Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Đinitơ trioxit | |
---|---|
![]() Mẫu đinitơ trioxit
|
|
![]() Cấu trúc 3D của đinitơ trioxit
|
|
Tên khác | Anhydrit nitrơ Nitơ sesquioxit Nitơ(III) oxit |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES |
đầy đủ
|
InChI |
đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | N2O3 |
Khối lượng mol | 76,0102 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu xanh da trời |
Khối lượng riêng | 1,447 g/cm³ (lỏng) 1,783 g/cm³ (khí) |
Điểm nóng chảy | −100,7 °C (172,5 K; −149,3 °F)[1] |
Điểm sôi | 3,5 °C (276,6 K; 38,3 °F)(phân ly[1]) |
Độ hòa tan trong nước | tan kèm phản ứng tạo HNO2 |
Độ hòa tan | tan trong ete |
Cấu trúc | |
Hình dạng phân tử | phẳng, Cs |
Mômen lưỡng cực | 2,122 D |
Nhiệt hóa học | |
Entanpi hình thành ΔfH |
+91,20 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S |
314,63 J K-1 mol-1 |
Nhiệt dung | 65,3 J/mol K |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Rất độc (T+) |
Chỉ mục EU | Không liệt kê |
NFPA 704 |
0
3
0
OX
|
Điểm bắt lửa | Không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
oxit nitơ liên quan |
Đinitơ oxit Nitơ monoxit Nitơ đioxit Đinitơ tetroxit Đinitơ pentoxit |
Hợp chất liên quan | Axit nitrơ |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
![]() ![]() ![]() Tham khảo hộp thông tin
|
Đinitơ trioxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học N2O3. Chất rắn màu xanh da trời đậm là một trong các oxit của nitơ. Đinitơ trioxit được tạo thành khi trộn các phần bằng nhau của nitơ monoxit và nitơ đioxit và làm lạnh hỗn hợp dưới -21 ℃ (-6 ℉):[2]
- NO + NO2 ⇌ N2O3
Đinitơ trioxit chỉ tách ra được ở nhiệt độ thấp, tức là trong pha lỏng và rắn. Ở nhiệt độ cao hơn các trạng thái cân bằng thuận lợi cho các thành phần khí, với Kdiss = 193 kPa (25 ℃).[3].
Cấu trúc và liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
Thông thường, liên kết N–N là tương tự so với độ dài của hydrazin (145 pm). Tuy nhiên, đinitơ trioxit có một mối liên kết N–N dài bất thường tới 186 pm. Một số oxit nitơ khác cũng có liên kết N–N dài, bao gồm đinitơ tetroxit (175 pm). Phân tử N2O3 mặt phẳng và biểu hiện đối xứng C. Các kích thước dưới đây được đo từ quang phổ vi sóng N2O3 khi nhiệt độ thấp:[2]

Nó là anhydrit của axit nitrơ (HNO2) không bền, và tạo ra khi trộn với nước. Một cấu trúc thay thế có thể được dự đoán cho các anhydride thực sự, tức là O=N–O–N=O, nhưng đồng phân này không được quan sát thấy. Nếu axit nitrơ sau đó không được sử dụng ngay, nó phân hủy thành nitơ monoxit và axit nitric. Muối nitrit đôi khi được tạo ra bằng cách thêm N2O3 vào dung dịch các bazơ:
- N2O3 + 2NaOH → 2NaNO2 + H2O
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă
Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, tr. 444, ISBN 0-7506-3365-4Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a ă Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1984), Chemistry of the Elements, Oxford: Pergamon, tr. 521–22, ISBN 0-08-022057-6Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Bản mẫu:Holleman&Wiberg
- Oxit
- Sơ khai hóa học
- Hóa chất
- Hợp chất nitơ
- Hợp chất vô cơ của nitơ
- Oxit axit
Từ khóa: Đinitơ trioxit, Đinitơ trioxit, Đinitơ trioxit
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Web giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn