Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Gia đình kỳ quặc 가족끼리 왜 이래 |
|
---|---|
![]() Áp phích quảng cáo Gia đình kỳ quặc
|
|
Tên khác | What Happens to My Family? Why Are Families Being Like This What’s Wrong? We Are Family This Is Family |
Thể loại | Gia đình Lãng mạn Hài hước Phim truyền hình |
Định dạng | Phim truyền hình |
Kịch bản | Kang Eun-kyung |
Đạo diễn | Jeon Chang-geun |
Diễn viên |
Yoo Dong-geun Kim Hyun-joo Kim Sang-kyung Yoon Park Park Hyung Sik |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 53 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Kim Jung-gyu |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Thời lượng | Thứ bảy & Chủ nhật lúc 19:55 (KST) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Korean Broadcasting System |
Phát sóng | 16 tháng 8, 2014 (2014-08-16) – 15 tháng 2, 2015 (2015-02-15) |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Wonderful Days |
Chương trình sau | Bluebird’s House |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Gia đình kỳ quặc (Hangul: 가족끼리 왜 이래; Romaja: Gajokggiri Wae Irae; Tiếng Anh: What Happens to My Family?), hay còn có tên tiếng Việt khác là : Nhà mình có biến, là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2014 với diễn viên Yoo Dong-geun, Kim Hyun-joo, Kim Sang-kyung, Yoon Park và Park Hyung Sik.[1][2] Nó được phát sóng trên KBS2 vào thứ bảy và chủ nhật lúc 19:55 từ 16 tháng 8 năm 2014 đến 15 tháng 2 năm 2015.
Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]
Vai chính[sửa | sửa mã nguồn]
- Yoo Dong-geun vai Cha Soon-bong
- Tộc trưởng của gia đình họ Cha; chủ cửa hàng đậu phụ.
- Kim Hyun-joo vai Cha Gang-shim
- Con gái lớn; thư ký của CEO Moon Tae-oh và sau đó là của giám đốc Moon Tae-joo.
- Yoon Park vai Cha Gang-jae
- Con trai thứ; bác sĩ điều trị ung thư.
- Park Hyung Sik vai Cha Dal-bong
- Con trai út; đang chật vật để kiếm việc làm.
Vai phụ[sửa | sửa mã nguồn]
- Yang Hee-kyung vai Cha Soon-geum
- Em gái của Soon-bong; mẹ của Young-seol và là bác của Kang-shim, Kang-jae và Dal-bong.
- Kim Jung-nan vai Noh Young-seol
- Con của Soon-geum và là chị họ của Kang-shim, Kang-jae và Dal-bong.
- Kim Jung-min vai Seo Joong-baek
- Chồng của Young-seol; chủ tiệm gà rán.
- Kim Sang-kyung vai Moon Tae-joo
- Giám đốc GK Group; con trai của CEO Moon.
- Kim Yong-gun vai Moon Tae-oh
- CEO của GK Group; cha của Tae-joo và là sếp của Kang-shim.
- Son Dam Bi vai Kwon Hyo-jin
- Vợ của Kang-jae; con gái của Kwon Ki-chan và Heo Yang-geum.
- Kim Il-woo vai Kwon Ki-chan
- Cha của Hyo-jin và là chồng của Heo Yang-geum; giám đốc bệnh viện nơi Kang-jae đang làm việc.
- Kyeon Mi-ri vai Heo Yang-geum
- Vợ của giám đốc Kwon và là mẹ của Hyo-jin.
- Nam Ji-hyun vai Kang Seo-wool
- Một cô gái quê đặc giọng Chungcheong; cô chuyển đến Seoul với hy vọng được kết hôn với Dal-bong.
- Seo Kang-joon vai Yoon Eun-ho
- Con trai của Baek Seol-hee; một thần tượng chuyển sang chủ nhà hàng.
- Na Young-hee vai Baek Seol-hee
- Mẹ của Eun-ho; một nhân vật truyền hình nổi tiếng.
- Song Jae-hee vai Byun Woo-tak
- Bạn trai cũ của Kang-shim
- Kim Seo-ra vai Cô Ko (Ko Bok-ja / Ko Eun-hwan)
- Người phụ nữ bí ẩn trở thành bạn thân của Soon-bong.
Tỷ suất người xem[sửa | sửa mã nguồn]
- Trong bảng này, Các số màu xanh thể hiện xếp hạng thấp nhất và Các số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.
- Bộ phim được phát sóng với phụ đề tiếng Anh trên KBS World hai tuần sau khi phát sóng đầu tiên tại Hàn Quốc.
Tập | Ngày phát sóng đầu tiên | Tỷ lệ khán giả trung bình | |||
---|---|---|---|---|---|
AGB Nielsen[3] | TNmS ratings | ||||
Toàn quốc | Seoul | Toàn quốc | Seoul | ||
1 | 16 tháng 8, 2014 | 20.0% | 20.5% | 19.2% | 18.0% |
2 | 17 tháng 8, 2014 | 23.3% | 24.0% | 23.7% | 24.4% |
3 | 23 tháng 8, 2014 | 20.3% | 20.2% | 21.8% | 22.0% |
4 | 24 tháng 8, 2014 | 25.6% | 25.3% | 23.9% | 24.3% |
5 | 30 tháng 8, 2014 | 22.3% | 22.4% | 21.8% | 21.2% |
6 | 31 tháng 8, 2014 | 25.9% | 25.8% | 24.6% | 25.7% |
7 | 6 tháng 9, 2014 | 22.4% | 22.2% | 21.6% | 23.1% |
8 | 7 tháng 9, 2014 | 21.4% | 21.2% | 20.1% | 20.7% |
9 | 13 tháng 9, 2014 | 24.5% | 24.7% | 23.3% | 23.8% |
10 | 14 tháng 9, 2014 | 27.5% | 29.0% | 25.4% | 25.7% |
11 | 20 tháng 9, 2014 | 23.5% | 24.4% | 21.4% | 21.5% |
12 | 21 tháng 9, 2014 | 28.0% | 28.8% | 26.3% | 27.9% |
13 | 28 tháng 9, 2014 | 22.6% | 22.8% | 20.5% | 22.9% |
14 | 4 tháng 10, 2014 | 20.7% | 18.8% | 20.6% | |
15 | 5 tháng 10, 2014 | 28.8% | 28.7% | 25.8% | 28.0% |
16 | 11 tháng 10, 2014 | 24.4% | 23.8% | 24.0% | 24.4% |
17 | 12 tháng 10, 2014 | 29.5% | 29.6% | 26.4% | 27.6% |
18 | 18 tháng 10, 2014 | 25.8% | 25.7% | 25.5% | 26.6% |
19 | 19 tháng 10, 2014 | 31.8% | 32.0% | 29.3% | 31.6% |
20 | 25 tháng 10, 2014 | 28.6% | 26.6% | 27.6% | |
21 | 26 tháng 10, 2014 | 34.5% | 34.7% | 30.7% | 33.2% |
22 | 1 tháng 11, 2014 | 27.9% | 27.0% | 28.4% | 29.0% |
23 | 2 tháng 11, 2014 | 33.5% | 34.2% | 32.2% | 34.3% |
24 | 8 tháng 11, 2014 | 30.7% | 30.9% | 28.7% | 29.1% |
25 | 9 tháng 11, 2014 | 34.0% | 33.6% | 32.5% | 34.5% |
26 | 15 tháng 11, 2014 | 29.3% | 29.4% | 29.4% | 29.0% |
27 | 16 tháng 11, 2014 | 34.5% | 34.9% | 33.4% | 36.0% |
28 | 22 tháng 11, 2014 | 29.0% | 28.7% | 29.4% | 29.3% |
29 | 23 tháng 11, 2014 | 35.4% | 35.8% | 34.0% | 37.4% |
30 | 29 tháng 11, 2014 | 30.2% | 29.8% | 31.3% | 32.0% |
31 | 30 tháng 11, 2014 | 37.0% | 35.8% | 35.4% | 37.9% |
32 | 6 tháng 12, 2014 | 30.2% | 29.6% | 30.4% | 31.7% |
33 | 7 tháng 12, 2014 | 36.6% | 35.0% | 37.1% | |
34 | 13 tháng 12, 2014 | 32.4% | 30.8% | 31.0% | |
35 | 14 tháng 12, 2014 | 37.9% | 38.0% | 36.2% | 38.3% |
36 | 20 tháng 12, 2014 | 31.3% | 30.2% | 31.9% | 33.2% |
37 | 21 tháng 12, 2014 | 38.7% | 38.0% | 37.7% | 40.3% |
38 | 27 tháng 12, 2014 | 36.2% | 36.4% | 35.6% | 37.0% |
39 | 28 tháng 12, 2014 | 41.2% | 42.2% | 39.3% | 41.9% |
40 | 3 tháng 1, 2015 | 39.1% | 39.3% | 37.0% | 38.8% |
41 | 4 tháng 1, 2015 | 40.7% | 40.9% | 41.7% | 44.4% |
42 | 10 tháng 1, 2015 | 36.4% | 35.6% | 36.8% | 38.4% |
43 | 11 tháng 1, 2015 | 41.2% | 41.9% | 41.2% | 44.3% |
44 | 17 tháng 1, 2015 | 36.8% | 37.3% | 36.7% | 37.8% |
45 | 18 tháng 1, 2015 | 41.2% | 41.9% | 40.5% | 42.9% |
46 | 24 tháng 1, 2015 | 36.1% | 36.4% | 36.3% | 37.8% |
47 | 25 tháng 1, 2015 | 42.2% | 43.0% | 41.1% | 43.7% |
48 | 31 tháng 1, 2015 | 30.0% | 29.9% | 29.5% | 30.3% |
49 | 1 tháng 2, 2015 | 40.1% | 39.3% | 41.7% | |
50 | 7 tháng 2, 2015 | 35.1% | 34.4% | 37.4% | 38.8% |
51 | 8 tháng 2, 2015 | 43.3% | 44.1% | 41.2% | 44.1% |
52 | 14 tháng 2, 2015 | 37.6% | 36.8% | 37.7% | 39.6% |
53 | 15 tháng 2, 2015 | 43.1% | 42.4% | 40.8% | 43.5% |
Trung bình | 30.8% | 32.2% | 31.7% | 31.8% |
Nguồn: TNS Media Korea & AGB Nielson
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | 3rd APAN Star Awards | Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình | Yoo Dong-geun | Đề cử |
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình | Kim Sang-kyung | Đề cử | ||
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình | Kim Hyun-joo | Đề cử | ||
Giải diễn viên mới | Park Hyung Sik | Đề cử | ||
22nd Korea Culture and Entertainment Awards |
Phim truyền hình xuất sắc | What’s With This Family | Đoạt giải | |
KBS Drama Awards | Giải Daesang | Yoo Dong-geun | Đoạt giải | |
Giải xuất sắc, diễn viên | Yoo Dong-geun | Đề cử | ||
Kim Sang-kyung | Đề cử | |||
Giải xuất sắc, nữ diễn viên | Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình | Yoo Dong-geun | Đề cử | ||
Kim Sang-kyung | Đoạt giải | |||
Giải xuất sắc, diễn viên trong phim truyền hình | Kim Hyun-joo | Đề cử | ||
Yang Hee-kyung | Đề cử | |||
Diễn viên nữ phụ xuất sắc | Son Dam Bi | Đề cử | ||
Giải diễn mới xuất sắc | Park Hyung Sik | Đoạt giải | ||
Seo Kang Joon | Đề cử | |||
Diễn viên nữ xuất sắc | Nam Ji-hyeon | Đoạt giải | ||
Biên kịch xuất sắc | Kang Eun-kyung | Đoạt giải | ||
Giải cặp đôi xuất sắc | Kim Sang-kyung và Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
Park Hyung Sik và Nam Ji-hyeon | Đoạt giải | |||
2015 |
51st Baeksang Arts Awards |
Diễn viên mới xuất sắc (TV) | Park Hyung-sik | Đề cử |
Nữ viễn viên mới xuất sắc (TV) | Nam Ji-hyun | Đề cử | ||
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần 8 |
Giải Daesang | Yoo Dong-geun | Đề cử |
Phát sóng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Kênh | Ngày phát sóng |
---|---|---|
![]() |
GTV (八大戲劇台) | 26 tháng 3, 2015 – 26 tháng 5, 2015 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 21:00 – 22:00, 14 tháng 4 đến 22 tháng 5 lúc 20:00 – 22:00, 25-26 tháng 5 lúc 20:00 – 21:00). |
![]() |
Korean Drama (韓劇台) | 6 tháng 4, 2015 – 17 tháng 6, 2015 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 16:00 – 17:15 và 21:00 – 22:15). |
![]() |
Mediacorp Channel U | 3 tháng 11, 2015 – 23 tháng 12, 2015 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 19:00 – 21:00). |
![]() |
8TV | 24 tháng 12, 2015 – 5 tháng 4, 2016 (Thứ 2 đến thứ 6 lúc 17:00 – 18:00). |
![]() |
PPTV HD | 16 tháng 2, 2016 – 21 tháng 6, 2016 (Thứ 3-4 hằng tuần lúc 08:30 – 09:55). |
Channel 9 MCOT HD | 10 tháng 2, 2018 – 26 tháng 5, 2018 (vào thứ 7 ngày 24 tháng 2 và chủ nhật 25 tháng 2 lúc 22:11 – 23:06 do phát sóng trực tiếp DARE TO DREAM LPGA THAILAND 2018 lúc 23:11 – 00:02) (thứ 7/ chủ nhật hằng tuần lúc 22:11 to 23:38). |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
-
^ .mw-parser-output cite.citation{font-style:inherit}.mw-parser-output .citation q{quotes:”“”””””‘””’”}.mw-parser-output .id-lock-free a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-free a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/65/Lock-green.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .id-lock-limited a,.mw-parser-output .id-lock-registration a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-limited a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-registration a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/d6/Lock-gray-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .id-lock-subscription a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-subscription a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/aa/Lock-red-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .cs1-subscription,.mw-parser-output .cs1-registration{color:#555}.mw-parser-output .cs1-subscription span,.mw-parser-output .cs1-registration span{border-bottom:1px dotted;cursor:help}.mw-parser-output .cs1-ws-icon a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4c/Wikisource-logo.svg”)right 0.1em center/12px no-repeat}.mw-parser-output code.cs1-code{color:inherit;background:inherit;border:none;padding:inherit}.mw-parser-output .cs1-hidden-error{display:none;font-size:100%}.mw-parser-output .cs1-visible-error{font-size:100%}.mw-parser-output .cs1-maint{display:none;color:#33aa33;margin-left:0.3em}.mw-parser-output .cs1-format{font-size:95%}.mw-parser-output .cs1-kern-left,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-left{padding-left:0.2em}.mw-parser-output .cs1-kern-right,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-right{padding-right:0.2em}.mw-parser-output .citation .mw-selflink{font-weight:inherit}
Kim, Erika (ngày 2 tháng 7 năm 2014). “ZE:A’s Park Hyung Sik Cast in Drama This Is Family”. enewsWorld. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014. -
^
Jin, Eun-soo (ngày 15 tháng 7 năm 2014). “Park Hyung-sik to depart Real Men”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014. -
^
“Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ What’s With This Family? của KBS (tiếng Hàn)
- What’s With This Family? tại HanCinema
- What Happens to My Family? Lưu trữ 2014-10-15 tại Wayback Machine tại KBS World
- Phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2014
- Phim truyền hình KBS, Hàn Quốc
- Chương trình truyền hình tiếng Triều Tiên
Từ khóa: Gia đình kỳ quặc, Gia đình kỳ quặc, Gia đình kỳ quặc
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO từ khóa giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn