Hàm số học là gì? Các hàm số học và ứng dụng cập nhật 2023

Trong lý thuyết số, hàm số học, hoặc hàm số lý thuyết số [1][2] đối với hầu hết các tác giả [3][4][5] nói đến bất kỳ hàm f (n) nào có miền là số nguyên dương và phạm vi của nó là một tập hợp con của tập số phức. Hardy & Wright bao gồm trong định nghĩa yêu cầu rằng một hàm số học cần “biểu thị một số tính chất số học”.[6]

Một ví dụ về hàm số học là hàm số ước có giá trị tại một số nguyên dương n bằng số ước số của n.

Có một lớp lớn hơn của các hàm lý thuyết số không phù hợp với định nghĩa trên, ví dụ các hàm đếm số nguyên tố. Bài viết này cung cấp các liên kết đến hàm của cả hai lớp này.

Nhiều hàm số được đề cập trong bài viết này có các mở rộng là chuỗi liên quan đến các tổng này; xem bài viết Tổng Ramanujan để biết ví dụ.

Hàm có tính chất nhân và cộng

Hàm số học a

  • cộng hoàn toàn nếu a (mn) = a (m) + a (n) cho tất cả các số tự nhiên mn;
  • nhân hoàn toàn nếu a (mn) = a (m)a (n) cho tất cả các số tự nhiên mn;

Hai số nguyên mn được gọi là số nguyên tố cùng nhau nếu ước số chung lớn nhất của chúng là 1; tức là, nếu không có số nguyên tố nào là ước số chung của cả hai.

Khi đó hàm số học a là có tính chất

  • cộng nếu a (mn) = a (m) + a (n) cho tất cả các số tự nhiên nguyên tố cùng nhau mn;
  • nhân nếu a (mn) = a (m)a(n) cho tất cả các số tự nhiên nguyên tố cùng nhau mn.

Ký hiệu hàm số học

  và

  có nghĩa là tổng hoặc tích của tất cả các giá trị hàm trên các số nguyên tố:

Tương tự

  và

  có nghĩa là tổng hoặc tích trên tất cả các lũy thừa của các số nguyên tố với số mũ dương (do vậy không bao gồm 1):

32b8188f858fd6e577be674f6682656849b0f8f00}f(p^{k})=f(2)+f(3)+f(4)+f(5)+f(7)+f(8)+f(9)+cdots }" aria-hidden="true">

  và

  có nghĩa là tổng hoặc tích trên tất cả các ước số dương của n, bao gồm 1 và n. Ví dụ: nếu n = 12,

Các ký hiệu này có thể được kết hợp:

  và

  có nghĩa là tổng hoặc tích trên tất cả các ước nguyên tố của n. Ví dụ: nếu n = 18,

và tương tự

  và

  có nghĩa là tổng hoặc tích trên tất cả các lũy thừa của số nguyên tố mà là ước số của n. Ví dụ: nếu n = 24,

Các hàm số học

– Hàm ABS(N): cho giá trị tuyệt đối của biểu thức số N
Ví dụ: = ABS(-25) cho kết quả 25; = ABS(5-149) cho kết quả 144
– Hàm INT(N): cho trị là phần nguyên của biểu thức số N
Ví dụ: = INT(236.26) cho kết quả 236
– Hàm MOD(N,M): cho trị là phần dư của phép chia nguyên N cho M
Ví dụ: = MOD(10,3) cho kết quả 1; = MOD(8,2) cho kết quả 0
– Hàm ROUND(biểu_thức_số, n): làm tròn giá trị của biểu_thức_số đến n số lẻ. Nếu n > 0: làm tròn về bên phải cột thập phân. Nếu n < 0: làm tròn về bên trái cột thập phân. Nếu n = 0: làm tròn, không lấy số lẻ.
Ví dụ: = ROUND(10/3,0) cho kết quả 3
= ROUND(10/3,2) cho kết quả 3.33
= ROUND(333333,-3) cho kết quả 333000
= ROUND(35123.374,2) cho kết quả 35123.37
= ROUND(12345.5432,0) cho kết quả 12346

Tham khảo

  1. ^ Long (1972, tr. 151)
  2. ^ Pettofrezzo & Byrkit (1970, tr. 58)
  3. ^ Niven & Zuckerman, 4.2.
  4. ^ Nagell, I.9.
  5. ^ Bateman & Diamond, 2.1.
  6. ^ Hardy & Wright, intro. to Ch. XVI

Sách tham khảo

  • Tom M. Apostol (1976), Introduction to Analytic Number Theory, Springer Undergraduate Texts in Mathematics, ISBN 0-387-90163-9

  • Apostol, Tom M. (1989), Modular Functions and Dirichlet Series in Number Theory (2nd Edition), New York: Springer, ISBN 0-387-97127-0
  • Bateman, Paul T.; Diamond, Harold G. (2004), Analytic number theory, an introduction, World Scientific, ISBN 978-981-238-938-1
  • Cohen, Henri (1993), A Course in Computational Algebraic Number Theory, Berlin: Springer, ISBN 3-540-55640-0
  • Edwards, Harold (1977). Fermat’s Last Theorem. New York: Springer. ISBN 0-387-90230-9.
  • Hardy, G. H. (1999), Ramanujan: Twelve Lectures on Subjects Suggested by his Life and work, Providence RI: AMS / Chelsea, hdl:10115/1436, ISBN 978-0-8218-2023-0
  • Bản mẫu:Hardy and Wright
  • Jameson, G. J. O. (2003), The Prime Number Theorem, Cambridge University Press, ISBN 0-521-89110-8
  • Koblitz, Neal (1984), Introduction to Elliptic Curves and Modular Forms, New York: Springer, ISBN 0-387-97966-2
  • Landau, Edmund (1966), Elementary Number Theory, New York: Chelsea
  • William J. LeVeque (1996), Fundamentals of Number Theory, Courier Dover Publications, ISBN 0-486-68906-9
  • Long, Calvin T. (1972), Elementary Introduction to Number Theory (ấn bản 2), Lexington: D. C. Heath and Company, LCCN 77-171950
  • Elliott Mendelson (1987), Introduction to Mathematical Logic, CRC Press, ISBN 0-412-80830-7
  • Nagell, Trygve (1964), Introduction to number theory (2nd Edition), Chelsea, ISBN 978-0-8218-2833-5
  • Niven, Ivan M.; Zuckerman, Herbert S. (1972), An introduction to the theory of numbers (3rd Edition), John Wiley & Sons, ISBN 0-471-64154-5
  • Pettofrezzo, Anthony J.; Byrkit, Donald R. (1970), Elements of Number Theory, Englewood Cliffs: Prentice Hall, LCCN 77-81766
  • Ramanujan, Srinivasa (2000), Collected Papers, Providence RI: AMS / Chelsea, ISBN 978-0-8218-2076-6


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hàm_số_học&oldid=63457625”

Từ khóa:

hàm số học
các hàm số học
hàm số là gì
định nghĩa hàm số
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO TOP giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.6 (166 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn