Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan là gì? Doi Tuyen Thai Lan Tai Vong Loai World Cup 2018

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan là đội tuyển mạnh nhất của bóng đá Thái Lan. Đội bóng này đã tham gia rất nhiều giải đấu quốc tế và đánh bại được rất nhiều đối thủ mạnh. Hiện nay, đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan đang được đánh giá là đội tuyển có sức mạnh tương đối ổn định trong khu vực Đông Nam Á. Các cầu thủ trong đội bóng này được đào tạo chuyên nghiệp và có sự chuẩn bị kĩ lưỡng trước mỗi trận đấu. Với sự quyết tâm và nỗ lực của đội bóng, nhiều khả năng đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan sẽ trở thành một trong những đội tuyển bóng đá đáng gờm của khu vực Đông Nam Á trong tương lai.

Doi Tuyen Thai Lan Tai Vong Loai World Cup 2018

Đội tuyển Thái Lan không tham dự vòng loại World Cup 2018.

Vòng loại World Cup 2018 Thailand vs Japan 0-2 | Thái Lan gặp Nhật Bản 06/09/2016

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan

Thái Lan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danh ช้างศึก
(Voi chiến)
Hiệp hội FAT
Liên đoàn châu lục AFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởng Alexandré Pölking
Đội trưởng Chanathip Songkrasin
Thi đấu nhiều nhất Kiatisuk Senamuang (134)
Ghi bàn nhiều nhất Kiatisuk Senamuang (77)
Sân nhà Rajamangala
Mã FIFA THA
Kit left arm blueborder
31px Kit left arm.svg
Kit body collar
38px Kit body.svg
Kit right arm blueborder
31px Kit right arm.svg
100px Kit shorts.svg
100px Kit socks long.svg
Áo màu chính
Kit left arm redborder
31px Kit left arm.svg
Kit body collar
38px Kit body.svg
Kit right arm redborder
31px Kit right arm.svg
100px Kit shorts.svg
100px Kit socks long.svg
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 114 Giảm 3 (6 tháng 4 năm 2023)
Cao nhất 43 (9.1998)
Thấp nhất 165 (10.2014)
Hạng Elo
Hiện tại 107 Tăng 28 (30 tháng 11 năm 2022)
Cao nhất 62 (1.2001)
Thấp nhất 137 (4.1985)
Trận quốc tế đầu tiên
23px Flag of Thailand.svg Thái Lan 6–1 Trung Hoa Dân Quốc 23px Flag of the Republic of China.svg
(Bangkok,Thái Lan; 20 tháng 8 năm 1948)
Trận thắng đậm nhất
23px Flag of Thailand.svg Thái Lan 10–0 Brunei 23px Flag of Brunei.svg
(Bangkok, Thái Lan; 24 tháng 5 năm 1971)
Trận thua đậm nhất
23px Flag of the United Kingdom %283 5%29.svg Anh Quốc 9–0 Thái Lan 23px Flag of Thailand.svg
(Melbourne, Úc; 30 tháng 11 năm 1956)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự 8 (Lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhất Hạng ba (1972)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan (tiếng Thái: ฟุตบอลทีมชาติไทย, RTGS: futbon thim chat thai, phát âm tiếng Thái: [fút.bɔ̄n tʰīːm t͡ɕʰâːt tʰāj]) là đội tuyển bóng đá đại diện cho Thái Lan do Hiệp hội bóng đá Thái Lan (FAT) quản lý.

Thái Lan đã 8 lần tham dự Cúp bóng đá châu Á và đạt hạng 3 vòng chung kết năm 1972, kỳ đầu tiên Thái Lan là chủ nhà đăng cai. Ngoài ra đội từng có 2 lần tham dự Olympic, 2 lần vào bán kết để giành hạng tư ở ASIAD. Thái Lan chưa bao giờ vượt qua vòng loại World Cup nhưng đã từng góp mặt ở vòng loại cuối cùng vào các năm 2002 và 2018. Là bá chủ các giải đấu thuộc khu vực Đông Nam Á, Thái Lan đã 6 lần giành ngôi vương Đông Nam Á và nắm giữ kỷ lục 9 lần vô địch SEA Games ở cấp độ đội tuyển quốc gia.

Lịch sử

220px Siam Football Team
Đội tuyển bóng đá Thái Lan thời kỳ đầu.

Tuyển Thái Lan tiền thân là Đội tuyển bóng đá quốc gia Xiêm ra đời năm 1915 và có trận đấu đầu tiên vào ngày 20 tháng 12 năm 1915 gặp đội những người Âu sống tại Thái Lan, tổ chức tại sân vận động của câu lạc bộ thể thao Hoàng gia Trat. Vào ngày 25 tháng 4 năm 1916, Vua Vajiravudh Rama VI cho thành lập Hiệp hội bóng đá Xiêm.

Năm 1930, đội nhận được lời mời sang Đông Dương thi đấu giao hữu với đội tuyển Đông Dương, một đội bóng tập hợp bởi các cầu thủ Nam Kỳ và một số cầu thủ người Pháp. Các trận đấu trong khuôn khổ giải giao hữu diễn ra từ ngày 14 cho đến ngày 20 tháng 4. Có người coi đây là trận đấu quốc tế không chính thức đầu tiên của đội. Vào năm 1949, nhà nước Xiêm đổi tên thành Thái Lan, hiệp hội và đội tuyển bóng đá Xiêm cũng theo đó đổi tên.

Năm 1956, Thái Lan tham dự giải đấu cấp độ thế giới đầu tiên khi có mặt tại Thế vận hội Mùa hè Melbourne 1956. Đội thua trận đầu tiên và cũng là duy nhất gặp Liên hiệp Anh với tỉ số 0–9, thất bại nặng nề nhất trong lịch sử của đội, đồng thời mất cơ hội chơi trận tứ kết.

Năm 1965, Thái Lan giành danh hiệu quốc tế đầu tiên khi đoạt huy chương đồng môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á 1965 tổ chức tại Kuala Lumpur. Từ đó đến kỳ đại hội năm 1999 (lần cuối cùng bóng đá tại đại hội dành cho đội tuyển quốc gia), đội có thêm 8 lần vô địch. Năm 1996, Thái Lan đăng quang danh hiệu AFF Cup đầu tiên tại Singapore và từ đó họ có thêm 5 lần giành chức vô địch. Thái Lan là đội bóng có nhiều lần đăng quang nhất ở cả hai sân chơi khu vực là SEA Games và AFF Cup.

Ở đấu trường châu lục, Thái Lan từng đạt hạng ba tại Cúp bóng đá châu Á 1972 khi là nước chủ nhà đăng cai vòng chung kết. Thái Lan cũng lần nữa là chủ nhà của một kỳ Asian Cup vào năm 2007 khi cùng đăng cai giải đấu với 3 quốc gia Đông Nam Á khác là Indonesia, Malaysia và Việt Nam. Giải năm ấy, đội dừng bước ở vòng bảng sau khi thua Úc 0-4 dù trước đó đã cầm hòa đội vô địch giải đấu Iraq 1-1 và đánh bại Oman 2-0. Thái Lan cũng từng hai lần giành hạng tư ở ASIAD vào các năm 1994 và 1998.

220px THA BHR 20190110 Asian Cup 3
Đội tuyển Thái Lan trước trận gặp Bahrain tại Cúp bóng đá châu Á 2019.

Là thế lực thống trị Đông Nam Á nhưng tại các đấu trường rộng lớn hơn thì Thái Lan chưa có sự đột phá hay bước tiến nào đáng kể. Phải mất 47 năm kể từ năm 1972, họ mới có lần thứ hai vượt qua vòng bảng Cúp bóng đá châu Á 2019 và dừng bước trước Trung Quốc tại vòng 16 đội. Nhờ thành công trong việc lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, đội đã nhận thưởng từ FAT và các nhà tài trợ ít nhất 25 triệu bạt.

Thái Lan từng hai lần lọt vào vòng đấu cuối cùng của vòng loại World Cup vào các năm 2002 và 2018 nhưng đều thất bại trong việc giành tấm vé dự vòng chung kết.

Thống kê

Giải đấu

Giải vô địch thế giới
Năm Thành tích St T H B Bt Bb
1930 đến 1970 Không tham dự
1974 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
CanadaMéxicoHoa Kỳ 2026 Chưa xác định
Tổng cộng
Thế vận hội
Năm Thành tích St T H B Bt Bb
1900 đến 1952 Không tham dự
Úc 1956 Vòng 1 1 0 0 1 0 9
1960 đến 1964 Không vượt qua vòng loại
México 1968 Vòng 1 3 0 0 3 1 19
1972 Không vượt qua vòng loại
1976 đến 1980 Không tham dự
1984 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 2 lần vòng bảng 4 0 0 4 1 28
Cúp châu Á
Năm Thành tích St T H B Bt Bb
1956 đến 1964
Không tham dự
1968
Loại từ vòng ngoài
Thái Lan 1972
Hạng ba
5
0 3 2 6 9
1976
Bỏ cuộc
1980 đến 1988
Loại từ vòng ngoài
Nhật Bản 1992
Vòng 1
3 0 2 1 1 5
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1996
0 3 2 13
Liban 2000
2 1 4
Trung Quốc 2004
0 3 1 9
IndonesiaMalaysiaThái LanViệt Nam 2007 1 3 5
2011 đến 2015
Loại từ vòng ngoài
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019
Vòng 2
4
1
1
2
4
7
Qatar 2023
Vượt qua vòng loại
Tổng cộng
Hạng ba
24
2
9
13
19
52
Á vận hội
Năm Thành tích St T H B Bt Bb
1951 đến 1962
Không tham dự
Thái Lan 1966
Tứ kết
4
1
1
2
5
8
Thái Lan 1970
4
1
2
1
6
6
Iran 1974
Vòng 1
2
0
0
2
2
4
Thái Lan 1978
Vòng 2
5
2
0
3
6
12
Ấn Độ 1982
Vòng 1
3
1
0
2
3
5
Hàn Quốc 1986
4
1
1
2
8
4
Trung Quốc 1990
Bán kết
6
3
1
2
5
3
Nhật Bản 1994
Vòng 1
4
0
1
3
8
12
Thái Lan 1998
Bán kết
8
4
1
3
12
10
Tổng cộng
Bán kết
40
13
7
20
55
64
Giải vô địch Đông Nam Á
Năm Thành tích St T H B Bt Bb
Singapore 1996
Vô địch
6
5
1
0
18
3
Việt Nam 1998
Hạng tư
5
2
2
1
10
10
Thái Lan 2000
Vô địch
5
5
0
0
15
3
Indonesia Singapore 2002
5
2
2
1
13
7
Malaysia Việt Nam 2004
Vòng 1
4
2
1
1
13
4
Singapore Thái Lan 2007
Á quân
7
3
3
1
10
4
Indonesia Thái Lan 2008
7
5
1
1
15
4
Indonesia Việt Nam 2010
Vòng 1
3
0
2
1
3
4
Malaysia Thái Lan 2012
Á quân
7
5
1
1
14
6
Singapore Việt Nam 2014
Vô địch
7
6
1
1
17
6
Myanmar Philippines 2016
7
6
0
1
12
4
23px 2018
Bán kết
6
3
3
0
17
5
Singapore 2020
Vô địch
7
6
1
0
18
3
Tổng cộng
Vô địch
76
49
18
9
176
63
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm Thành tích St T H B Bt Bb
Thái Lan 1959
Á quân
4
2
0
2
9
10
Myanmar 1961
Hạng ba
3
1
2
0
7
4
Malaysia 1965
Vô địch
3
2
1
0
6
3
Thái Lan 1967
Hạng ba
4
2
0
2
9
8
Myanmar 1969
Á quân
3
1
1
1
4
4
Malaysia 1971
Hạng ba
5
1
2
2
7
8
Singapore 1973
Vòng 1
2
0
1
1
1
2
Thái Lan 1975
Vô địch
3
1
2
0
5
4
Malaysia 1977
Á quân
4
1
1
2
3
6
Indonesia 1979
Hạng ba
5
2
2
1
6
5
Philippines 1981
Vô địch
4
2
2
0
9
6
Singapore 1983
5
3
1
1
10
4
Thái Lan 1985
4
3
1
0
17
1
Indonesia 1987
Hạng ba
4
2
1
1
7
3
Malaysia 1989
Hạng tư
4
1
2
1
5
3
Philippines 1991
Á quân
4
2
1
1
10
2
Singapore 1993
Vô địch
6
6
0
0
18
6
Thái Lan 1995
6
5
1
0
19
2
Indonesia 1997
6
4
2
0
15
3
Brunei 1999
6
5
1
0
24
1
Tổng cộng
Vô địch
85 43 24 15

Cá nhân

Cầu thủ có tên in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia. Tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2023.
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất
# Tên cầu thủ Số trận Bàn thắng Thời gian thi đấu
1 Kiatisuk Senamuang 134 71 1993–2007
2 Teerasil Dangda 122 61 2007–
3 Totchtawan Sripan 110 19 1993–2009
4 Piyapong Pue-on 100 70 1981–1997
Datsakorn Thonglao 100 11 2003–2017
6 Dusit Chalermsan 96 14 1994–2004
7 Niweat Siriwong 90 3 1997–2012
8 Natee Thongsookkaew 87 1 1986–2000
9 Surachai Jaturapattarapong 86 7 1991–2002
10 Attaphol Buspakom 85 13 1985–1998
Niwat Srisawat 85 28 1967–1979
Ghi nhiều bàn thắng nhất
# Tên cầu thủ Bàn thắng Số trận Thời gian thi đấu
1 Piyapong Pue-on 77 104 1981–1997
2 Kiatisuk Senamuang 71 134 1993–2007
3 Teerasil Dangda 61 122 2007–
4 Sarayuth Chaikamdee 31 49 2003–2011
5 Vithoon Kijmongkolsak 29 84 1985–1995
6 Daoyod Dara 28 70 1975–1986
Worrawoot Srimaka 28 63 1995–2003
Niwat Srisawat 28 85 1967–1979
9 Jedsada Na Phatthalung 27 79 1971–1981
10 Chalor Hongkajorn 25 67 1979–1987
Netipong Srithong-In 25 55 1995–1997
Suttha Sudsa-ard 25 51 1978–1988

Đồng phục

Vào thời kỳ tiền khởi, đồng phục đội tuyển Thái Lan chủ yếu là bộ trang phục toàn màu đỏ.

340px 1968 team shirt
Áo đấu của đội tại Olympic 1968.

Đội từng chơi bằng các trang phục tạo bởi nhà thiết kế bản xứ FBT cho tới tháng 6 năm 2007. Tháng 7 cùng năm, Nike trở thành nhà cung mới, và từ tháng 10, đội chơi với trang phục toàn màu vàng để mừng sinh nhật thứ 80 của quốc vương Rama IX. Đội đã chơi trong màu áo này khi thi đấu giao hữu với Trung Quốc và Qatar.

Áo đấu màu vàng được tái sử dụng nhiều lần, gần nhất là tại King’s Cup 2019 và trận chung kết bóng đá nam SEA Games 31 với màu áo vàng và quần trắng tất trắng được cho là phối màu yêu thích của nhà vua Rama X.

Thế chân Nike trong giai đoạn suốt từ năm 2012 đến 2016 là nhãn hiệu Thái Grand Sport với bản hợp đồng trị giá 96 triệu bạt (3.1 triệu đô Mỹ).

Tháng 9 năm 2016, đội tuyển Thái Lan ký bản hợp đồng hợp tác 4 năm với một hãng bản địa khác, Warrix Sports. Đầu năm 2017, Warrix trình làng bộ trang phục mới với hai màu toàn đen và trắng (màu để tang truyền thống) lần lượt cho sân nhà và sân khách để tưởng nhớ vua Rama IX một năm sau ngày băng hà. Đầu năm 2018, Warrix cho ra mắt bộ ba trang phục gồm toàn xanh, toàn đỏ và đen trắng thì đến cuối năm đã lại giới thiệu bộ ba mới lần lượt là xanh tím đậm, đỏ, và trắng để phục vụ đội tuyển ở Asian Cup 2019.

Danh dự

THẾ GIỚI

• FIFA cúp Thế Giới

• Vòng loại thứ 3 châu lục: 2002, 2018

CHÂU LỤC

  • AFC cúp Châu Á
    • Hạng ba (1): 1972
  • AFC Đại hội Thể thao khu vực Châu Á
    • Hạng tư (3): 1990, 1998

KHU VỰC

  • AFF cúp bóng đá Đông Nam Á
    • Vô địch (6): 1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020
    • Về nhì (3): 2007, 2008, 2012
  • AFF Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Sea Games):
    • Huy chương vàng (16): 1965*, 1975, 1981, 1983, 1985, 1993, 1995, 1997, 1999
    • Huy chương bạc (4): 1959, 1969, 1977, 1991
    • Huy chương đồng (5): 1961, 1967, 1971, 1979, 1987

GIAO HỮU

  • King’s Cup
    • Vô địch (15): 1976*, 1979, 1980*, 1981, 1982, 1984, 1989, 1990, 1992, 1994, 2000, 2006, 2007, 2016, 2017
    • Về nhì (11): 1970, 1971, 1972, 1974, 1993, 1997, 2002, 2004, 2009, 2015, 2018
    • Hạng ba (12): 1968, 1973, 1986, 1987, 1988, 1989, 1996, 1999, 2001, 2003, 2013* , 2022
  • China Cup
    • Về nhì (1): 2019
  • Indonesian Independence Cup
    • Vô địch (1): 1994
  • Korea Cup
    • Hạng ba (1): 1977*
    • Hạng tư (1): 1980
  • VFF Vietnam International Friendly Cup
    • Vô địch (2): 2006, 2008
  • Nehru Cup
    • Hạng ba (1): 1995
  • 3 Nations in Taiwan
    • Vô địch (1): 1971
  • 4 Nations in Indochina
    • Vô địch (1): 1989
  • Brunei Games
    • Vô địch (1): 1990
    • Ghi chú:
*ngôi vị được chia đều cho cả 2.

Đội ngũ

Ban huấn luyện

Tên Vai trò
Brasil Đức Alexandré Pölking Huấn luyện viên trưởng
Thái Lan Jadet Meelarp Trợ lý huấn luyện viên trưởng
Thái Lan Nuengrutai Srathongvian
Thái Lan Wasapol Kaewpaluk
Thái Lan Umarin Yaodam Huấn luyện viên thủ môn
Nhật Bản Shiraki Yohei Huấn luyện viên thể lực

Cầu thủ

  • Danh sách 26 cầu thủ được triệu tập cho AFF Cup 2022.
  • Số lần ra sân và số bàn thắng được cập nhật ngày 10 tháng 1 năm 2023 sau trận đấu với 23px Flag of Malaysia.svg Malaysia.
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kampol Pathomakkakul 29 tháng 7, 1992 (30 tuổi) 4 0 Thái Lan Ratchaburi
20 1TM Kittipong Phuthawchueak 26 tháng 9, 1989 (33 tuổi) 8 0 Thái Lan BG Pathum United
23 1TM Saranon Anuin 24 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 0 0 Thái Lan Chiangrai United

2 2HV Sasalak Haiprakhon 8 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 21 0 Thái Lan Buriram United
3 2HV Theerathon Bunmathan (đội trưởng) 6 tháng 2, 1990 (33 tuổi) 81 6 Thái Lan Buriram United
4 2HV Pansa Hemviboon 8 tháng 7, 1990 (32 tuổi) 36 6 Thái Lan Buriram United
5 2HV Chalermsak Aukkee 25 tháng 8, 1994 (28 tuổi) 6 0 Thái Lan Police Tero
12 2HV Kritsada Kaman 18 tháng 3, 1999 (24 tuổi) 18 0 Thái Lan Chonburi
15 2HV Suphanan Bureerat 10 tháng 10, 1993 (29 tuổi) 11 1 Thái Lan Port
16 2HV Jakkapan Praisuwan 16 tháng 8, 1994 (28 tuổi) 7 0 Thái Lan BG Pathum United
19 2HV Chatmongkol Rueangthanarot 9 tháng 5, 2002 (20 tuổi) 3 0 Thái Lan Chonburi

6 3TV Sarach Yooyen 30 tháng 5, 1992 (30 tuổi) 66 4 Thái Lan BG Pathum United
7 3TV Sumanya Purisai 5 tháng 12, 1986 (36 tuổi) 27 1 Thái Lan Chonburi
8 3TV Peeradon Chamratsamee 15 tháng 9, 1992 (30 tuổi) 14 2 Thái Lan Buriram United
11 3TV Bordin Phala 20 tháng 12, 1994 (28 tuổi) 30 5 Thái Lan Port
13 3TV Jaroensak Wonggorn 18 tháng 5, 1997 (25 tuổi) 7 0 Thái Lan Muangthong United
14 3TV Sanrawat Dechmitr 3 tháng 8, 1989 (33 tuổi) 31 0 Free agent
17 3TV Ekanit Panya 21 tháng 10, 1999 (23 tuổi) 15 1 Thái Lan Muangthong United
18 3TV Weerathep Pomphan 19 tháng 9, 1996 (26 tuổi) 13 0 Thái Lan Muangthong United
22 3TV Channarong Promsrikaew 17 tháng 4, 2001 (22 tuổi) 8 1 Thái Lan Chonburi

9 4 Adisak Kraisorn 1 tháng 2, 1991 (32 tuổi) 54 21 Malaysia Terengganu
10 4 Teerasil Dangda 6 tháng 6, 1988 (34 tuổi) 122 61 Thái Lan BG Pathum United
21 4 Poramet Arjvirai 20 tháng 7, 1998 (24 tuổi) 6 0 Thái Lan Muangthong United

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Siwarak Tedsungnoen 20 tháng 4, 1984 (39 tuổi) 33 0 Thái Lan Buriram United v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
TM Kawin Thamsatchanan 26 tháng 1, 1990 (33 tuổi) 64 0 Thái Lan Muangthong United v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
TM Patiwat Khammai 24 tháng 12, 1994 (28 tuổi) 2 0 Thái Lan Bangkok United v. 23px Flag of Suriname.svg Suriname, 27 March 2022

HV Narubadin Weerawatnodom 12 tháng 7, 1994 (28 tuổi) 38 2 Thái Lan Buriram United 2022 King’s Cup
HV Tristan Do 31 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 48 0 Thái Lan Bangkok United v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
HV Peerapat Notchaiya 4 tháng 2, 1993 (30 tuổi) 32 1 Thái Lan Bangkok United v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
HV Manuel Bihr 17 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 18 0 Thái Lan Bangkok United v. 23px Flag of Suriname.svg Suriname, 27 March 2022
HV Philip Roller 10 tháng 6, 1994 (28 tuổi) 17 2 Thái Lan Port v. 23px Flag of Suriname.svg Suriname, 27 March 2022
HV Kevin Deeromram 11 tháng 9, 1997 (25 tuổi) 3 0 Thái Lan Port v. 23px Flag of Suriname.svg Suriname, 27 March 2022

TV Sivakorn Tiatrakul 7 tháng 7, 1994 (28 tuổi) 10 0 Thái Lan Chiangrai United 2022 AFF Championship INJ
TV Chanathip Songkrasin 5 tháng 10, 1993 (29 tuổi) 58 12 Nhật Bản Kawasaki Frontale 2022 King’s Cup
TV Thitiphan Puangchan 1 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 51 7 Thái Lan Bangkok United 2022 King’s Cup
TV Jakkaphan Kaewprom 24 tháng 5, 1988 (34 tuổi) 21 2 Thái Lan Ratchaburi 2022 King’s Cup
TV Phitiwat Sukjitthammakul 1 tháng 2, 1995 (28 tuổi) 21 0 Thái Lan BG Pathum United 2022 King’s Cup
TV Supachok Sarachat 22 tháng 5, 1998 (24 tuổi) 20 6 Nhật Bản Hokkaido Consadole Sapporo 2022 King’s Cup
TV Pathompol Charoenrattanapirom 21 tháng 4, 1994 (29 tuổi) 14 1 Thái Lan BG Pathum United 2022 King’s Cup
TV Picha Autra 7 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 5 0 Thái Lan Muangthong United 2022 King’s Cup
TV Tanaboon Kesarat 21 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 55 1 Thái Lan Port v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
TV Worachit Kanitsribampen 24 tháng 8, 1997 (25 tuổi) 12 2 Thái Lan BG Pathum United v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
TV Pakorn Prempak 2 tháng 2, 1993 (30 tuổi) 9 0 Thái Lan Port v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
TV Chaowat Veerachat 23 tháng 6, 1996 (26 tuổi) 5 1 Thái Lan BG Pathum United v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
TV Wisarut Imura 18 tháng 10, 1997 (25 tuổi) 2 0 Thái Lan Bangkok United Friendly Match May 2022 INJ
TV Lursan Thiamrat 18 tháng 9, 1991 (31 tuổi) 1 0 Thái Lan Nongbua Pitchaya v. 23px Flag of Suriname.svg Suriname, 27 March 2022

Teerasak Poeiphimai 21 tháng 9, 2002 (20 tuổi) 2 0 Thái Lan Port v. 23px Flag of Chinese Taipei %28Olympics%3B 1986%E2%80%932010%29.svg Đài Bắc Trung Hoa, 14 December 2022
Supachai Chaided 1 tháng 12, 1998 (24 tuổi) 27 5 Thái Lan Buriram United 2022 King’s Cup
Suphanat Mueanta 2 tháng 8, 2002 (20 tuổi) 10 3 Thái Lan Buriram United 2022 King’s Cup
Chayawat Srinawong 12 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 4 0 Thái Lan Bangkok United v. 23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan, 14 June 2022
Chú thích
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • SUS Bị cấm lên tuyển.
  • PRE Chỉ nằm trong danh sách sơ bộ.

Đối đầu

  • Dữ liệu được tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 (trước trận đấu với đội tuyển Indonesia)
Đối đầu với Lần đầu năm Gần nhất năm Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn bại Hiệu số
23px Flag of Afghanistan %282013%E2%80%932021%29.svg Afghanistan 2015 2015 1 1 0 0 2 0 +2
23px Flag of Australia %28converted%29.svg Úc 1982 2017 7 0 1 6 4 17 −13
23px Flag of Bahrain.svg Bahrain 1980 2019 8 2 4 2 8 9 −1
23px Flag of Bangladesh.svg Bangladesh 1973 2012 14 9 3 2 29 11 +18
23px Flag of Belarus.svg Belarus 2017 2017 1 0 1 0 0 0 0
23px Flag of Bhutan.svg Bhutan 2012 2012 1 1 0 0 5 0 +5
22px Flag of Brazil.svg Brasil 2000 2000 1 0 0 1 0 7 −7
23px Flag of Brunei.svg Brunei 1971 1997 7 6 1 0 33 5 +28
23px Flag of Bulgaria.svg Bulgaria 1968 1996 2 0 0 2 0 13 −13
23px Flag of Cambodia.svg Campuchia 1957 1997 15 8 5 2 36 17 +19
23px Flag of Cameroon.svg Cameroon 2015 2015 1 0 0 1 2 3 −1
23px Flag of the Republic of the Congo.svg Cộng hòa Congo 2019 2019 1 0 0 1 2 3 −1
23px Flag of the People%27s Republic of China.svg Trung Quốc 2019 2019 1 0 1 0 1 1 0
23px Flag of Chinese Taipei %28Olympics%3B 1986%E2%80%932010%29.svg Đài Bắc Trung Hoa 1963 2015 9 4 1 4 16 16 0
23px Flag of the Czech Republic.svg Czech Republic 1968 1968 1 0 0 1 0 8 −8
20px Flag of Denmark.svg Đan Mạch 2009 2010 2 0 1 1 2 5 −3
23px Flag of Egypt.svg Ai Cập 1998 1998 1 0 1 0 1 1 0
23px Flag of Estonia.svg Estonia 2000 2004 2 1 1 0 2 1 +1
23px Flag of Finland.svg Phần Lan 1996 2000 4 3 1 0 11 3 +8
20px Flag of Gabon.svg Gabon 2018 2018 1 0 1 0 0 0 0
23px Flag of Germany.svg Đức 2004 2004 1 0 0 1 1 5 −4
23px Flag of Ghana.svg Ghana 1982 1983 2 0 0 2 2 6 −4
23px Flag of Guatemala.svg Guatemala 1968 1968 1 0 0 1 1 4 −3
23px Flag of Hong Kong.svg Hồng Kông 1961 2018 26 9 6 11 39 33 +6
23px Flag of India.svg Ấn Độ 1962 2019 23 11 6 6 37 26 +11
23px Flag of Indonesia.svg Indonesia 1957 2019 68 32 17 18 121 80 +41
23px Flag of Iran.svg Iran 1972 2013 14 0 3 11 5 32 −27
23px Flag of Iraq.svg Iraq 1972 2017 17 2 5 10 18 45 −27
21px Flag of Israel.svg Israel 1973 1973 1 0 0 1 0 6 −6
23px Flag of Japan.svg Nhật Bản 1962 2017 19 1 3 15 11 49 −38
23px Flag of Jordan.svg Jordan 2004 2016 7 1 5 1 4 3 +1
23px Flag of Kazakhstan.svg Kazakhstan 1998 2006 4 2 2 0 5 3 +2
23px Flag of Kenya.svg Kenya 1990 2017 2 2 0 0 3 1 +2
23px Flag of Kuwait.svg Kuwait 1972 2014 12 4 1 7 18 30 −12
23px Flag of Kyrgyzstan.svg Kyrgyzstan 2001 2001 1 1 0 0 3 1 +2
23px Flag of Laos.svg Lào 1961 2010 12 10 1 1 45 14 +31
23px Flag of Latvia.svg Latvia 2005 2005 1 0 1 0 1 1 0
23px Flag of Lebanon.svg Liban 1998 2014 7 3 2 2 12 15 −3
23px Flag of Liberia.svg Liberia 1984 1984 1 0 0 1 1 2 −1
23px Flag of Libya.svg Libya 1977 1977 1 0 1 0 2 2 0
23px Flag of Liechtenstein.svg Liechtenstein 1981 1981 1 1 0 0 2 0 +2
23px Luxembourg 1980 1980 1 0 0 1 0 1 −1
23px Flag of Macau.svg Ma Cao 2007 2007 2 2 0 0 13 2 +11
23px Flag of Malaysia.svg Malaysia 1959 2019 97 29 31 37 136 140 −4
23px Flag of Maldives.svg Maldives 1996 2012 3 3 0 0 19 0 +19
23px Flag of Malta.svg Malta 1981 1981 1 0 0 1 0 2 −2
23px Flag of Morocco.svg Maroc 1980 1980 1 0 0 1 1 2 −1
23px Flag of Myanmar.svg Myanmar 1957 2017 48 20 14 14 89 62 +27
16px Flag of Nepal.svg Nepal 1982 2008 3 3 0 0 12 1 +11
23px Flag of the Netherlands.svg Hà Lan 2007 2007 1 0 0 1 1 3 −2
23px Flag of New Zealand.svg New Zealand 1976 2014 5 2 2 1 9 7 +2
23px Flag of Nigeria.svg Nigeria 1983 1983 1 0 1 0 0 0 0
23px Flag of Northern Ireland %281953%E2%80%931972%29.svg Bắc Ireland 1997 1997 1 0 1 0 0 0 0
23px Flag of North Korea.svg CHDCND Triều Tiên 1978 2017 20 5 4 11 18 32 −14
21px Flag of Norway.svg Na Uy 1965 2012 2 0 0 2 0 8 −8
23px Flag of Oman.svg Oman 1986 2019 10 4 1 5 10 9 +1
23px Flag of Pakistan.svg Pakistan 1960 2001 5 4 0 1 16 7 +9
23px Flag of Palestine.svg Palestine 2011 2011 2 1 1 0 3 2 +1
20px Flag of Papua New Guinea.svg Papua New Guinea 1984 1984 1 0 0 1 1 4 −3
23px Flag of the Philippines.svg Philippines 1971 2018 21 17 2 2 65 10 +55
23px Flag of Poland.svg Ba Lan 2010 2010 1 0 0 1 1 3 −2
23px Flag of Qatar.svg Qatar 1992 2016 11 4 3 4 15 15 0
23px Flag of Saudi Arabia.svg Ả Rập Xê Út 1982 2017 16 1 1 14 9 42 −33
23px Flag of Singapore.svg Singapore 1957 2018 62 33 17 12 107 62 +45
23px Flag of Slovakia.svg Slovakia 2004 2018 2 0 1 1 3 4 –1
23px Flag of South Africa.svg Nam Phi 2010 2010 1 0 0 1 0 4 −4
23px Flag of South Korea.svg Hàn Quốc 1961 2016 61 8 12 41 43 120 −77
23px Flag of Sri Lanka.svg Sri Lanka 1979 2001 5 5 0 0 15 2 +13
23px Flag of Sweden.svg Thụy Điển 1962 2003 5 0 1 4 4 13 −9
23px Flag of Syria.svg Syria 1978 2016 5 3 2 0 12 7 +5
23px Flag of Tajikistan.svg Tajikistan 2003 2003 2 1 0 1 1 1 0
23px Flag of East Timor.svg Đông Timor 2004 2018 2 2 0 0 15 0 +15
23px Flag of Trinidad and Tobago.svg Trinidad và Tobago 2003 2018 2 2 0 0 4 2 +2
23px Flag of Turkmenistan.svg Turkmenistan 1998 1998 1 0 1 0 3 3 0
23px Flag of the United Arab Emirates.svg UAE 1986 2019 11 2 3 6 11 16 −5
23px Flag of the United States.svg Hoa Kỳ 1987 1987 1 0 0 1 0 1 −1
23px Flag of Uruguay.svg Uruguay 2019 2019 1 0 0 1 0 4 −4
23px Flag of Uzbekistan.svg Uzbekistan 1994 2017 8 5 0 3 18 15 +3
23px Flag of Vietnam.svg Việt Nam 1957 2019 62 19 9 14 62 48 +24
23px Flag of Yemen.svg Yemen 1988 2007 6 2 4 0 9 5 +4
80 quốc gia 1948 2019 782 290 184 308 1201 1179 +22

Lịch thi đấu

2023

Thái Lan 23px Flag of Thailand.svg v 23px Flag of Cambodia.svg Campuchia
4 tháng 1 năm 2023 Bảng A AFF Cup 2022 Thái Lan 23px Flag of Thailand.svg 3–1 23px Flag of Cambodia.svg Campuchia Pathum Thani, Thái Lan
19:30 UTC+7
  • Teerasil 13px Soccerball shade.svg 45+2 (ph.đ.)90
  • Sumanya 13px Soccerball shade.svg 50
  • Chanthea 13px Soccerball shade.svg 68
Sân vận động: Sân vận động Thammasat
Trọng tài: Omar Mohamed Al Ali (UAE)

Malaysia 23px Flag of Malaysia.svg v 23px Flag of Thailand.svg Thái Lan
7 tháng 1 năm 2023 Bán kết lượt đi AFF Cup 2022 Malaysia 23px Flag of Malaysia.svg 1–0 23px Flag of Thailand.svg Thái Lan Kuala Lumpur, Malaysia
20:30 UTC+8
  • Faisal 13px Soccerball shade.svg 11
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil
Lượng khán giả: 62,989
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

Thái Lan 23px Flag of Thailand.svg v 23px Flag of Malaysia.svg Malaysia
10 tháng 1 năm 2023 Bán kết lượt về AFF Cup 2022 Thái Lan 23px Flag of Thailand.svg 3–0 23px Flag of Malaysia.svg Malaysia Pathum Thani, Thái Lan
19:30 UTC+7
  • Teerasil 13px Soccerball shade.svg 19
  • Bordin 13px Soccerball shade.svg 55
  • Adisak 13px Soccerball shade.svg 71
Sân vận động: Sân vận động Thammasat

Việt Nam 23px Flag of Vietnam.svg v 23px Flag of Thailand.svg Thái Lan
13 tháng 1 năm 2023 Chung kết lượt đi AFF Cup 2022 Việt Nam 23px Flag of Vietnam.svg 2-2 23px Flag of Thailand.svg Thái Lan Hà Nội, Việt Nam
19:30 UTC+7
  • Nguyễn Tiến Linh

13px Soccerball shade.svg 24

  • Vũ Văn Thanh 13px Soccerball shade.svg 88
  • Poramet Arjvirai 13px Soccerball shade.svg 48
  • Sarach Yooyen 13px Soccerball shade.svg 63
Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình

Thái Lan 23px Flag of Thailand.svg v 23px Flag of Vietnam.svg Việt Nam
16 tháng 1 năm 2023 Chung kết lượt về AFF Cup 2022 Thái Lan 23px Flag of Thailand.svg v 23px Flag of Vietnam.svg Việt Nam Pathum Thani, Thái Lan
19:30 UTC+7 Sân vận động: Sân vận động Thammasat

Huấn luyện viên

Các huấn luyện viên trong quá khứ
  • 1965-19??: Thái Lan Pratiab Thesvisarn

  • 1981-19??: Thái Lan Prawit Chaisam

  • 1983-19??: Thái Lan Yanyong Na Nongkhai

  • 1985-1986: Đức Burkhard Ziese

  • 1989-1991: Brasil Carlos Roberto de Carvalho

  • 1992-1994: Đức Peter Stubbe

  • 1994-19??: Thái Lan Worawit Sumpachanyasathit

  • 1995-19??: Thái Lan Chatchai Paholpat

  • 1996-1996: Thái Lan Arj-han Srongngamsub

  • 1996-1996: Thái Lan Thawatchai Sartjakul

  • 1997-1998: Thái Lan Withaya Laohakul

  • 1998-2002: Anh Peter Withe

  • 2003-2004: Brasil Carlos Roberto de Carvalho

  • 2004-2004: Thái Lan Chatchai Paholpat

  • 2004-2005: Đức Siegfried Held

  • 2005-2008: Thái Lan Charnwit Polcheewin

  • 2008-2009: Anh Peter Reid

  • 2009-2011: Anh Bryan Robson

  • 2011-2013: Đức Winfried Schäfer

  • 2013: Thái Lan Surachai Jaturapattarapong

  • 2013-2017: Thái Lan Kiatisuk Senamuang

  • 2017-2019: Serbia Milovan Rajevac

  • 1/2019-6/2019: Thái Lan Sirisak Yodyardthai

  • 2019-2021: Nhật Bản Nishino Akira

  • 2021: Thái Lan Anurak Srikerd (tạm quyền)

  • 2021-: Brasil Đức Alexandré Pölking

Chú thích

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • thaifootball.com
  • fathailand.org
Danh hiệu
Tiền nhiệm:
Giải chưa tổ chức
Vô địch Đông Nam Á
1996
Kế nhiệm:
Singapore Singapore
Tiền nhiệm:
Singapore Singapore
Vô địch Đông Nam Á
2000, 2002
Kế nhiệm:
Singapore Singapore
Tiền nhiệm:
23px Flag of Singapore.svg Singapore
Vô địch Đông Nam Á
2014, 2016
Kế nhiệm:
23px Flag of Vietnam.svg Việt Nam
Tiền nhiệm:
23px Flag of Vietnam.svg Việt Nam
Vô địch Đông Nam Á
2020
Kế nhiệm:
[chưa xác định]


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Thái_Lan&oldid=69879935”

Scores: 4.2 (95 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn