Đen ở Tây Ninh, với đỉnh cao nhất 986 m.
– Núi Chùa Chan ở Ninh Thuận, với đỉnh cao nhất 1613 m.
– Núi Phan Xi Păng ở Lào Cai, với đỉnh cao nhất 3143 m và là đỉnh cao nhất của Việt Nam.
Vùng núi cao ở Việt Nam có địa hình đa dạng, với các khu vực đồi núi đan xen, những dãy núi dốc thẳng đứng trùng điệp nhau, hay những núi đá vôi trần trụi, tạo nên khung cảnh thơ mộng và hoang sơ. Ngoài ra, các vùng núi cao còn là môi trường sống và sinh thái của nhiều loài động vật quý hiếm như hổ, gấu, trăn, khỉ, và nhiều loài lớn khác.
Địa 12 – Bài 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (dễ nhớ bài) (Phần 1. Khu vực đồi núi)
Danh sách đỉnh núi cao nhất Việt Nam
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Việt Nam, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, trong đó địa hình cao dưới 1.000m chiếm 85%, núi trung bình (1.000m – 2.000 m) chiếm 14% và núi cao trên 2.000m chỉ chiếm 1% diện tích. Phần lớn các đỉnh núi cao nhất Việt Nam nằm trong dãy núi Hoàng Liên Sơn ở Bắc Bộ, một số thuộc dãy Trường Sơn và khối núi thượng nguồn sông Chảy.

Danh sách
Dưới đây là danh sách các đỉnh núi nổi bật và có độ cao tuyệt đối từ 2000 mét trở lên đã được khám phá ở Việt Nam.
Hạng | Tên (tên khác) | Độ cao tuyệt đối (mét) | Vị trí | Dãy núi | Tọa độ | Hình ảnh bia đỉnh núi | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Fansipan | 3.147 | Sa Pa, Lào Cai | Hoàng Liên Sơn | 22°20′51″B 103°49′3″Đ / 22,3475°B 103,8175°Đ / 22.34750; 103.81750 |
![]() |
Đỉnh núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương |
2 | Pu Si Lung | 3.083 | Mường Tè, Lai Châu | Pu Si Lung | 22°37′38″B 102°47′9″Đ / 22,62722°B 102,78583°Đ / 22.62722; 102.78583 |
![]() |
Đỉnh núi cao nhất nằm ngoài dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là điểm cao nhất nằm trên đường biên giới Việt Nam |
3 | Pu Ta Leng | 3.049 | Tam Đường, Lai Châu | Hoàng Liên Sơn | 22°25′22″B 103°36′12″Đ / 22,42278°B 103,60333°Đ / 22.42278; 103.60333 |
![]() |
|
4 | Ky Quan San (Bạch Mộc Lương Tử) | 3.046 | Bát Xát, Lào Cai | Hoàng Liên Sơn | 22°30′28″B 103°35′15″Đ / 22,50778°B 103,5875°Đ / 22.50778; 103.58750 |
![]() |
|
5 | Khang Su Văn (Phàn Liên San) | 3.012 | Phong Thổ, Lai Châu | Hoàng Liên Sơn | 22°45′12″B 103°26′24″Đ / 22,75333°B 103,44°Đ / 22.75333; 103.44000 |
![]() |
|
6 | Tả Liên Sơn (Cổ Trâu) | 2.996 | Tam Đường, Lai Châu | Hoàng Liên Sơn | 22°27′47″B 103°33′22″Đ / 22,46306°B 103,55611°Đ / 22.46306; 103.55611 |
![]() |
|
7 | Phú Lương (Pú Luông, Phu Song Sung, Chung Chua Nhà, Tà Chì Nhù) | 2.985 | Trạm Tấu, Yên Bái | Hoàng Liên Sơn | 21°34′15″B 104°18′23″Đ / 21,57083°B 104,30639°Đ / 21.57083; 104.30639 | ||
8 | Pờ Ma Lung (Bạch Mộc Luơng) | 2.967 | Phong Thổ, Lai Châu | Hoàng Liên Sơn | 22°37′37″B 103°29′10″Đ / 22,62694°B 103,48611°Đ / 22.62694; 103.48611 | ||
9 | Nhìu Cồ San | 2.965 | Bát Xát, Lào Cai | Hoàng Liên Sơn | 22°35′4″B 103°35′1″Đ / 22,58444°B 103,58361°Đ / 22.58444; 103.58361 |
![]() |
|
10 | Chung Nhía Vũ | 2.918 | Phong Thổ, Lai Châu | Hoàng Liên Sơn | 22°36′48″B 103°30′14″Đ / 22,61333°B 103,50389°Đ / 22.61333; 103.50389 |
![]() |
|
11 | Lùng Cúng | 2.913 | Mù Cang Chải, Yên Bái | Hoàng Liên Sơn | 21°54′9″B 104°13′51″Đ / 21,9025°B 104,23083°Đ / 21.90250; 104.23083 |
![]() |
|
12 | Nam Kang Ho Tao | 2.881 | Văn Bàn, Lào Cai | Hoàng Liên Sơn | 22°09′3″B 103°58′12″Đ / 22,15083°B 103,97°Đ / 22.15083; 103.97000 |
![]() |
|
13 | Tà Xùa | 2.865 |
Trạm Tấu, Yên Bái |
Hoàng Liên Sơn | 21°26′1″B 104°18′13″Đ / 21,43361°B 104,30361°Đ / 21.43361; 104.30361 |
![]() |
|
14 | Lảo Thẩn | 2.860 | Bát Xát, Lào Cai | Hoàng Liên Sơn | 22°36′38″B 103°41′10″Đ / 22,61056°B 103,68611°Đ / 22.61056; 103.68611 |
![]() |
|
15 | Ngũ Chỉ Sơn (Tả Giàng Phình) | 2.858 | Sa Pa, Lào Cai | Hoàng Liên Sơn | 22°24′46″B 103°44′23″Đ / 22,41278°B 103,73972°Đ / 22.41278; 103.73972 |
![]() |
|
16 | Sa Mu (U Bò) | 2.756 | Bắc Yên, Sơn La | Hoàng Liên Sơn | 21°21′16″B 104°25′49″Đ / 21,35444°B 104,43028°Đ / 21.35444; 104.43028 |
![]() |
|
17 | Pu Xai Lai Leng | 2.720 |
Kỳ Sơn, Nghệ An |
Trường Sơn Bắc | 19°11′52″B 104°10′54″Đ / 19,19778°B 104,18167°Đ / 19.19778; 104.18167 | Đỉnh núi cao nhất nằm ngoài miền Bắc Việt Nam | |
18 | Cú Nhù San | 2.662 | Bát Xát, Lào Cai | Hoàng Liên Sơn | |||
19 | Ngọc Linh | 2.605 | Đăk Glei, Kon Tum | Trường Sơn Nam | 15°04′9″B 107°58′30″Đ / 15,06917°B 107,975°Đ / 15.06917; 107.97500 | Đỉnh núi cao nhất nửa phía nam Việt Nam (từ đèo Hải Vân) | |
20 | Chư Yang Sin | 2.442 | Krông Bông, Đắk Lắk | Trường Sơn Nam | 12°24′22″B 108°25′27″Đ / 12,40611°B 108,42417°Đ / 12.40611; 108.42417 |
![]() |
|
21 | Tây Côn Lĩnh | 2.428 | Vị Xuyên, Hà Giang | Tây Côn Lĩnh (thượng nguồn sông Chảy) | 22°48′26″B 104°47′14″Đ / 22,80722°B 104,78722°Đ / 22.80722; 104.78722 |
![]() |
Điểm cao nhất vùng Đông Bắc |
22 | Chiêu Lầu Thi (Kiều Liêu Ti) | 2.402 | Hoàng Su Phì, Hà Giang | Tây Côn Lĩnh (thượng nguồn sông Chảy) | 22°39′40″B 104°36′10″Đ / 22,66111°B 104,60278°Đ / 22.66111; 104.60278 |
![]() |
Tham khảo
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn