Gia đình kỳ quặc là gì? Chi tiết về Gia đình kỳ quặc mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Gia đình kỳ quặc
가족끼리 왜 이래
Gia dinh ky quac poster.jpg

Áp phích quảng cáo Gia đình kỳ quặc
Tên khác What Happens to My Family?
Why Are Families Being Like This
What’s Wrong? We Are Family
This Is Family
Thể loại Gia đình
Lãng mạn
Hài hước
Phim truyền hình
Định dạng Phim truyền hình
Kịch bản Kang Eun-kyung
Đạo diễn Jeon Chang-geun
Diễn viên Yoo Dong-geun
Kim Hyun-joo
Kim Sang-kyung
Yoon Park
Park Hyung Sik
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữ Tiếng Hàn
Số tập 53
Sản xuất
Nhà sản xuất Kim Jung-gyu
Địa điểm Hàn Quốc
Thời lượng Thứ bảy & Chủ nhật lúc 19:55 (KST)
Trình chiếu
Kênh trình chiếu Korean Broadcasting System
Phát sóng 16 tháng 8, 2014 (2014-08-16) – 15 tháng 2, 2015 (2015-02-15)
Thông tin khác
Chương trình trước Wonderful Days
Chương trình sau Bluebird’s House
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Gia đình kỳ quặc (Hangul: 가족끼리 왜 이래; Romaja: Gajokggiri Wae Irae; Tiếng Anh: What Happens to My Family?), hay còn có tên tiếng Việt khác là : Nhà mình có biến, là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2014 với diễn viên Yoo Dong-geun, Kim Hyun-joo, Kim Sang-kyung, Yoon Park và Park Hyung Sik.[1][2] Nó được phát sóng trên KBS2 vào thứ bảy và chủ nhật lúc 19:55 từ 16 tháng 8 năm 2014 đến 15 tháng 2 năm 2015.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Yoo Dong-geun vai Cha Soon-bong
Tộc trưởng của gia đình họ Cha; chủ cửa hàng đậu phụ.
  • Kim Hyun-joo vai Cha Gang-shim
Con gái lớn; thư ký của CEO Moon Tae-oh và sau đó là của giám đốc Moon Tae-joo.
  • Yoon Park vai Cha Gang-jae
Con trai thứ; bác sĩ điều trị ung thư.
  • Park Hyung Sik vai Cha Dal-bong
Con trai út; đang chật vật để kiếm việc làm.

Vai phụ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Yang Hee-kyung vai Cha Soon-geum
Em gái của Soon-bong; mẹ của Young-seol và là bác của Kang-shim, Kang-jae và Dal-bong.
  • Kim Jung-nan vai Noh Young-seol
Con của Soon-geum và là chị họ của Kang-shim, Kang-jae và Dal-bong.
  • Kim Jung-min vai Seo Joong-baek
Chồng của Young-seol; chủ tiệm gà rán.
  • Kim Sang-kyung vai Moon Tae-joo
Giám đốc GK Group; con trai của CEO Moon.
  • Kim Yong-gun vai Moon Tae-oh
CEO của GK Group; cha của Tae-joo và là sếp của Kang-shim.
  • Son Dam Bi vai Kwon Hyo-jin
Vợ của Kang-jae; con gái của Kwon Ki-chan và Heo Yang-geum.
  • Kim Il-woo vai Kwon Ki-chan
Cha của Hyo-jin và là chồng của Heo Yang-geum; giám đốc bệnh viện nơi Kang-jae đang làm việc.
  • Kyeon Mi-ri vai Heo Yang-geum
Vợ của giám đốc Kwon và là mẹ của Hyo-jin.
  • Nam Ji-hyun vai Kang Seo-wool
Một cô gái quê đặc giọng Chungcheong; cô chuyển đến Seoul với hy vọng được kết hôn với Dal-bong.
  • Seo Kang-joon vai Yoon Eun-ho
Con trai của Baek Seol-hee; một thần tượng chuyển sang chủ nhà hàng.
  • Na Young-hee vai Baek Seol-hee
Mẹ của Eun-ho; một nhân vật truyền hình nổi tiếng.
  • Song Jae-hee vai Byun Woo-tak
Bạn trai cũ của Kang-shim
  • Kim Seo-ra vai Cô Ko (Ko Bok-ja / Ko Eun-hwan)
Người phụ nữ bí ẩn trở thành bạn thân của Soon-bong.

Tỷ suất người xem[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trong bảng này, Các số màu xanh thể hiện xếp hạng thấp nhất và Các số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.
  • Bộ phim được phát sóng với phụ đề tiếng Anh trên KBS World hai tuần sau khi phát sóng đầu tiên tại Hàn Quốc.
Tập Ngày phát sóng đầu tiên Tỷ lệ khán giả trung bình
AGB Nielsen[3] TNmS ratings
Toàn quốc Seoul Toàn quốc Seoul
1 16 tháng 8, 2014 20.0% 20.5% 19.2% 18.0%
2 17 tháng 8, 2014 23.3% 24.0% 23.7% 24.4%
3 23 tháng 8, 2014 20.3% 20.2% 21.8% 22.0%
4 24 tháng 8, 2014 25.6% 25.3% 23.9% 24.3%
5 30 tháng 8, 2014 22.3% 22.4% 21.8% 21.2%
6 31 tháng 8, 2014 25.9% 25.8% 24.6% 25.7%
7 6 tháng 9, 2014 22.4% 22.2% 21.6% 23.1%
8 7 tháng 9, 2014 21.4% 21.2% 20.1% 20.7%
9 13 tháng 9, 2014 24.5% 24.7% 23.3% 23.8%
10 14 tháng 9, 2014 27.5% 29.0% 25.4% 25.7%
11 20 tháng 9, 2014 23.5% 24.4% 21.4% 21.5%
12 21 tháng 9, 2014 28.0% 28.8% 26.3% 27.9%
13 28 tháng 9, 2014 22.6% 22.8% 20.5% 22.9%
14 4 tháng 10, 2014 20.7% 18.8% 20.6%
15 5 tháng 10, 2014 28.8% 28.7% 25.8% 28.0%
16 11 tháng 10, 2014 24.4% 23.8% 24.0% 24.4%
17 12 tháng 10, 2014 29.5% 29.6% 26.4% 27.6%
18 18 tháng 10, 2014 25.8% 25.7% 25.5% 26.6%
19 19 tháng 10, 2014 31.8% 32.0% 29.3% 31.6%
20 25 tháng 10, 2014 28.6% 26.6% 27.6%
21 26 tháng 10, 2014 34.5% 34.7% 30.7% 33.2%
22 1 tháng 11, 2014 27.9% 27.0% 28.4% 29.0%
23 2 tháng 11, 2014 33.5% 34.2% 32.2% 34.3%
24 8 tháng 11, 2014 30.7% 30.9% 28.7% 29.1%
25 9 tháng 11, 2014 34.0% 33.6% 32.5% 34.5%
26 15 tháng 11, 2014 29.3% 29.4% 29.4% 29.0%
27 16 tháng 11, 2014 34.5% 34.9% 33.4% 36.0%
28 22 tháng 11, 2014 29.0% 28.7% 29.4% 29.3%
29 23 tháng 11, 2014 35.4% 35.8% 34.0% 37.4%
30 29 tháng 11, 2014 30.2% 29.8% 31.3% 32.0%
31 30 tháng 11, 2014 37.0% 35.8% 35.4% 37.9%
32 6 tháng 12, 2014 30.2% 29.6% 30.4% 31.7%
33 7 tháng 12, 2014 36.6% 35.0% 37.1%
34 13 tháng 12, 2014 32.4% 30.8% 31.0%
35 14 tháng 12, 2014 37.9% 38.0% 36.2% 38.3%
36 20 tháng 12, 2014 31.3% 30.2% 31.9% 33.2%
37 21 tháng 12, 2014 38.7% 38.0% 37.7% 40.3%
38 27 tháng 12, 2014 36.2% 36.4% 35.6% 37.0%
39 28 tháng 12, 2014 41.2% 42.2% 39.3% 41.9%
40 3 tháng 1, 2015 39.1% 39.3% 37.0% 38.8%
41 4 tháng 1, 2015 40.7% 40.9% 41.7% 44.4%
42 10 tháng 1, 2015 36.4% 35.6% 36.8% 38.4%
43 11 tháng 1, 2015 41.2% 41.9% 41.2% 44.3%
44 17 tháng 1, 2015 36.8% 37.3% 36.7% 37.8%
45 18 tháng 1, 2015 41.2% 41.9% 40.5% 42.9%
46 24 tháng 1, 2015 36.1% 36.4% 36.3% 37.8%
47 25 tháng 1, 2015 42.2% 43.0% 41.1% 43.7%
48 31 tháng 1, 2015 30.0% 29.9% 29.5% 30.3%
49 1 tháng 2, 2015 40.1% 39.3% 41.7%
50 7 tháng 2, 2015 35.1% 34.4% 37.4% 38.8%
51 8 tháng 2, 2015 43.3% 44.1% 41.2% 44.1%
52 14 tháng 2, 2015 37.6% 36.8% 37.7% 39.6%
53 15 tháng 2, 2015 43.1% 42.4% 40.8% 43.5%
Trung bình 30.8% 32.2% 31.7% 31.8%

Nguồn: TNS Media Korea & AGB Nielson

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Thể loại Người nhận Kết quả
2014 3rd APAN Star Awards Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình Yoo Dong-geun Đề cử
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình Kim Sang-kyung Đề cử
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình Kim Hyun-joo Đề cử
Giải diễn viên mới Park Hyung Sik Đề cử
22nd Korea Culture and
Entertainment Awards
Phim truyền hình xuất sắc What’s With This Family Đoạt giải
KBS Drama Awards Giải Daesang Yoo Dong-geun Đoạt giải
Giải xuất sắc, diễn viên Yoo Dong-geun Đề cử
Kim Sang-kyung Đề cử
Giải xuất sắc, nữ diễn viên Kim Hyun-joo Đoạt giải
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình Yoo Dong-geun Đề cử
Kim Sang-kyung Đoạt giải
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình Kim Hyun-joo Đề cử
Yang Hee-kyung Đề cử
Diễn viên nữ phụ xuất sắc Son Dam Bi Đề cử
Giải diễn mới xuất sắc Park Hyung Sik Đoạt giải
Seo Kang Joon Đề cử
Diễn viên nữ xuất sắc Nam Ji-hyeon Đoạt giải
Biên kịch xuất sắc Kang Eun-kyung Đoạt giải
Giải cặp đôi xuất sắc Kim Sang-kyung và Kim Hyun-joo Đoạt giải
Park Hyung Sik và Nam Ji-hyeon Đoạt giải
2015

51st Baeksang Arts Awards

Diễn viên mới xuất sắc (TV) Park Hyung-sik Đề cử
Nữ viễn viên mới xuất sắc (TV) Nam Ji-hyun Đề cử

Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần 8

Giải Daesang Yoo Dong-geun Đề cử

Phát sóng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Kênh Ngày phát sóng
Đài Loan Đài Loan GTV (八大戲劇台) 26 tháng 3, 2015 – 26 tháng 5, 2015 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 21:00 – 22:00, 14 tháng 4 đến 22 tháng 5 lúc 20:00 – 22:00, 25-26 tháng 5 lúc 20:00 – 21:00).
Hồng Kông Hồng Kông Korean Drama (韓劇台) 6 tháng 4, 2015 – 17 tháng 6, 2015 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 16:00 – 17:15 và 21:00 – 22:15).
Singapore Singapore Mediacorp Channel U 3 tháng 11, 2015 – 23 tháng 12, 2015 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 19:00 – 21:00).
Malaysia Malaysia 8TV 24 tháng 12, 2015 – 5 tháng 4, 2016 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 17:00 – 18:00).
23px Flag of Thailand.svg Thái Lan PPTV HD 16 tháng 2, 2016 – 21 tháng 6, 2016 (Thứ 3-4 hằng tuần lúc 08:30 – 09:55).
Channel 9 MCOT HD 10 tháng 2, 2018 – 26 tháng 5, 2018 (vào thứ 7 ngày 24 tháng 2 và chủ nhật 25 tháng 2 lúc 22:11 – 23:06 do phát sóng trực tiếp DARE TO DREAM LPGA THAILAND 2018 lúc 23:11 – 00:02) (thứ 7/ chủ nhật hằng tuần lúc 22:11 to 23:38).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ .mw-parser-output cite.citation{font-style:inherit}.mw-parser-output .citation q{quotes:”“”””””‘””’”}.mw-parser-output .id-lock-free a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-free a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/65/Lock-green.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .id-lock-limited a,.mw-parser-output .id-lock-registration a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-limited a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-registration a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/d6/Lock-gray-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .id-lock-subscription a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-subscription a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/aa/Lock-red-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .cs1-subscription,.mw-parser-output .cs1-registration{color:#555}.mw-parser-output .cs1-subscription span,.mw-parser-output .cs1-registration span{border-bottom:1px dotted;cursor:help}.mw-parser-output .cs1-ws-icon a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4c/Wikisource-logo.svg”)right 0.1em center/12px no-repeat}.mw-parser-output code.cs1-code{color:inherit;background:inherit;border:none;padding:inherit}.mw-parser-output .cs1-hidden-error{display:none;font-size:100%}.mw-parser-output .cs1-visible-error{font-size:100%}.mw-parser-output .cs1-maint{display:none;color:#33aa33;margin-left:0.3em}.mw-parser-output .cs1-format{font-size:95%}.mw-parser-output .cs1-kern-left,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-left{padding-left:0.2em}.mw-parser-output .cs1-kern-right,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-right{padding-right:0.2em}.mw-parser-output .citation .mw-selflink{font-weight:inherit}
    Kim, Erika (ngày 2 tháng 7 năm 2014). “ZE:A’s Park Hyung Sik Cast in Drama This Is Family”. enewsWorld. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  2. ^
    Jin, Eun-soo (ngày 15 tháng 7 năm 2014). “Park Hyung-sik to depart Real Men”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  3. ^
    “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang chủ What’s With This Family? của KBS (tiếng Hàn)
  • What’s With This Family? tại HanCinema
  • What Happens to My Family? Lưu trữ 2014-10-15 tại Wayback Machine tại KBS World


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Gia_đình_kỳ_quặc&oldid=64577614”

Từ khóa: Gia đình kỳ quặc, Gia đình kỳ quặc, Gia đình kỳ quặc

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO từ khóa giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.1 (67 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn