Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Bản đồ hệ thống đường cao tốc Việt Nam kèm theo ký hiệu tuyến cao tốc tương ứng.
Hệ thống đường cao tốc Việt Nam là 1 mạng lưới các đường cao tốc kéo dài từ bắc đến nam ở Việt Nam. Thuộc hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam.
Bắt đầu được xây dựng từ đầu thế kỉ XXI đến nay, Hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam bao gồm các tuyến và đoạn cao tốc riêng lẽ trải dài phân bổ từ Bắc đến nam liên kết với nhau tạo thành tạo thành đường cao tốc lớn đi từ bắc đến nam (ví dụ Đường cao tốc Bắc – Nam). Hiện theo tính toán (chưa tính các đoạn đường chưa xác định chính xác quãng đường) thì toàn bộ Hệ thống đường cao tốc Việt Nam có quãng đường hơn 2000 km.
Hiện nay nhiều đoạn cao tốc đã được xây dựng và đang được vận hành như Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây hoặc đang xây dựng như Đường cao tốc Quảng Trị – Đà Nẵng. Đường cao tốc lớn đi từ bắc đến nam là Đường cao tốc Bắc – Nam (CT01) đã được xây dựng nhiều đoạn và nhiều Đường cao tốc lớn khác vẫn đang trong quá trình xây dựng,
Tiêu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]
Đường cao tốc[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện nay không có tiêu chuẩn nào được đặt ra khi làm hệ thống đường cao tốc Việt Nam, tuy nhiên nhìn chung thì các đường cao tốc ở Việt Nam đều được xây dựng với quy mô từ 4 – 6 làn bao gồm 2-3 làn mỗi chiều và đều liên kết đến các quốc lộ và các đường cao tốc khác ở nơi mà đường cao tốc đi qua. Tốc độ các đường cao tốc ở Viêt Nam đều được thiết kế tối đa từ 100 – 120 km/h.
Ký hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng ký hiệu toàn tuyến của Đường cao tốc Bắc – Nam (CT01)
Biển hiệu được thiết kế trên 1 tấm khiên hình chữ nhật có nền màu vàng, viền đen, Số tuyến đường được hiển thị sau chữ “CT”. Biển hiệu thường được hiển thị ở một số vị trí khác nhau. Chúng được hiển thị ở các giao lộ giữa cao tốc với các đường quốc lộ vào các đường khác. Thứ 2, chúng được hiển thị tại các bảng chỉ đường đặt ở các giao lộ với các đường chính và cao tốc khác, để người đi đường có thể biết được hướng các đi và đi theo đừong đã chọn. Thứ 3, chúng có thể được hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn cho biết các nút giao thông sắp tới trên đường cao tốc, ngoài ra việc hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn còn cho biết đã vào hay đi hết đường cao tốc.
Hệ thống đường cao tốc[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam, bao gồm các đường cao tốc lớn và những đường cao tốc thuộc đường cao tốc lớn.
Một số cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham gia mạng lưới đường bộ xuyên Á, đó là: Cao tốc CT.01, cao tốc CT.03, cao tốc CT.16, cao tốc CT.22 (AH1), cao tốc CT.05, cao tốc CT.04 (AH14).
Ký hiệu | Tên tuyến | Chiều dài (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Bắc – Nam phía Đông | 1.811 | Hà Nội | Cần Thơ | Đã hoàn thành nhiều đoạn |
Đường cao tốc thuộc ![]() |
|||||
Pháp Vân – Cầu Giẽ | 30 | Nút giao Pháp Vân, Hoàng Mai, Hà Nội | Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội | ||
Cầu Giẽ – Ninh Bình | 54 | Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội | Nút giao Xuân Mai, Hoa Lư, Ninh Bình | ||
Cao Bồ – Mai Sơn | 20,1 | Nút giao thông Cao Bồ, Ý Yên, Nam Định | Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình | Dự án đường nối cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình với Quốc lộ 1A | |
Ninh Bình – Thanh Hóa | 53,2 | Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình | Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Đang xây dựng | |
Thanh Hóa – Hà Tĩnh | 97 | Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | ||
Hà Tĩnh – Quảng Bình | 145 | Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2020 – 2025, đi trùng với ![]() |
|
Quảng Bình – Quảng Trị | 117 | Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | ||
Quảng Trị – Đà Nẵng | 182 | Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đã hoàn thành đoạn La Sơn – Hòa Liên, đang thi công đoạn Cam Lộ – La Sơn, đi trùng với ![]() |
|
Đà Nẵng – Quảng Ngãi | 139 | Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi | ||
Quảng Ngãi – Bình Định | 170 | Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi |
![]() |
Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2020 – 2025 | |
Bình Định – Nha Trang | 215 |
![]() |
Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa | ||
Nha Trang – Phan Thiết | 235 | Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa |
![]() |
Đang xây dựng | |
Phan Thiết – Dầu Giây | 98 |
![]() ![]() |
Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây tại Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai (nút giao thông Dầu Giây) | Bắt đầu xây dự án từ 2020 | |
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây | 55,7 |
![]() ![]() ![]() |
Đại lộ Mai Chí Thọ tại Nút giao An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh | Điểm bắt đầu thực tế (km 0) được tính theo chiều ngược lại là chiều thi công của cao tốc này. | |
Bến Lức – Long Thành | 58 |
![]() |
![]() |
||
Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương | 50 |
![]() |
![]() |
Đang khai thác giai đoạn 1 | |
Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ | 92 |
![]() |
![]() |
Đang xây dựng. Chính thức khởi công vào tháng 2/2015 | |
![]() |
Bắc – Nam phía Tây | 1.269 | Phú Thọ | Kiên Giang | Đang xây dựng một số đoạn |
Đường cao tốc thuộc ![]() |
|||||
Đoan Hùng – Chợ Bến | 130 | Phú Thọ | Hòa Bình | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030 | |
Chợ Bến – Tân Kỳ | 235 | Hòa Bình | Nghệ An | ||
Tân Kỳ – Khe Cò | 84 | Nghệ An | Hà Tĩnh | ||
Khe Cò – Can Lộc | 32 | Hà Tĩnh | |||
Hà Tĩnh – Quảng Bình (Can Lộc – Bùng) | 145 | Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2020 – 2025, đi trùng với ![]() |
|
Quảng Bình – Quảng Trị (Bùng – Cam Lộ) | 117 | Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | ||
Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Tuý Loan) | 182 | Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đã hoàn thành đoạn La Sơn – Hòa Liên, đang thi công đoạn Cam Lộ – La Sơn, đi trùng với ![]() |
|
Đà Nẵng – Ngọc Hồi | 220 | Đà Nẵng | Kon Tum | ||
Bờ Y – Ngọc Hồi – Pleiku | 111 | Kon Tum | Gia Lai | ||
Pleiku – Chơn Thành | 404 | Gia Lai | Bình Phước | ||
Chơn Thành – Đức Hòa | 84 | Bình Phước | Nút giao tại km 82+574, giao với đường tỉnh ĐT 825 và tuyến tránh Hậu Nghĩa (Đức Hòa, Long An) | Dự kiến sẽ tiếp tục triển khai trong giai đoạn 2021 – 2025 | |
Đức Hòa – Mỹ An | 81 | Long An | Đồng Tháp | Trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe sau năm 2030 | |
Mỹ An – Cao Lãnh | 26 | Đồng Tháp | Dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021 – 2025 | ||
Cao Lãnh – Rạch Sỏi | 84 | nút giao đường dẫn cầu Cao Lãnh với ![]() |
tuyến tránh TP Rạch Giá (huyện Châu Thành, Kiên Giang) | Đã hoàn thành | |
![]() |
Hà Nội – Lạng Sơn | 143 |
Hà Nội |
Lạng Sơn | Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Chi Lăng |
![]() |
Hà Nội – Hải Phòng |
|
Hải Phòng | ||
![]() |
Hà Nội – Lào Cai |
|
Lào Cai | Yên Bái – Lào Cai: đã hoàn thành giai đoạn 1 | |
![]() |
Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái |
|
Quảng Ninh | Đã hoàn thành đoạn Hạ Long – Vân Đồn | |
![]() |
Hà Nội – Thái Nguyên | 70 | Thái Nguyên | ||
![]() |
Hà Nội – Hòa Bình |
|
Hòa Bình | Láng – Hòa Lạc: đã hoàn thành toàn bộ
Hòa Lạc – Hòa Bình: đã hoàn thành giai đoạn 1 |
|
![]() |
Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh |
|
Ninh Bình |
Quảng Ninh | Đã hoàn thành đoạn Hải Phòng – Hạ Long |
![]() |
Hồng Lĩnh – Hương Sơn | 34 | Hà Tĩnh | ||
![]() |
Cam Lộ – Lao Bảo | 70 | Quảng Trị | ||
![]() |
Quy Nhơn – Pleiku | 160 |
Bình Định |
Gia Lai | |
![]() |
Biên Hòa – Vũng Tàu |
|
Đồng Nai |
Bà Rịa – Vũng Tàu | Tái khởi động dự án [1] |
![]() |
Dầu Giây – Đà Lạt |
|
Lâm Đồng | Đã hoàn thành đoạn Liên Khương – Prenn | |
![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành | 69 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Bình Phước | |
![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài | 55 | Tây Ninh | ||
![]() |
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng | 200 | An Giang | Sóc Trăng | |
![]() |
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | 225 | Kiên Giang | Bạc Liêu | |
![]() |
Cần Thơ – Cà Mau | 150 |
Cần Thơ |
Cà Mau | |
![]() |
Vành đai 3 (Hà Nội) | 55 |
|
||
![]() |
Vành đai 4 (Hà Nội) | 125 |
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang |
||
![]() |
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | 89 |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An |
||
? |
Vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)
(đoạn trên cao) |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An | ||
![]() |
Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên | ? |
Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình |
[2] | |
![]() |
Thái Nguyên – Chợ Mới – Bắc Kạn | 43 |
|
||
? | Hà Giang – Lào Cai | ? | Hà Giang | Lào Cai | Kết nối với ![]() |
![]() |
Gò Dầu – Xa Mát | 65 |
|
[2] | |
? | Hồng Ngự – Trà Vinh | 166 | Đồng Tháp | Trà Vinh | |
Đường cao tốc thuộc Hồng Ngự – Trà Vinh | |||||
Hồng Ngự – Cao Lãnh |
|
Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030 | |||
Cao Lãnh – An Hữu | 28,1 | Đồng Tháp | Tiền Giang | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2021 – 2025 | |
An Hữu – Trà Vinh | Tiền Giang | Trà Vinh | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030 | ||
? | Trung Lương – Bến Tre | 50 | Tiền Giang | Bến Tre | |
? | Buôn Ma Thuột – Nha Trang | 105 | Đắk Lắk | Khánh Hòa | |
? | Vinh – Thanh Thủy |
|
|||
![]() |
Tuyên Quang – Phú Thọ | 40,2 | Tuyên Quang | Phú Thọ | Từ xã Lưỡng Vượng (TP Tuyên Quang) đến nút giao IC09 (TX Phú Thọ) ![]() |
![]() |
Đồng Đăng – Trà Lĩnh | 115 | Đồng Đăng | Trà Lĩnh | Kết nối với Đường cao tốc G69. Quy hoạch nhập vào Cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
-
^
“Chính phủ đồng ý làm đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu”.
- ^ a ă â “Nhiều tuyến cao tốc được bổ sung vào quy hoạch”.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Giao thông Việt Nam
- Đường bộ Việt Nam
- Đường cao tốc Việt Nam
Từ khóa: Hệ thống đường cao tốc Việt Nam, Hệ thống đường cao tốc Việt Nam, Hệ thống đường cao tốc Việt Nam
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn