Đường lên đỉnh Olympia là một chương trình truyền hình vô cùng đặc biệt và nổi tiếng tại Việt Nam. Được sản xuất bởi Đài Truyền hình Việt Nam, chương trình đã tổ chức các buổi tuyển chọn và phát sóng toàn quốc trong suốt hàng năm qua để tìm ra những thí sinh tài năng nhất trong lĩnh vực kiến thức và trí tuệ. Tại Chung kết năm, các thí sinh sẽ cùng tranh tài, vượt qua những thử thách khó khăn và đầy kịch tính để giành giải thưởng cao nhất – chiếc cúp vàng Đường lên đỉnh Olympia cùng xuất hiện trên các phương tiện truyền thông uỷ ban nhân dân thành phố tại Hà Nội. Chương trình không chỉ là sân chơi, giải trí mà còn là cơ hội để các thí sinh thể hiện tài năng của mình và thực hiện ước mơ đỉnh cao.
Danh Sách Các Nhà Vô Địch Đường Lên Đỉnh Olympia
1. Nguyễn Ngọc Anh – mùa 1, 2001
2. Nguyễn Minh Hoàng – mùa 2, 2002
3. Phạm Việt Thắng – mùa 3, 2003
4. Hoàng Quang Vinh – mùa 4, 2004
5. Đỗ Trung Khang – mùa 5, 2005
6. Lương Thế Huy – mùa 6, 2006
7. Nguyễn Cẩm Tú – mùa 7, 2007
8. Nguyễn Trung Thành – mùa 8, 2008
9. Nguyễn Đức Mạnh – mùa 9, 2009
10. Nguyễn Đức Anh – mùa 10, 2010
11. Nguyễn Trần Tùng – mùa 11, 2011
12. Trần Đặng Minh Quân – mùa 12, 2012
13. Trương Quang Lâm – mùa 13, 2013
14. Bùi Minh Đăng – mùa 14, 2014
15. Lê Thành Đạt – mùa 15, 2015
16. Nguyễn Khánh Linh – mùa 16, 2016
17. Cao Xuân Tài – mùa 17, 2017
18. Lâm Hồng Quân – mùa 18, 2018
19. Nguyễn Viết Hoàng – mùa 19, 2019
20. Phạm Quang Minh – mùa 20, 2020 (vì dịch COVID-19, chỉ có 2 thí sinh chơi chung kết trực tuyến)
Điểm Danh 20 Nhà Vô Địch OLYMPIA (1999-2020)
Đường lên đỉnh Olympia – Chung kết năm
Cầu truyền hình Chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia là một sự kiện thường niên được tổ chức hằng năm tại Đài Truyền hình Việt Nam. Đây là trận thi đấu quan trọng và đáng được chờ đợi nhất của Đường lên đỉnh Olympia trong một năm, bao gồm bốn thí sinh chiến thắng ở bốn trận thi quý.
Trận chung kết gồm năm phần thi: Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc, Về đích và phần thi dành cho các điểm cầu. Tuy nhiên, khác với các trận thi khác, trận thi này được truyền hình trực tiếp cùng lúc tại trường quay của Đài Truyền hình Việt Nam và tại các địa phương nơi có thí sinh tham dự chung kết năm đang học tập trên kênh VTV3 vào sáng Chủ nhật ngày diễn ra trận chung kết.
Danh sách trận chung kết
Trong số 144 thí sinh tham gia mỗi năm, chỉ có 4 thí sinh chiến thắng tại 4 trận thi Quý sẽ giành quyền vào trận Chung kết năm. Tính đến hết năm thứ 22, đã có 18 nam sinh và 4 nữ sinh vô địch. Chưa có trận chung kết toàn nữ. Dưới đây là danh sách thí sinh tham dự các trận Chung kết năm.
- Thí sinh vô địch
- Thí sinh á quân
Năm thứ 1
Tổ chức vào 10h00 ngày 26 tháng 3 năm 2000
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Thành Vinh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | N/A |
Trần Ngọc Minh | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long | Vĩnh Long | N/A |
Nguyễn Đắc Dương | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp.HCM | Tp.HCM | N/A |
Phan Minh Châu | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | N/A |
Năm thứ 2
Tổ chức vào 10h00 ngày 29 tháng 4 năm 2001
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Thiên Hạnh Trang | THPT bán công Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | 120 |
Đỗ Thị Hồng Nhung | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long | Vĩnh Long | 180 |
Nguyễn Bá Tuân | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 150 |
Phan Mạnh Tân | THPT Năng khiếu Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 210 |
Năm thứ 3
Tổ chức vào 09h00 ngày 9 tháng 6 năm 2002
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Hải Phong | THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai | Đồng Nai | 140 |
Lê Đức Tín | THPT chuyên Hùng Vương, Bình Dương | Bình Dương | 20 |
Lương Phương Thảo | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long | Vĩnh Long | 200 |
Mai Thanh Tiếp | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 100 |
Năm thứ 4
Tổ chức vào 09h00 ngày 13 tháng 7 năm 2003
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Võ Văn Dũng | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | Đà Nẵng | 120 |
Nguyễn Văn Quý | THPT Ba Đình, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 40 |
Trần Thu Phương | THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 60 |
Trượng Quang Huy | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp.HCM | Tp.HCM | 60 |
Năm thứ 5
Tổ chức vào 09h00 ngày 22 tháng 8 năm 2004
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Trung Dũng | THPT Chu Văn An, Thái Nguyên | Thái Nguyên | 140 |
Nguyễn Nguyễn Thái Bảo | THPT chuyên Quốc Học – Huế | Thừa Thiên Huế | 210 |
Đỗ Lâm Hoàng | THPT Gò Vấp, Tp.HCM | Tp.HCM | 220 |
Nguyễn Thị Ngọc Thơ | THPT chuyên Kon Tum | Kon Tum | 200 |
Năm thứ 6
Tổ chức vào 09h00 ngày 2 tháng 10 năm 2005
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Vũ Hoàng | THPT Số 1 Bố Trạch, Quảng Bình | Quảng Bình | 170 |
Thân Nguyên Hậu | THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | Cần Thơ | 60 |
Dương Phú Thái | THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | 110 |
Nguyễn Hồng Đức | THPT Nhân Chính, Hà Nội | Hà Nội | 100 |
Năm thứ 7
Tổ chức vào 10h00 ngày 1 tháng 4 năm 2007
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Trần Việt Phú | THPT Kim Sơn B, Ninh Bình | Ninh Bình | 80 |
Lê Viết Hà | THPT chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | 210 |
Nguyễn Đức Giang | THPT Nhị Chiểu, Hải Dương | Hải Dương | 120 |
Trần Thị Thu Hà | THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An | Nghệ An | 50 |
Năm thứ 8
Tổ chức vào 09h00 ngày 27 tháng 4 năm 2008
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Trung Hiếu | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng | Hải Phòng | 155 |
Huỳnh Anh Vũ | THPT Tăng Bạt Hổ, Bình Định | Bình Định | 325 |
Nguyễn Lê Duy | THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | Hà Nội | 250 |
Nguyễn Mạnh Tấn | THPT chuyên Quốc Học – Huế | Thừa Thiên Huế | 205 |
Năm thứ 9
Tổ chức vào 09h20 ngày 17 tháng 5 năm 2009
Do sai sót của ban tổ chức tại trận thi quý 3, Hồ Ngọc Hân và Bạch Đình Thắng được công nhận là đồng giải nhất quý 3 và cùng thi trận chung kết năm.
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Bùi Tứ Quý | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 175 |
Nguyễn Thị Thu Trang | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | Lâm Đồng | 190 |
Hồ Ngọc Hân | THPT chuyên Quốc Học – Huế | Thừa Thiên Huế | 245 |
Đào Thị Hương | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 105 |
Bạch Đình Thắng | THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | Hà Nội | 35 |
Năm thứ 10
Tổ chức vào 10h00 ngày 13 tháng 6 năm 2010
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Hữu Phước | THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước | Bình Phước | 150 |
Đỗ Đức Hiếu | THPT Lê Lợi, Thanh Hoá | Thanh Hoá | 250 |
Phan Minh Đức | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 295 |
Giang Thanh Tùng | THPT Sầm Sơn, Thanh Hoá | Thanh Hoá | 105 |
Năm thứ 11
Tổ chức vào 09h00 ngày 19 tháng 6 năm 2011
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Thái Ngọc Huy | THPT chuyên Quốc Học – Huế | Thừa Thiên Huế | 215 |
Lê Bảo Lộc | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | Ninh Thuận | 120 |
Phạm Thị Ngọc Oanh | THPT Tiên Lãng, Hải Phòng | Hải Phòng | 230 |
Vũ Bạch Nhật | THPT Đông Thành, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 165 |
Năm thứ 12
Tổ chức vào 09h00 ngày 24 tháng 6 năm 2012
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Khánh | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum | Kon Tum | 200 |
Thân Ngọc Tĩnh | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 230 |
Trần Lê Phương | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam | Quảng Nam | 140 |
Đặng Thái Hoàng | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 250 |
Năm thứ 13
Tổ chức vào 09h30 ngày 30 tháng 6 năm 2013
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Đào Nguyễn Thạnh Hưng | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 185 |
Vũ Hoàng Sơn | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 100 |
Nguyễn Văn Nam | THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An | Nghệ An | 85 |
Hoàng Thế Anh | THPT chuyên Bắc Giang | Bắc Giang | 285 |
Năm thứ 14
Tổ chức vào 09h30 ngày 3 tháng 8 năm 2014
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Anh | THPT Cầu Xe, Hải Dương | Hải Dương | 140 |
Vũ Tiến Đạt | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên | Điện Biên | 90 |
Nguyễn Hoàng Bách | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 240 |
Nguyễn Trọng Nhân | THPT chuyên Tiền Giang | Tiền Giang | 260 |
Năm thứ 15
Tổ chức vào 09h30 ngày 16 tháng 8 năm 2015
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Huy Hoàng | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 150 |
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 250 |
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | Ninh Bình | 150 |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | Bình Thuận | 200 |
Năm thứ 16
Tổ chức vào 08h30 ngày 21 tháng 8 năm 2016
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lâm Vũ Tuấn | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | Nam Định | 255 |
Hồ Đắc Thanh Chương | THPT chuyên Quốc Học – Huế | Thừa Thiên Huế | 340 |
Phan Tiến Tùng | THPT chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | Đắk Lắk | 140 |
Lê Duy Bách | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 160 |
Năm thứ 17
Tổ chức vào 08h30 ngày 27 tháng 8 năm 2017
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Phan Đăng Nhật Minh | THPT Hải Lăng, Quảng Trị | Quảng Trị | 300 |
Hà Việt Hoàng | THPT Sóc Sơn, Hà Nội | Hà Nội | 235 |
Phạm Thọ Quốc Long | THPT chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | Bình Thuận | 80 |
Phạm Huy Hoàng | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 240 |
Năm thứ 18
Tổ chức vào 08h30 ngày 2 tháng 9 năm 2018
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Thanh Tân Nhật | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 120 |
Nguyễn Hữu Quang Nhật | THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng | Đà Nẵng | 115 |
Chu Quang Trường | THPT Nguyễn Chí Thanh, Tp.HCM | Tp.HCM | 100 |
Nguyễn Hoàng Cường | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 240 |
Năm thứ 19
Tổ chức vào 08h00 ngày 15 tháng 9 năm 2019
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Bá Vinh | THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | Cần Thơ | 120 |
Đoàn Nam Thắng | THPT chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | Đắk Lắk | 200 |
Nguyễn Hải Đăng | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà | Khánh Hòa | 210 |
Trần Thế Trung | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | Nghệ An | 245 |
Năm thứ 20
Tổ chức vào 08h00 ngày 20 tháng 9 năm 2020
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Văn Ngọc Tuấn Kiệt | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 85 |
Vũ Quốc Anh | THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk | Đắk Lắk | 165 |
Nguyễn Thị Thu Hằng | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | Ninh Bình | 235 |
Lưu Đào Dũng Trí | THPT chuyên Đại học Sư Phạm Hà Nội | Hà Nội | 130 |
Năm thứ 21
Tổ chức vào 08h30 ngày 14 tháng 11 năm 2021
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Thiện Hải An | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 240 |
Nguyễn Hoàng Khánh | THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 315 |
Nguyễn Việt Thái | THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 155 |
Nguyễn Đình Duy Anh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | Nghệ An | 60 |
Năm thứ 22
Tổ chức vào 08h30 ngày 2 tháng 10 năm 2022
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Vũ Bùi Đình Tùng | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng | Hải Phòng | 35 |
Vũ Nguyên Sơn | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 155 |
Đặng Lê Nguyên Vũ | THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình | Thái Bình | 205 |
Bùi Anh Đức | THPT chuyên Sơn La | Sơn La | 75 |
Danh sách trường có thí sinh lọt vào chung kết năm
Tính đến hết năm thứ 22, có tất cả 59 trường trên toàn quốc đã có thí sinh tham dự trận chung kết năm, trong đó có 18 trường có thí sinh vô địch, 19 trường có thí sinh á quân và 34 trường có thí sinh giành hạng ba. Có 14 trường đã có nhiều hơn một thí sinh tham dự trận chung kết, và có 3 trường có nhiều hơn một thí sinh vô địch là THPT Chuyên Quốc học (Thừa Thiên – Huế), THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Vĩnh Long) và THPT Hòn Gai (Quảng Ninh). Những ngôi trường được in đậm có thí sinh sẽ tham dự trận chung kết sắp tới.
# | Hạng | Trường | Tỉnh Thành | Số trận | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|---|---|---|---|
01 | 1 | THPT Chuyên Quốc học | Thừa Thiên – Huế | 6 | 2 (2009, 2016) | 2 (2004, 2011) | 1 (2008) |
02 | 2 | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Vĩnh Long | 3 | 2 (2000, 2002) | 1 (2001) | |
03 | 3 | THPT Hòn Gai | Quảng Ninh | 2 | 2 (2012, 2018) | ||
04 | 4 | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 5 | 1 (2010) | 2 (2017, 2022) | 2 (2000, 2016) |
05 | 5 | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 3 | 1 (2015) | 1 (2018) | 1 (2020) |
06 | 6 | THPT Kim Sơn A | Ninh Bình | 2 | 1 (2020) | 1 (2015) | |
07 | 6 | THPT Chuyên Phan Bội Châu | Nghệ An | 2 | 1 (2019) | 1 (2021) | |
08 | 8 | THPT Chuyên Hà Tĩnh (nguyên là THPT Năng khiếu Hà Tĩnh) |
Hà Tĩnh | 1 | 1 (2001) | ||
09 | 8 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Đà Nẵng | 1 | 1 (2003) | ||
10 | 8 | THPT Gò Vấp | TP. Hồ Chí Minh | 1 | 1 (2004) | ||
11 | 8 | THPT Lê Quý Đôn (nguyên là THPT số 1 Bố Trạch) |
Quảng Bình | 1 | 1 (2005) | ||
12 | 8 | THPT Chuyên Lê Khiết | Quảng Ngãi | 1 | 1 (2007) | ||
13 | 8 | THPT Tăng Bạt Hổ | Bình Định | 1 | 1 (2008) | ||
14 | 8 | THPT Tiên Lãng | Hải Phòng | 1 | 1 (2011) | ||
15 | 8 | THPT Chuyên Bắc Giang | Bắc Giang | 1 | 1 (2013) | ||
16 | 8 | THPT Chuyên Tiền Giang | Tiền Giang | 1 | 1 (2014) | ||
17 | 8 | THPT Hải Lăng | Quảng Trị | 1 | 1 (2017) | ||
18 | 8 | THPT Bạch Đằng | Quảng Ninh | 1 | 1 (2021) | ||
19 | 8 | THPT Bắc Duyên Hà | Thái Bình | 1 | 1 (2022) | ||
20 | 20 | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh | TP .Hồ Chí Minh | 5 | 3 (2012, 2013, 2014) | 2 (2009, 2015) | |
21 | 21 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | TP. Hồ Chí Minh | 2 | 1 (2003) | 1 (2000) | |
22 | 21 | THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội | Hà Nội | 2 | 1 (2003) | 1 (2021) | |
23 | 21 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội | 2 | 1 (2008) | 1 (2009) | |
24 | 21 | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo | Bình Thuận | 2 | 1 (2015) | 1 (2017) | |
25 | 21 | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội | Hà Nội | 2 | 1 (2021) | 1 (2013) | |
26 | 26 | THPT Chuyên Lam Sơn | Thanh Hoá | 1 | 1 (2000) | ||
27 | 26 | THPT Chuyên Hùng Vương | Bình Dương | 1 | 1 (2002) | ||
28 | 26 | THPT Xuân Hoà | Vĩnh Phúc | 1 | 1 (2005) | ||
29 | 26 | THPT Nhị Chiểu | Hải Dương | 1 | 1 (2007) | ||
30 | 26 | THPT Bảo Lộc | Lâm Đồng | 1 | 1 (2009) | ||
31 | 26 | THPT Lê Lợi | Thanh Hoá | 1 | 1 (2010) | ||
32 | 26 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | Nam Định | 1 | 1 (2016) | ||
33 | 26 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Khánh Hoà | 1 | 1 (2019) | ||
34 | 26 | THPT Ngô Gia Tự | Đắk Lắk | 1 | 1 (2020) | ||
35 | 35 | THPT Bỉm Sơn | Thanh Hoá | 3 | 3 (2001, 2002, 2009) | ||
36 | 36 | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành (nguyên là THPT Chuyên Kon Tum) |
Kon Tum | 2 | 2 (2004, 2012) | ||
37 | 36 | THPT Chuyên Lý Tự Trọng | Cần Thơ | 2 | 2 (2005, 2019) | ||
38 | 36 | THPT Chuyên Trần Phú (nguyên là THPT Năng khiếu Trần Phú) |
Hải Phòng | 2 | 2 (2008, 2022) | ||
39 | 36 | THPT Chuyên Nguyễn Du | Đắk Lắk | 2 | 2 (2016, 2019) | ||
40 | 40 | THCS & THPT Hai Bà Trưng (nguyên là THPT Bán công Hai Bà Trưng) |
Vĩnh Phúc | 1 | 1 (2001) | ||
41 | 40 | THPT Chuyên Lương Thế Vinh | Đồng Nai | 1 | 1 (2002) | ||
42 | 40 | THPT Ba Đình | Thanh Hoá | 1 | 1 (2003) | ||
43 | 40 | THPT Chu Văn An | Thái Nguyên | 1 | 1 (2004) | ||
44 | 40 | THPT Nhân Chính | Hà Nội | 1 | 1 (2005) | ||
45 | 40 | THPT Nguyễn Xuân Ôn | Nghệ An | 1 | 1 (2007) | ||
46 | 40 | THPT Kim Sơn B | Ninh Bình | 1 | 1 (2007) | ||
47 | 40 | THPT Chuyên Quang Trung | Bình Phước | 1 | 1 (2010) | ||
48 | 40 | THPT Sầm Sơn | Thanh Hoá | 1 | 1 (2010) | ||
49 | 40 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Ninh Thuận | 1 | 1 (2011) | ||
50 | 40 | THPT Đông Thành | Quảng Ninh | 1 | 1 (2011) | ||
51 | 40 | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Quảng Nam | 1 | 1 (2012) | ||
52 | 40 | THPT Phan Đăng Lưu | Nghệ An | 1 | 1 (2013) | ||
53 | 40 | THPT Cầu Xe | Hải Dương | 1 | 1 (2014) | ||
54 | 40 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Điện Biên | 1 | 1 (2014) | ||
55 | 40 | THPT Sóc Sơn | Hà Nội | 2 | 1 (2017) | ||
56 | 40 | THPT Phan Chu Trinh | Đà Nẵng | 1 | 1 (2018) | ||
57 | 40 | THPT Nguyễn Chí Thanh | TP. Hồ Chí Minh | 1 | 1 (2018) | ||
58 | 40 | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | Hà Nội | 1 | 1 (2020) | ||
59 | 40 | THPT Chuyên Sơn La | Sơn La | 1 | 1 (2022) |
Các tỉnh, thành phố có nhiều thí sinh lọt vào chung kết năm nhất
Hạng | Tỉnh thành | Số thí sinh |
---|---|---|
1 | Hà Nội | 14 |
2 | Tp.HCM | 9 |
3 | Thanh Hóa | 7 |
4 | Thừa Thiên Huế | 6 |
5 | Nghệ An | 4 |
Quảng Ninh | ||
Quảng Trị | ||
6 | Đắk Lắk | 3 |
Hải Phòng | ||
Ninh Bình | ||
Vĩnh Long | ||
7 | Bình Thuận | 2 |
Cần Thơ | ||
Đà Nẵng | ||
Hải Dương | ||
Kon Tum | ||
Vĩnh Phúc | ||
8 | Bắc Giang | 1 |
Bình Định | ||
Bình Dương | ||
Bình Phước | ||
Điện Biên | ||
Đồng Nai | ||
Hà Tĩnh | ||
Khánh Hòa | ||
Lâm Đồng | ||
Nam Định | ||
Ninh Thuận | ||
Quảng Bình | ||
Quảng Nam | ||
Quảng Ngãi | ||
Sơn La | ||
Thái Bình | ||
Thái Nguyên | ||
Tiền Giang |
Các thí sinh đạt điểm số cao
Ngoài tâm điểm là các trận chung kết, chương trình Đường lên đỉnh Olympia còn chứng kiến nhiều điểm số kỷ lục, được các thi sinh thiết lập trong các trận Tuần – Tháng và Quý trong suốt thời gian phát sóng. Dưới đây là những thí sinh đạt điểm cao nhất.
Hạng | Tên thí sinh | Năm trận thi | Điểm | Trường |
---|---|---|---|---|
1 | Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến | 15 | 460 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận |
1 | Phan Đăng Nhật Minh | 17 | 460 | THPT Hải Lăng, Quảng Trị |
1 | Nguyễn Bá Vinh | 19 | 460 | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ |
4 | Nguyễn Hoàng Minh | 19 | 410 | THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm, Hà Nội |
4 | Nguyễn Thiện Hải An | 21 | 410 | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội |
6 | Võ Thành Trung | 19 | 400 | THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang |
6 | Hồ Lê Minh Quân | 20 | 400 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà |
6 | Vũ Công Thành | 21 | 400 | THPT Chu Văn An, Hà Nội |
9 | Nguyễn Minh Quang | 12 | 395 | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên – Huế |
10 | Nguyễn Tài Thu | 12 | 390 | THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn |
10 | Phạm Triều Dương | 13 | 390 | THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình |
10 | Nguyễn Viết Hà | 21 | 390 | THPT Hoàng Mai, Nghệ An |
10 | Đỗ Hồng Liên | 21 | 390 | THPT Mê Linh, Hà Nội |
14 | Phạm Vũ Lộc | 8 | 385 | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam, Hà Nội |
14 | Vũ Quốc Anh | 20 | 385 | THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk |
14 | Lê Minh | 20 | 385 | THPT Sơn Tây, Hà Nội |
17 | Phạm Hải Việt | 11 | 380 | THPT Đông Triều, Quảng Ninh |
17 | Lê Duy Bách | 16 | 380 | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam, Hà Nội |
17 | Chu Đức Huy | 19 | 380 | THPT Sóc Sơn, Hà Nội |
17 | Nguyễn Ngọc Dũng | 21 | 380 | THPT Thanh Hà, Hải Dương |
21 | Nguyễn Hoàng Khánh | 21 | 375 | THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh |
22 | Phan Đoàn Phú Quốc | 11 | 370 | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ |
22 | Đặng Hoàng Đức | 17 | 370 | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên – Huế |
22 | Hoàng Đức Thuận | 17 | 370 | THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ |
22 | Đỗ Mạnh Việt | 17 | 370 | THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá |
22 | Nguyễn Hoàng Cường | 18 | 370 | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh |
22 | Nguyễn Nhật Hoàng | 18 | 370 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định |
22 | Trần Thiên Phúc | 20 | 370 | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh |
29 | Đinh Khắc Nhàn | 8 | 365 | THPT Huỳnh Thúc Kháng, Nghệ An |
30 | Lê Hoàng Hải | 7 | 360 | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ |
30 | Văn Viết Đức | 15 | 360 | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị |
30 | Vũ Tiến Anh | 17 | 360 | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội |
30 | Lê Vũ Quỳnh Hương | 20 | 360 | THPT Phan Chu Trinh, Quảng Nam |
30 | Hoàng Anh Quân | 20 | 360 | THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên – Huế |
30 | Bùi Toàn Thắng | 20 | 360 | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng |
Chú thích
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức
- Fanpage trên facebook
Xem thêm
- Đường lên đỉnh Olympia
- Danh sách các chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam
- Siêu trí tuệ Việt Nam
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn