FIFA 100 là gì? Chi tiết về FIFA 100 mới nhất 2023
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Pelé năm 2008.
FIFA 100 là bản danh sách “những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống” được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là “Vua Bóng Đá”).[1] Ra mắt vào ngày 4 tháng 3 năm 2004 tại buổi lễ Gala tại Luân Đôn, FIFA 100 đánh dấu một phần của lễ kỷ niệm 100 năm thành lập Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA), tổ chức điều hành bóng đá toàn cầu.[2]
Con số 100 là để chỉ lễ kỷ niệm sinh nhật thứ 100 của FIFA chứ không phải những cầu thủ được lựa chọn, số cầu thủ thực được lựa chọn là 125; Pelé được đề nghị lựa chọn ra 50 cầu thủ đang chơi bóng và 50 cầu thủ đã giải nghệ, cho tròn 100 cầu thủ, nhưng ông cảm thấy quá khó để hạn chế chỉ 50 cầu thủ đã giải nghệ.[3] Danh sách bao gồm 123 cầu thủ nam và 2 cầu thủ nữ. Vào thời điểm FIFA 100 được lựa chọn, 50 cầu thủ vẫn còn đang chơi bóng và 75 thì đã giải nghệ.
Mục lục
1Chỉ trích
2Danh sách
2.1Anh
2.2Argentina
2.3Ba Lan
2.4Bắc Ireland
2.5Bỉ
2.6Bồ Đào Nha
2.7Brazil
2.8Bulgaria
2.9Cameroon
2.10Chile
2.11Colombia
2.12Croatia
2.13Đan Mạch
2.14Đức
2.15Ghana
2.16Hà Lan
2.17Hàn Quốc
2.18Hoa Kỳ
2.19Hungary
2.20Ireland
2.21Liberia
2.22Mexico
2.23Nga
2.24Nhật Bản
2.25Nigeria
2.26Paraguay
2.27Peru
2.28Pháp
2.29Romania
2.30Scotland
2.31Séc
2.32Senegal
2.33Tây Ban Nha
2.34Thổ Nhĩ Kỳ
2.35Ukraine
2.36Uruguay
2.37Ý
3Xem thêm
4Chú thích
5Liên kết ngoài
Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]
Một số nhà quan sát bóng đá đã đặt ra câu hỏi về cách thức lựa chọn cho danh sách này. David Mellor, một cựu chính khách sau trở thành một nhà phê bình về bóng đá, đã viết trên tờ Evening Standard rằng ông cảm thấy sự lựa chọn là có tính chất chính trị nhiều hơn là bóng đá[4]. Mellor cho rằng bảng danh sách đến từ ngòi bút của chủ tịch FIFA Sepp Blatter hơn là từ Pelé. Để chứng minh, Mellor lưu ý mọi người đến sự phân bổ địa lý một cách rộng rãi của các cầu thủ trong danh sách, ví dụ như Abédi Pelé của Ghana, Hong Myung-Bo của Hàn Quốc và El Hadji Diouf của Sénégal: một sự lựa chọn thực tế hơn sẽ phải nghiêng về các cầu thủ của Nam Mỹ và châu Âu. Một nhận xét tương tự cũng được Tim Vickery, một nhà bình luận của BBC, đưa ra[5].
Gérson, một người đồng đội cũ của Pelé và cựu cầu thủ của đội tuyển Brasil đã có phản ứng về việc tên của ông không có trong danh sách FIFA 100 bằng cách xé danh sách này trên một chương trình TV Brasil[6]. Marco van Basten và Uwe Seeler đã từ chối tham gia dự án vì không cùng quan điểm[6].
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là danh sách “FIFA 100” – những cầu thủ bóng đá vĩ đại nhất còn sống do Pelé đề cử.[7][8]
Cầu thủ còn chơi bóng vào thời điểm công bố danh sách được đánh dấu (*).
Cầu thủ hiện vẫn còn chơi bóng in chữ nghiêng.
Cầu thủ đã mất đánh dấu (+)
Theo quốc tịch: Anh · Argentina · Ba Lan · Bắc Ireland · Bỉ · Bồ Đào Nha · Brazil · Bulgaria · Cameroon · Chile · Colombia · Croatia · Đan Mạch · Đức · Ghana · Hà Lan · Hàn Quốc · Hoa Kỳ · Hungary · Ireland · Liberia · Mexico · Nga · Nhật Bản · Nigeria · Paraguay · Peru · Pháp · Romania · Scotland · Séc · Senegal · Tây Ban Nha · Thổ Nhĩ Kỳ · Ukraine · Uruguay · Ý
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Gordon Banks+
Thủ môn
30 tháng 12 năm 1937
David Beckham*
Tiền vệ
2 tháng 5 năm 1975
Bobby Charlton
Tiền vệ
11 tháng 10 năm 1937
Kevin Keegan
Tiền vệ
14 tháng 2 năm 1951
Gary Lineker
Tiền đạo
30 tháng 11 năm 1960
Michael Owen*
Tiền đạo
14 tháng 12 năm 1979
Alan Shearer*
Tiền đạo
13 tháng 8 năm 1970
Argentina[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Gabriel Batistuta*
Tiền đạo
1 tháng 2 năm 1969
Hernán Crespo*
Tiền đạo
5 tháng 7 năm 1975
Alfredo di Stéfano+
Tiền đạo
4 tháng 7 năm 1926
Mario Kempes
Tiền đạo
15 tháng 7 năm 1954
Diego Maradona+
Tiền đạo
30 tháng 10 năm 1960
Daniel Passarella
Hậu vệ
25 tháng 5 năm 1953
Javier Saviola*
Tiền vệ
11 tháng 12 năm 1981
Omar Sivori
Tiền đạo
2 tháng 10 năm 1935
Juan Sebastián Verón*
Tiền vệ
9 tháng 3 năm 1975
Javier Zanetti*
Hậu vệ
10 tháng 8 năm 1973
Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Zbigniew Boniek
Tiền vệ
3 tháng 3 năm 1956
Bắc Ireland[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
George Best+
Tiền vệ
22 tháng 5 năm 1946
Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Jan Ceulemans
Tiền vệ
28 tháng 2 năm 1957
Jean-Marie Pfaff
Thủ môn
4 tháng 12 năm 1953
Franky van der Elst
Tiền vệ
30 tháng 4 năm 1961
Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Eusébio+
Tiền đạo
25 tháng 1 năm 1942
Luís Figo*
Tiền vệ
4 tháng 11 năm 1972
Rui Costa*
Tiền vệ
29 tháng 3 năm 1972
Brazil[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Cafu*
Hậu vệ
7 tháng 6 năm 1970
Falcão
Tiền vệ
16 tháng 10 năm 1953
Pelé
Tiền đạo
23 tháng 10 năm 1940
Júnior
Tiền vệ
29 tháng 6 năm 1954
Rivaldo*
Tiền đạo
19 tháng 4 năm 1972
Rivelino
Tiền vệ
1 tháng 1 năm 1946
Roberto Carlos*
Hậu vệ
10 tháng 4 năm 1973
Romário*
Tiền đạo
29 tháng 1 năm 1966
Ronaldinho*
Tiền đạo
21 tháng 3 năm 1980
Ronaldo*
Tiền đạo
18 tháng 9 năm 1976
Djalma Santos+
Hậu vệ
27 tháng 2 năm 1929
Nílton Santos+
Hậu vệ
16 tháng 5 năm 1927
Sócrates+
Tiền vệ
19 tháng 2 năm 1954
Zico
Tiền đạo
3 tháng 3 năm 1953
Bulgaria[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Hristo Stoichkov
Tiền đạo
8 tháng 2 năm 1966
Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Roger Milla
Tiền đạo
20 tháng 5 năm 1952
Chile[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Elías Figueroa
Hậu vệ
25 tháng 10 năm 1946
Iván Zamorano
Tiền đạo
18 tháng 1 năm 1967
Colombia[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Carlos Valderrama
Tiền vệ
2 tháng 9 năm 1961
Croatia[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Davor Šuker
Tiền đạo
1 tháng 1 năm 1968
Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Brian Laudrup
Tiền đạo
22 tháng 2 năm 1969
Michael Laudrup
Tiền vệ
15 tháng 6 năm 1964
Peter Schmeichel
Thủ môn
18 tháng 11 năm 1963
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Michael Ballack*
Tiền vệ
26 tháng 9 năm 1976
Franz Beckenbauer
Hậu vệ
11 tháng 9 năm 1945
Paul Breitner
Tiền vệ
5 tháng 9 năm 1951
Oliver Kahn*
Thủ môn
15 tháng 6 năm 1969
Jürgen Klinsmann
Tiền đạo
30 tháng 7 năm 1964
Sepp Maier
Thủ môn
28 tháng 2 năm 1944
Lothar Matthäus
Hậu vệ
21 tháng 3 năm 1961
Gerd Müller
Tiền đạo
3 tháng 11 năm 1945
Karl-Heinz Rummenigge
Tiền đạo
25 tháng 9 năm 1955
Uwe Seeler
Tiền đạo
5 tháng 11 năm 1936
Ghana[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Abédi Pelé
Tiền đạo
5 tháng 11 năm 1964
Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Marco van Basten
Tiền đạo
31 tháng 10 năm 1964
Dennis Bergkamp*
Tiền đạo
10 tháng 5 năm 1969
Johan Cruyff+
Tiền đạo
25 tháng 4 năm 1947
Edgar Davids*
Tiền vệ
13 tháng 3 năm 1973
Ruud Gullit
Tiền vệ
1 tháng 9 năm 1962
René van de Kerkhof
Tiền vệ
16 tháng 9 năm 1951
Willy van de Kerkhof
Tiền vệ
16 tháng 9 năm 1951
Patrick Kluivert*
Tiền đạo
1 tháng 7 năm 1976
Johan Neeskens
Tiền vệ
15 tháng 9 năm 1951
Ruud van Nistelrooy*
Tiền đạo
1 tháng 7 năm 1976
Rob Rensenbrink
Tiền đạo
3 tháng 7 năm 1947
Frank Rijkaard
Tiền vệ
30 tháng 9 năm 1962
Clarence Seedorf*
Tiền vệ
1 tháng 4 năm 1976
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Hong Myung-Bo*
Hậu vệ
2 tháng 12 năm 1969
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Michelle Akers
100px
Tiền đạo
1 tháng 2 năm 1966
Mia Hamm*
Tiền đạo
17 tháng 3 năm 1972
Hungary[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Ferenc Puskás+
Tiền đạo
2 tháng 4 năm 1927
Ireland[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Roy Keane*
Tiền vệ
10 tháng 8 năm 1971
Liberia[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
George Weah
Tiền đạo
1 tháng 10 năm 1966
Mexico[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Hugo Sánchez
Tiền đạo
11 tháng 7 năm 1958
Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Lev Yashin+
Thủ môn
22 tháng 10 năm 1929
Rinat Dasayev
Thủ môn
13 tháng 6 năm 1957
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Hidetoshi Nakata*
Tiền vệ
22 tháng 1 năm 1977
Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Jay-Jay Okocha*
Tiền vệ
14 tháng 8 năm 1973
Paraguay[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Romerito
100px
Tiền đạo
28 tháng 8 năm 1960
Peru[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Teófilo Cubillas
Tiền đạo
8 tháng 3 năm 1949
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Eric Cantona
Tiền đạo
24 tháng 5 1966
Marcel Desailly
Hậu vệ
7 tháng 9 1968
Didier Deschamps
Tiền vệ
15 tháng 10 1968
Just Fontaine
Tiền đạo
18 tháng 8 1933
Thierry Henry*
Tiền đạo
17 tháng 8 1977
Raymond Kopa+
Tiền vệ
13 tháng 10 1931
Jean-Pierre Papin
Tiền đạo
5 tháng 11 1963
Robert Pires*
Tiền vệ
29 tháng 10 1973
Michel Platini
Tiền vệ
21 tháng 6 1955
Lilian Thuram*
Hậu vệ
1 tháng 1 1972
Marius Tresor
Hậu vệ
15 tháng 1 1950
David Trezeguet*
Tiền đạo
15 tháng 10 1977
Patrick Vieira*
Tiền vệ
23 tháng 6 1976
Zinedine Zidane*
Tiền vệ
23 tháng 6 1972
Romania[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Gheorghe Hagi
Tiền vệ
5 tháng 2 năm 1965
Scotland[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Kenny Dalglish
Tiền đạo
4 tháng 3 năm 1951
Séc[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Hình ảnh
Vị trí
Ngày sinh
Josef Masopust+
Tiền vệ
9 tháng 2 năm 1931
Pavel Nedvěd*
Tiền vệ
30 tháng 8 năm 1972
Senegal[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
El Hadji Diouf*
Tiền đạo
15 tháng 1 năm 1981
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Emilio Butragueño
Tiền đạo
22 tháng 7 năm 1963
Luis Enrique*
Tiền vệ
8 tháng 5 năm 1970
Raúl*
Tiền đạo
27 tháng 6 năm 1977
Thổ Nhĩ Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Rüştü Reçber*
Thủ môn
10 tháng 5 năm 1973
Emre Belözoğlu*
Tiền vệ
9 tháng 7 năm 1980
Ukraine[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Andriy Shevchenko*
Tiền đạo
29 tháng 9 năm 1976
Uruguay[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Enzo Francescoli
Tiền đạo
11 tháng 12 năm 1961
Ý[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Tập tin
Vị trí
Ngày sinh
Roberto Baggio*
Tiền đạo
18 tháng 2 năm 1967
Franco Baresi
Hậu vệ
8 tháng 5 năm 1960
Giuseppe Bergomi
Hậu vệ
22 tháng 12 năm 1963
Giampiero Boniperti
Tiền đạo
4 tháng 7 năm 1928
Gianluigi Buffon*
Thủ môn
28 tháng 1 năm 1978
Alessandro Del Piero*
Tiền đạo
5 tháng 11 năm 1974
Giacinto Facchetti+
Hậu vệ
18 tháng 7 năm 1942
Paolo Maldini*
Hậu vệ
26 tháng 6 năm 1968
Alessandro Nesta*
Hậu vệ
19 tháng 3 năm 1976
Gianni Rivera
Tiền vệ
18 tháng 8 năm 1943
Paolo Rossi+
Tiền đạo
23 tháng 9 năm 1956
Francesco Totti*
Tiền đạo
27 tháng 9 năm 1976
Christian Vieri*
Tiền đạo
12 tháng 7 năm 1973
Dino Zoff
Thủ môn
28 tháng 2 năm 1942
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách 100 cầu thủ hay nhất thế giới của thế kỷ 20
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
^
“Pele: ‘Messi chỉ là hoàng tử, vì bóng đá chỉ có một vị vua‘”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
^
“Danh sách 125 cầu thủ xuất sắc của FIFA do Pele bình chọn”. Tuổi trẻ. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
^
“Fifa names greatest list”. BBC. ngày 4 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
^
Mellor, David (ngày 5 tháng 3 năm 2004). “Sing up for Ken, a true Blues man”. Evening Standard. Associated Newspapers Ltd. tr. 77. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
^
Vickery, Tim (ngày 8 tháng 3 năm 2004). “Pele pays price for popularity”. BBC. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2007.
^ aă
Davies, Christopher (ngày 4 tháng 3 năm 2004). “Pele open to ridicule over top hundred”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.
^
“FIFA 100”. Best Football Players Ever. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
^
“The Fifa 100”. The Guardian. ngày 4 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Huấn luyện viên thế giới FIFA của năm
Đội tuyển mọi thời đại của Giải vô địch bóng đá thế giới
Đội hình trong mơ của Giải vô địch bóng đá thế giới
Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá thế giới
Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA
Giải thưởng bóng đá FIFA hay nhất
Xếp hạng
Bảng xếp hạng thế giới FIFA
(Hệ thống cũ: 1999–2006
2006–2018)
Bảng xếp hạng nữ thế giới FIFA
Đại hội
Lần thứ 51 (Paris 1998)
Lần thứ 53 (Seoul 2002)
Lần thứ 61 (Zürich 2011)
Lần thứ 65 (Zürich 2015)
Bất thường (Zürich 2016)
Lần thứ 69 (Paris 2019)
Tham nhũng
“FIFA’s Dirty Secrets”
Garcia Report
Vụ án tham nhũng FIFA 2015
Danh sách các trọng tài bóng đá bị cấm
Khác
FIFA (loạt trò chơi video)
Danh sách các mã quốc gia FIFA
Mã kỷ luật FIFA
FIFA Fan Fest
FIFA Futbol Mundial
FIFA eligibility rules
Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA
Danh sách các trọng tài quốc tế FIFA
FIFA Master
FIFA Transfer Matching System
Cúp FIFA World Cup
Không phải FIFA
United Passions
“FIFA 100” là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt. Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 12 tháng 6 năm 2017 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.
Thể loại:
FIFA 100
FIFA
Danh sách các cầu thủ bóng đá
Thể loại ẩn:
Trang có chú thích thiếu ngày truy cập và URL
Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
Danh sách chọn lọc
Từ khóa: FIFA 100, FIFA 100, FIFA 100
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO từ khóa giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
La Trọng Nhơn
Tôi là La Trọng Nhơn - người xây dựng nên LADIGI.VN, tôi có niềm đam mê với Digital Marketing. Tôi muốn xây dựng website này để chia sẻ đến những bạn gặp khó khăn khi bắt đầu vào nghề, có thể tiếp cận kiến thức đúng đắn và thực tế thông qua website này.
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn