Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan là đội tuyển mạnh nhất của bóng đá Thái Lan. Đội bóng này đã tham gia rất nhiều giải đấu quốc tế và đánh bại được rất nhiều đối thủ mạnh. Hiện nay, đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan đang được đánh giá là đội tuyển có sức mạnh tương đối ổn định trong khu vực Đông Nam Á. Các cầu thủ trong đội bóng này được đào tạo chuyên nghiệp và có sự chuẩn bị kĩ lưỡng trước mỗi trận đấu. Với sự quyết tâm và nỗ lực của đội bóng, nhiều khả năng đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan sẽ trở thành một trong những đội tuyển bóng đá đáng gờm của khu vực Đông Nam Á trong tương lai.
Doi Tuyen Thai Lan Tai Vong Loai World Cup 2018
Đội tuyển Thái Lan không tham dự vòng loại World Cup 2018.
Vòng loại World Cup 2018 Thailand vs Japan 0-2 | Thái Lan gặp Nhật Bản 06/09/2016
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan
![]() |
|||
Biệt danh | ช้างศึก (Voi chiến) |
||
---|---|---|---|
Hiệp hội | FAT | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Alexandré Pölking | ||
Đội trưởng | Chanathip Songkrasin | ||
Thi đấu nhiều nhất | Kiatisuk Senamuang (134) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Kiatisuk Senamuang (77) | ||
Sân nhà | Rajamangala | ||
Mã FIFA | THA | ||
|
|||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 114 ![]() |
||
Cao nhất | 43 (9.1998) | ||
Thấp nhất | 165 (10.2014) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 107 ![]() |
||
Cao nhất | 62 (1.2001) | ||
Thấp nhất | 137 (4.1985) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Bangkok,Thái Lan; 20 tháng 8 năm 1948) |
|||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Bangkok, Thái Lan; 24 tháng 5 năm 1971) |
|||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Melbourne, Úc; 30 tháng 11 năm 1956) |
|||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1972) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba (1972) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan (tiếng Thái: ฟุตบอลทีมชาติไทย, RTGS: futbon thim chat thai, phát âm tiếng Thái: [fút.bɔ̄n tʰīːm t͡ɕʰâːt tʰāj]) là đội tuyển bóng đá đại diện cho Thái Lan do Hiệp hội bóng đá Thái Lan (FAT) quản lý.
Thái Lan đã 8 lần tham dự Cúp bóng đá châu Á và đạt hạng 3 vòng chung kết năm 1972, kỳ đầu tiên Thái Lan là chủ nhà đăng cai. Ngoài ra đội từng có 2 lần tham dự Olympic, 2 lần vào bán kết để giành hạng tư ở ASIAD. Thái Lan chưa bao giờ vượt qua vòng loại World Cup nhưng đã từng góp mặt ở vòng loại cuối cùng vào các năm 2002 và 2018. Là bá chủ các giải đấu thuộc khu vực Đông Nam Á, Thái Lan đã 6 lần giành ngôi vương Đông Nam Á và nắm giữ kỷ lục 9 lần vô địch SEA Games ở cấp độ đội tuyển quốc gia.
Lịch sử

Tuyển Thái Lan tiền thân là Đội tuyển bóng đá quốc gia Xiêm ra đời năm 1915 và có trận đấu đầu tiên vào ngày 20 tháng 12 năm 1915 gặp đội những người Âu sống tại Thái Lan, tổ chức tại sân vận động của câu lạc bộ thể thao Hoàng gia Trat. Vào ngày 25 tháng 4 năm 1916, Vua Vajiravudh Rama VI cho thành lập Hiệp hội bóng đá Xiêm.
Năm 1930, đội nhận được lời mời sang Đông Dương thi đấu giao hữu với đội tuyển Đông Dương, một đội bóng tập hợp bởi các cầu thủ Nam Kỳ và một số cầu thủ người Pháp. Các trận đấu trong khuôn khổ giải giao hữu diễn ra từ ngày 14 cho đến ngày 20 tháng 4. Có người coi đây là trận đấu quốc tế không chính thức đầu tiên của đội. Vào năm 1949, nhà nước Xiêm đổi tên thành Thái Lan, hiệp hội và đội tuyển bóng đá Xiêm cũng theo đó đổi tên.
Năm 1956, Thái Lan tham dự giải đấu cấp độ thế giới đầu tiên khi có mặt tại Thế vận hội Mùa hè Melbourne 1956. Đội thua trận đầu tiên và cũng là duy nhất gặp Liên hiệp Anh với tỉ số 0–9, thất bại nặng nề nhất trong lịch sử của đội, đồng thời mất cơ hội chơi trận tứ kết.
Năm 1965, Thái Lan giành danh hiệu quốc tế đầu tiên khi đoạt huy chương đồng môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á 1965 tổ chức tại Kuala Lumpur. Từ đó đến kỳ đại hội năm 1999 (lần cuối cùng bóng đá tại đại hội dành cho đội tuyển quốc gia), đội có thêm 8 lần vô địch. Năm 1996, Thái Lan đăng quang danh hiệu AFF Cup đầu tiên tại Singapore và từ đó họ có thêm 5 lần giành chức vô địch. Thái Lan là đội bóng có nhiều lần đăng quang nhất ở cả hai sân chơi khu vực là SEA Games và AFF Cup.
Ở đấu trường châu lục, Thái Lan từng đạt hạng ba tại Cúp bóng đá châu Á 1972 khi là nước chủ nhà đăng cai vòng chung kết. Thái Lan cũng lần nữa là chủ nhà của một kỳ Asian Cup vào năm 2007 khi cùng đăng cai giải đấu với 3 quốc gia Đông Nam Á khác là Indonesia, Malaysia và Việt Nam. Giải năm ấy, đội dừng bước ở vòng bảng sau khi thua Úc 0-4 dù trước đó đã cầm hòa đội vô địch giải đấu Iraq 1-1 và đánh bại Oman 2-0. Thái Lan cũng từng hai lần giành hạng tư ở ASIAD vào các năm 1994 và 1998.

Là thế lực thống trị Đông Nam Á nhưng tại các đấu trường rộng lớn hơn thì Thái Lan chưa có sự đột phá hay bước tiến nào đáng kể. Phải mất 47 năm kể từ năm 1972, họ mới có lần thứ hai vượt qua vòng bảng Cúp bóng đá châu Á 2019 và dừng bước trước Trung Quốc tại vòng 16 đội. Nhờ thành công trong việc lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, đội đã nhận thưởng từ FAT và các nhà tài trợ ít nhất 25 triệu bạt.
Thái Lan từng hai lần lọt vào vòng đấu cuối cùng của vòng loại World Cup vào các năm 2002 và 2018 nhưng đều thất bại trong việc giành tấm vé dự vòng chung kết.
Thống kê
Giải đấu
Giải vô địch thế giới | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb |
1930 đến 1970 | Không tham dự | ||||||
1974 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | – | – | – | – | – | – | – |
Thế vận hội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb |
1900 đến 1952 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 9 |
1960 đến 1964 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 19 |
1972 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1976 đến 1980 | Không tham dự | ||||||
1984 đến 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 28 |
Cúp châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
0 | 3 | 2 | 6 | 9 | ||
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 5 | |
![]() |
0 | 3 | 2 | 13 | |||
![]() |
2 | 1 | 4 | ||||
![]() |
0 | 3 | 1 | 9 | |||
![]() ![]() ![]() ![]() |
1 | 3 | 5 | ||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
24 |
Á vận hội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
Giải vô địch Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() ![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
![]() |
|||||||
85 | 43 | 24 | 15 |
Cá nhân
- Cầu thủ có tên in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia. Tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2023.
|
|
Đồng phục
Vào thời kỳ tiền khởi, đồng phục đội tuyển Thái Lan chủ yếu là bộ trang phục toàn màu đỏ.

Đội từng chơi bằng các trang phục tạo bởi nhà thiết kế bản xứ FBT cho tới tháng 6 năm 2007. Tháng 7 cùng năm, Nike trở thành nhà cung mới, và từ tháng 10, đội chơi với trang phục toàn màu vàng để mừng sinh nhật thứ 80 của quốc vương Rama IX. Đội đã chơi trong màu áo này khi thi đấu giao hữu với Trung Quốc và Qatar.
Áo đấu màu vàng được tái sử dụng nhiều lần, gần nhất là tại King’s Cup 2019 và trận chung kết bóng đá nam SEA Games 31 với màu áo vàng và quần trắng tất trắng được cho là phối màu yêu thích của nhà vua Rama X.
Thế chân Nike trong giai đoạn suốt từ năm 2012 đến 2016 là nhãn hiệu Thái Grand Sport với bản hợp đồng trị giá 96 triệu bạt (3.1 triệu đô Mỹ).
Tháng 9 năm 2016, đội tuyển Thái Lan ký bản hợp đồng hợp tác 4 năm với một hãng bản địa khác, Warrix Sports. Đầu năm 2017, Warrix trình làng bộ trang phục mới với hai màu toàn đen và trắng (màu để tang truyền thống) lần lượt cho sân nhà và sân khách để tưởng nhớ vua Rama IX một năm sau ngày băng hà. Đầu năm 2018, Warrix cho ra mắt bộ ba trang phục gồm toàn xanh, toàn đỏ và đen trắng thì đến cuối năm đã lại giới thiệu bộ ba mới lần lượt là xanh tím đậm, đỏ, và trắng để phục vụ đội tuyển ở Asian Cup 2019.
Danh dự
THẾ GIỚI
• FIFA cúp Thế Giới
• Vòng loại thứ 3 châu lục: 2002, 2018
CHÂU LỤC
-
AFC cúp Châu Á
- Hạng ba (1): 1972
-
AFC Đại hội Thể thao khu vực Châu Á
- Hạng tư (3): 1990, 1998
KHU VỰC
-
AFF cúp bóng đá Đông Nam Á
- Vô địch (6): 1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020
- Về nhì (3): 2007, 2008, 2012
-
AFF Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Sea Games):
- Huy chương vàng (16): 1965*, 1975, 1981, 1983, 1985, 1993, 1995, 1997, 1999
- Huy chương bạc (4): 1959, 1969, 1977, 1991
- Huy chương đồng (5): 1961, 1967, 1971, 1979, 1987
GIAO HỮU
-
King’s Cup
- Vô địch (15): 1976*, 1979, 1980*, 1981, 1982, 1984, 1989, 1990, 1992, 1994, 2000, 2006, 2007, 2016, 2017
- Về nhì (11): 1970, 1971, 1972, 1974, 1993, 1997, 2002, 2004, 2009, 2015, 2018
- Hạng ba (12): 1968, 1973, 1986, 1987, 1988, 1989, 1996, 1999, 2001, 2003, 2013* , 2022
-
China Cup
- Về nhì (1): 2019
-
Indonesian Independence Cup
- Vô địch (1): 1994
-
Korea Cup
- Hạng ba (1): 1977*
- Hạng tư (1): 1980
-
VFF Vietnam International Friendly Cup
- Vô địch (2): 2006, 2008
-
Nehru Cup
- Hạng ba (1): 1995
-
3 Nations in Taiwan
- Vô địch (1): 1971
-
4 Nations in Indochina
- Vô địch (1): 1989
-
Brunei Games
- Vô địch (1): 1990
- Ghi chú:
- *ngôi vị được chia đều cho cả 2.
Đội ngũ
Ban huấn luyện
Tên | Vai trò |
---|---|
![]() ![]() |
Huấn luyện viên trưởng |
![]() |
Trợ lý huấn luyện viên trưởng |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
Huấn luyện viên thủ môn |
![]() |
Huấn luyện viên thể lực |
Cầu thủ
- Danh sách 26 cầu thủ được triệu tập cho AFF Cup 2022.
- Số lần ra sân và số bàn thắng được cập nhật ngày 10 tháng 1 năm 2023 sau trận đấu với
Malaysia.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Kampol Pathomakkakul | 29 tháng 7, 1992 (30 tuổi) | 4 | 0 |
![]() |
20 | 1TM | Kittipong Phuthawchueak | 26 tháng 9, 1989 (33 tuổi) | 8 | 0 |
![]() |
23 | 1TM | Saranon Anuin | 24 tháng 3, 1994 (29 tuổi) | 0 | 0 |
![]() |
|
||||||
2 | 2HV | Sasalak Haiprakhon | 8 tháng 1, 1996 (27 tuổi) | 21 | 0 |
![]() |
3 | 2HV | Theerathon Bunmathan (đội trưởng) | 6 tháng 2, 1990 (33 tuổi) | 81 | 6 |
![]() |
4 | 2HV | Pansa Hemviboon | 8 tháng 7, 1990 (32 tuổi) | 36 | 6 |
![]() |
5 | 2HV | Chalermsak Aukkee | 25 tháng 8, 1994 (28 tuổi) | 6 | 0 |
![]() |
12 | 2HV | Kritsada Kaman | 18 tháng 3, 1999 (24 tuổi) | 18 | 0 |
![]() |
15 | 2HV | Suphanan Bureerat | 10 tháng 10, 1993 (29 tuổi) | 11 | 1 |
![]() |
16 | 2HV | Jakkapan Praisuwan | 16 tháng 8, 1994 (28 tuổi) | 7 | 0 |
![]() |
19 | 2HV | Chatmongkol Rueangthanarot | 9 tháng 5, 2002 (20 tuổi) | 3 | 0 |
![]() |
|
||||||
6 | 3TV | Sarach Yooyen | 30 tháng 5, 1992 (30 tuổi) | 66 | 4 |
![]() |
7 | 3TV | Sumanya Purisai | 5 tháng 12, 1986 (36 tuổi) | 27 | 1 |
![]() |
8 | 3TV | Peeradon Chamratsamee | 15 tháng 9, 1992 (30 tuổi) | 14 | 2 |
![]() |
11 | 3TV | Bordin Phala | 20 tháng 12, 1994 (28 tuổi) | 30 | 5 |
![]() |
13 | 3TV | Jaroensak Wonggorn | 18 tháng 5, 1997 (25 tuổi) | 7 | 0 |
![]() |
14 | 3TV | Sanrawat Dechmitr | 3 tháng 8, 1989 (33 tuổi) | 31 | 0 | Free agent |
17 | 3TV | Ekanit Panya | 21 tháng 10, 1999 (23 tuổi) | 15 | 1 |
![]() |
18 | 3TV | Weerathep Pomphan | 19 tháng 9, 1996 (26 tuổi) | 13 | 0 |
![]() |
22 | 3TV | Channarong Promsrikaew | 17 tháng 4, 2001 (22 tuổi) | 8 | 1 |
![]() |
|
||||||
9 | 4TĐ | Adisak Kraisorn | 1 tháng 2, 1991 (32 tuổi) | 54 | 21 |
![]() |
10 | 4TĐ | Teerasil Dangda | 6 tháng 6, 1988 (34 tuổi) | 122 | 61 |
![]() |
21 | 4TĐ | Poramet Arjvirai | 20 tháng 7, 1998 (24 tuổi) | 6 | 0 |
![]() |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Siwarak Tedsungnoen | 20 tháng 4, 1984 (39 tuổi) | 33 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
TM | Kawin Thamsatchanan | 26 tháng 1, 1990 (33 tuổi) | 64 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
TM | Patiwat Khammai | 24 tháng 12, 1994 (28 tuổi) | 2 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
|
||||||
HV | Narubadin Weerawatnodom | 12 tháng 7, 1994 (28 tuổi) | 38 | 2 |
![]() |
2022 King’s Cup |
HV | Tristan Do | 31 tháng 1, 1993 (30 tuổi) | 48 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
HV | Peerapat Notchaiya | 4 tháng 2, 1993 (30 tuổi) | 32 | 1 |
![]() |
v. ![]() |
HV | Manuel Bihr | 17 tháng 9, 1993 (29 tuổi) | 18 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
HV | Philip Roller | 10 tháng 6, 1994 (28 tuổi) | 17 | 2 |
![]() |
v. ![]() |
HV | Kevin Deeromram | 11 tháng 9, 1997 (25 tuổi) | 3 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
|
||||||
TV | Sivakorn Tiatrakul | 7 tháng 7, 1994 (28 tuổi) | 10 | 0 |
![]() |
2022 AFF Championship INJ |
TV | Chanathip Songkrasin | 5 tháng 10, 1993 (29 tuổi) | 58 | 12 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TV | Thitiphan Puangchan | 1 tháng 9, 1993 (29 tuổi) | 51 | 7 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TV | Jakkaphan Kaewprom | 24 tháng 5, 1988 (34 tuổi) | 21 | 2 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TV | Phitiwat Sukjitthammakul | 1 tháng 2, 1995 (28 tuổi) | 21 | 0 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TV | Supachok Sarachat | 22 tháng 5, 1998 (24 tuổi) | 20 | 6 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TV | Pathompol Charoenrattanapirom | 21 tháng 4, 1994 (29 tuổi) | 14 | 1 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TV | Picha Autra | 7 tháng 1, 1996 (27 tuổi) | 5 | 0 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TV | Tanaboon Kesarat | 21 tháng 9, 1993 (29 tuổi) | 55 | 1 |
![]() |
v. ![]() |
TV | Worachit Kanitsribampen | 24 tháng 8, 1997 (25 tuổi) | 12 | 2 |
![]() |
v. ![]() |
TV | Pakorn Prempak | 2 tháng 2, 1993 (30 tuổi) | 9 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
TV | Chaowat Veerachat | 23 tháng 6, 1996 (26 tuổi) | 5 | 1 |
![]() |
v. ![]() |
TV | Wisarut Imura | 18 tháng 10, 1997 (25 tuổi) | 2 | 0 |
![]() |
Friendly Match May 2022 INJ |
TV | Lursan Thiamrat | 18 tháng 9, 1991 (31 tuổi) | 1 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
|
||||||
TĐ | Teerasak Poeiphimai | 21 tháng 9, 2002 (20 tuổi) | 2 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
TĐ | Supachai Chaided | 1 tháng 12, 1998 (24 tuổi) | 27 | 5 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TĐ | Suphanat Mueanta | 2 tháng 8, 2002 (20 tuổi) | 10 | 3 |
![]() |
2022 King’s Cup |
TĐ | Chayawat Srinawong | 12 tháng 1, 1993 (30 tuổi) | 4 | 0 |
![]() |
v. ![]() |
- Chú thích
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- SUS Bị cấm lên tuyển.
- PRE Chỉ nằm trong danh sách sơ bộ.
Đối đầu
- Dữ liệu được tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 (trước trận đấu với đội tuyển Indonesia)
Đối đầu với | Lần đầu năm | Gần nhất năm | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn bại | Hiệu số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2015 | 2015 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 |
![]() |
1982 | 2017 | 7 | 0 | 1 | 6 | 4 | 17 | −13 |
![]() |
1980 | 2019 | 8 | 2 | 4 | 2 | 8 | 9 | −1 |
![]() |
1973 | 2012 | 14 | 9 | 3 | 2 | 29 | 11 | +18 |
![]() |
2017 | 2017 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() |
2012 | 2012 | 1 | 1 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 |
![]() |
2000 | 2000 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7 | −7 |
![]() |
1971 | 1997 | 7 | 6 | 1 | 0 | 33 | 5 | +28 |
![]() |
1968 | 1996 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 13 | −13 |
![]() |
1957 | 1997 | 15 | 8 | 5 | 2 | 36 | 17 | +19 |
![]() |
2015 | 2015 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 |
![]() |
2019 | 2019 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 |
![]() |
2019 | 2019 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
![]() |
1963 | 2015 | 9 | 4 | 1 | 4 | 16 | 16 | 0 |
![]() |
1968 | 1968 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | −8 |
![]() |
2009 | 2010 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 5 | −3 |
![]() |
1998 | 1998 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
![]() |
2000 | 2004 | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 |
![]() |
1996 | 2000 | 4 | 3 | 1 | 0 | 11 | 3 | +8 |
![]() |
2018 | 2018 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() |
2004 | 2004 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 5 | −4 |
![]() |
1982 | 1983 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 6 | −4 |
![]() |
1968 | 1968 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4 | −3 |
![]() |
1961 | 2018 | 26 | 9 | 6 | 11 | 39 | 33 | +6 |
![]() |
1962 | 2019 | 23 | 11 | 6 | 6 | 37 | 26 | +11 |
![]() |
1957 | 2019 | 68 | 32 | 17 | 18 | 121 | 80 | +41 |
![]() |
1972 | 2013 | 14 | 0 | 3 | 11 | 5 | 32 | −27 |
![]() |
1972 | 2017 | 17 | 2 | 5 | 10 | 18 | 45 | −27 |
![]() |
1973 | 1973 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | −6 |
![]() |
1962 | 2017 | 19 | 1 | 3 | 15 | 11 | 49 | −38 |
![]() |
2004 | 2016 | 7 | 1 | 5 | 1 | 4 | 3 | +1 |
![]() |
1998 | 2006 | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 |
![]() |
1990 | 2017 | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 |
![]() |
1972 | 2014 | 12 | 4 | 1 | 7 | 18 | 30 | −12 |
![]() |
2001 | 2001 | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 |
![]() |
1961 | 2010 | 12 | 10 | 1 | 1 | 45 | 14 | +31 |
![]() |
2005 | 2005 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
![]() |
1998 | 2014 | 7 | 3 | 2 | 2 | 12 | 15 | −3 |
![]() |
1984 | 1984 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 |
![]() |
1977 | 1977 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 |
![]() |
1981 | 1981 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 |
![]() |
1980 | 1980 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 |
![]() |
2007 | 2007 | 2 | 2 | 0 | 0 | 13 | 2 | +11 |
![]() |
1959 | 2019 | 97 | 29 | 31 | 37 | 136 | 140 | −4 |
![]() |
1996 | 2012 | 3 | 3 | 0 | 0 | 19 | 0 | +19 |
![]() |
1981 | 1981 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 |
![]() |
1980 | 1980 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 |
![]() |
1957 | 2017 | 48 | 20 | 14 | 14 | 89 | 62 | +27 |
![]() |
1982 | 2008 | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 |
![]() |
2007 | 2007 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 |
![]() |
1976 | 2014 | 5 | 2 | 2 | 1 | 9 | 7 | +2 |
![]() |
1983 | 1983 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() |
1997 | 1997 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() |
1978 | 2017 | 20 | 5 | 4 | 11 | 18 | 32 | −14 |
![]() |
1965 | 2012 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 | −8 |
![]() |
1986 | 2019 | 10 | 4 | 1 | 5 | 10 | 9 | +1 |
![]() |
1960 | 2001 | 5 | 4 | 0 | 1 | 16 | 7 | +9 |
![]() |
2011 | 2011 | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 |
![]() |
1984 | 1984 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4 | −3 |
![]() |
1971 | 2018 | 21 | 17 | 2 | 2 | 65 | 10 | +55 |
![]() |
2010 | 2010 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 |
![]() |
1992 | 2016 | 11 | 4 | 3 | 4 | 15 | 15 | 0 |
![]() |
1982 | 2017 | 16 | 1 | 1 | 14 | 9 | 42 | −33 |
![]() |
1957 | 2018 | 62 | 33 | 17 | 12 | 107 | 62 | +45 |
![]() |
2004 | 2018 | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 4 | –1 |
![]() |
2010 | 2010 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | −4 |
![]() |
1961 | 2016 | 61 | 8 | 12 | 41 | 43 | 120 | −77 |
![]() |
1979 | 2001 | 5 | 5 | 0 | 0 | 15 | 2 | +13 |
![]() |
1962 | 2003 | 5 | 0 | 1 | 4 | 4 | 13 | −9 |
![]() |
1978 | 2016 | 5 | 3 | 2 | 0 | 12 | 7 | +5 |
![]() |
2003 | 2003 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 |
![]() |
2004 | 2018 | 2 | 2 | 0 | 0 | 15 | 0 | +15 |
![]() |
2003 | 2018 | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 | +2 |
![]() |
1998 | 1998 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 3 | 0 |
![]() |
1986 | 2019 | 11 | 2 | 3 | 6 | 11 | 16 | −5 |
![]() |
1987 | 1987 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 |
![]() |
2019 | 2019 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | −4 |
![]() |
1994 | 2017 | 8 | 5 | 0 | 3 | 18 | 15 | +3 |
![]() |
1957 | 2019 | 62 | 19 | 9 | 14 | 62 | 48 | +24 |
![]() |
1988 | 2007 | 6 | 2 | 4 | 0 | 9 | 5 | +4 |
80 quốc gia | 1948 | 2019 | 782 | 290 | 184 | 308 | 1201 | 1179 | +22 |
Lịch thi đấu
2023


4 tháng 1 năm 2023 Bảng A AFF Cup 2022 |
Thái Lan ![]() |
3–1 |
![]() |
Pathum Thani, Thái Lan | |
---|---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 |
|
|
Sân vận động: Sân vận động Thammasat Trọng tài: Omar Mohamed Al Ali (UAE) |
|


7 tháng 1 năm 2023 Bán kết lượt đi AFF Cup 2022 |
Malaysia ![]() |
1–0 |
![]() |
Kuala Lumpur, Malaysia | |
---|---|---|---|---|---|
20:30 UTC+8 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil Lượng khán giả: 62,989 Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc) |
|


10 tháng 1 năm 2023 Bán kết lượt về AFF Cup 2022 |
Thái Lan ![]() |
3–0 |
![]() |
Pathum Thani, Thái Lan | |
---|---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 |
|
Sân vận động: Sân vận động Thammasat |
|


13 tháng 1 năm 2023 Chung kết lượt đi AFF Cup 2022 |
Việt Nam ![]() |
2-2 |
![]() |
Hà Nội, Việt Nam | |
---|---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 |
|
|
Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình |
|


16 tháng 1 năm 2023 Chung kết lượt về AFF Cup 2022 |
Thái Lan ![]() |
v |
![]() |
Pathum Thani, Thái Lan | |
---|---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 | Sân vận động: Sân vận động Thammasat |
|
Huấn luyện viên
Các huấn luyện viên trong quá khứ
|
Chú thích
Ghi chú
Tham khảo
Liên kết ngoài
- thaifootball.com
- fathailand.org
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Giải chưa tổ chức |
Vô địch Đông Nam Á 1996 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch Đông Nam Á 2000, 2002 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch Đông Nam Á 2014, 2016 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch Đông Nam Á 2020 |
Kế nhiệm: [chưa xác định] |
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn