Hey Brother là gì? Chi tiết về Hey Brother mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

“Hey Brother”
220px Avicii Hey Brother
Đĩa đơn của Avicii
từ album True
Phát hành 9 tháng 10, 2013 (2013-10-09)
Định dạng
  • CD
  • Tải kỹ thuật số
Thu âm 2012
Thể loại
  • House
  • pop
  • folktronica
  • progressive house
  • bluegrass
Thời lượng 4:14
Hãng đĩa
  • PRMD
  • Universal
Sáng tác
  • Salem Al Fakir
  • Tim Bergling
  • Veronica Maggio
  • Vincent Pontare
  • Ash Pournouri[1]
Sản xuất Avicii
Thứ tự đĩa đơn của Avicii
“You Make Me”
(2013)
Hey Brother
(2013)
“Addicted to You”
(2013)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
Nguồn Đánh giá
Digital Spy 4/5 saoStar full.svgStar full.svgStar full.svgStar empty.svg[2]

Hey Brother” là một bài hát nhạc dance của DJ và nhà sản xuất thu âm người Thụy Điển Avicii từ album phòng thu đầu tay của anh, True (2013). Ca sĩ nhạc bluegrass người Mỹ Dan Tyminski là người thể hiện giọng ca cho bài hát. Bài hát được sáng tác bởi Avicii, Ash Pournouri, Salem Al Fakir, Vincent Pontare và Veronica Maggio. Avicii muốn gửi những lời nhắn nhủ tới người anh trai của mình qua “Hey Brother”.[3]

Bài hát là đĩa đơn thứ ba từ album, và đã được xuất hiện trên sóng phát thanh Úc vào ngày 9 tháng 10 năm 2013[4][5] và sau đó được phát hành vào ngày 28 tháng 10 năm 2013 tại Đức, Thụy Sỹ và Áo.[6] Vào tháng 3 năm 2014, một phiên bản phối lại do chính Avicii thực hiện được phát hành trong album phối lại của anh là True (Avicii by Avicii), lần này được thể hiện qua giọng ca của ca sĩ Salem Al Fakir. Bài hát được viết theo âm sol thứ, với nhịp điệu 125 BPM.

Video lời bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 1 tháng 11 năm 2013, video lời bài hát cho “Hey Brother” được phát hành trên YouTube qua kênh AviciiOfficialVEVO. Video gồm nhiều thước phim ngắn quay lại những hoạt động bình thường của con người như chơi bóng rổ, cảnh ca sĩ Aundrea Fimbres ăn sôcôla và ôliu, cảnh bỏng ngô nổ, và cảnh chơi ném bóng tuyết, tất cả đều được áp dụng hiệu ứng slow motion và đi kèm hoạt họa phần lời bài hát.[7]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc chính thức, đạo diễn bởi Jesse Sternbaum [8], và giám đốc sản xuất Craig Bernard, được phát hành ngày 9 tháng 12 năm 2013. Video là câu chuyện kể về hai người anh em lớn lên ở nước Mỹ thời chiến. Trong đoạn video còn xen kẽ một vài hình ảnh và thước phim ngắn về Chiến tranh Việt Nam. Ở phần kết, nhân vật người em đã coi anh trai của mình (đã hi sinh trong Chiến tranh Việt Nam) như người cha mà cậu chưa từng có. Nhân vật người anh được thủ vai bởi Zach Voss và Jack Estes đảm nhận vai người em. Kết thúc video là cảnh Avicii bước qua làn cỏ giữa những con đom đóm bay quanh.

Video âm nhạc cho phiên bản Avicii by Avicii cũng đã được phát hành ngày 9 tháng 4 năm 2014 trên trang VEVO của Avicii. Video được đạo diễn bởi Nick Fung và Nate Olson và xuất hiện các đoạn trích từ web series Bravest Warriors của Cartoon Hangover.[9] Video là một phần của “Channel 4” Lưu trữ 2014-04-18 tại Wayback Machine, một dự án của Avicii kêu gọi các nhà làm phim và họa sĩ hoạt hình trên YouTube sản xuất các video âm nhạc cho các bài hát từ album True (Avicii by Avicii) của anh, trong đó có Joe Penna, Keshen8, và YoMama, cùng với Cartoon Hangover.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đĩa đơn CD[6]
  1. “Hey Brother” (radio edit) – 4:14
  2. “Hey Brother” (instrumental) – 4:14
  • Tải kỹ thuật số — remixes[10]
  1. “Hey Brother” (Syn Cole remix) – 5:00
  2. “Hey Brother” (extended version) – 5:30
  • True (Avicii by Avicii)[11]
  1. “Hey Brother (Avicii by Avicii)” – 6:09

Thành công thương mại[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Anh Quốc, sau khi liên tiếp tăng vị trí trong vài tuần, “Hey Brother” đạt cao nhất vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng UK Singles Chart vào ngày 15 tháng 12 năm 2013 ― tuần ngày 21 tháng 12 năm 2013 ― với vị trí thứ nhất thuộc về bản cover của Lily Allen bài hát “Somewhere Only We Know”. Bài hát rốt cục lọt vào top 40 trong 22 tuần ― trong đó 10 tuần lọt vào top 10.[12] Ngoài ra, “Hey Brother” còn đạt cao nhất vị trí đầu bảng xếp hạng UK Dance Chart. Cùng với “I Could Be the One”, “Wake Me Up” và “You Make Me”, Avicii đã đứng đầu bảng xếp hạng UK Dance Chart bốn lần chỉ riêng trong năm 2013. Bài hát giữ được vị trí này trong 6 tuần trước khi nhường chỗ cho “Rather Be” của Clean Bandit hợp tác cùng Jess Glynne.

Tại Hoa Kỳ, bài hát lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại vị trí thứ 77 vào tháng 12 năm 2013. Vị trí xếp hạng sau đó tiếp tục tăng và bài hát đã leo tới vị trí thứ 16 vào tháng 3 năm 2014, và đạt tổng doanh thu 1 triệu bản trong tuần đó.[13] Sau khi Clear Channel nhận thấy thành công của bài hát trên sóng pop và adult pop radio, họ đã nhờ Island Def Jam làm một bản phối lại làm nổi hơn phần nhạc của bài hát. Nhờ có bản phối lại này mà “Hey Brother” đã lọt vào bảng xếp hạng Billboards Country Airplay, đạt cao nhất vị trí thứ 59 vào tháng 3 năm 2014.[14] Bài hát trở thành bài hát cuối cùng của Avicii lọt vào top 40 trước khi anh qua đời vào năm 2018.

Xếp hạng và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn đĩa
Úc[4] 9 tháng 10 năm 2013 Contemporary hit radio Universal Island
Áo[6] 28 tháng 10 năm 2013 Đĩa đơn CD
  • PRMD
  • Universal
Đức[6]
Thụy Sỹ[6]
Hoa Kỳ[113][114] 18 tháng 11 năm 2013 Triple A radio Universal Island
19 tháng 11 năm 2013 Contemporary hit radio
Ý[115] 29 tháng 11 năm 2013 Universal
Hoa Kỳ[116] 10 tháng 12 năm 2013 Alternative radio Universal Island

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    “Hey Brother”. Broadcast Music, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.

  2. ^ Corner, Lewis (6 tháng 12 năm 2013). “Avicii ‘Hey Brother’ single review: Another addictive musical cocktail”. Digital Spy. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ “Hey Brother Meaning”. Explained Lyrics. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ a ă Jameson, Chris (9 tháng 10 năm 2013). “New music to weekdays (October 9, 2013)”. Joy 94.9. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ Ryan, Gavin (10 tháng 10 năm 2013). “Midweek Chart: It Is Lorde Vs Miley Cyrus For Aussie Chart”. Noise11. The Noise Network. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ a ă â b c “AVICII | Hey Brother” (bằng tiếng Đức). Universal Music Group. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “Avicii – Hey Brother (Lyric)”. YouTube. 1 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  8. ^ “Avicii: Hey Brother (Video 2013)”. 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ AviciiOfficialVEVO (9 tháng 4 năm 2014). “Avicii – Hey Brother (Avicii By Avicii)”. YouTube. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ “Hey Brother (Remixes) – Single von Avicii”. Itunes.apple.com. 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ “True: Avicii By Avicii by Avicii”. Itunes.apple.com. 24 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “Hey Brother – Official Charts (UK)”. officialcharts.com. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ Grein, Paul (26 tháng 3 năm 2014). “Chart Watch: After “Frozen,” Here Comes “Summer”. Yahoo Music. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ Trust, Gary (21 tháng 3 năm 2014). “Avicii Goes Country: ‘Hey Brother’ With ‘Less Thump’ Crosses Over on Radio”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ “Australian-charts.com – Avicii – Hey Brother”. ARIA Top 50 Singles. Truy cập 20 tháng 10 năm 2013.
  16. ^ “Austriancharts.at – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  17. ^ “Ultratop.be – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  18. ^ “Ultratop.be – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop Dance. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  19. ^ “Ultratop.be – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  20. ^ “Ultratop.be – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Pháp). Ultratop Dance. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  21. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 24 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  22. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  23. ^ “Avicii Chart History (Canadian Hot 100)”. Billboard. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  24. ^ “ČNS IFPI” (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – SINGLES DIGITAL – TOP 100, chọn 201419 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 2 tháng 7 năm 2014.
  25. ^ “Danishcharts.com – Avicii – Hey Brother”. Tracklisten. Truy cập 3 tháng 1 năm 2014.
  26. ^ “Avicii: Hey Brother” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 13 tháng 10 năm 2013.
  27. ^ “Lescharts.com – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  28. ^ “Musicline.de – Avicii Single-Chartverfolgung” (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 15 tháng 10 năm 2013.
  29. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ” (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 19 tháng 12 năm 2013.
  30. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ” (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 12 tháng 12 năm 2013.
  31. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ” (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 31 tháng 12 năm 2013.
  32. ^ “Chart Track: Week 01, 2014”. Irish Singles Chart. Truy cập 3 tháng 1 năm 2014.
  33. ^ “Top Digital Download – Classifica settimanale WK 5 (dal 27-01-2014 al 02-02-2014)” (bằng tiếng Ý). FIMI. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  34. ^ “Club Chart top 50 – 05/04/2014” (bằng tiếng Ý). DanceDirectory.it. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  35. ^ “Nederlandse Top 40 – Avicii” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  36. ^ “Dutchcharts.nl – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 15 tháng 12 năm 2013.
  37. ^ “Dutch Dance Top 30: 14/12/2013” (bằng tiếng Dutch). Dutch Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  38. ^ “Charts.nz – Avicii – Hey Brothe”. Top 40 Singles. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  39. ^ “Norwegiancharts.com – Avicii – Hey Brother”. VG-lista. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  40. ^ “Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video”. Polish Airplay Top 100. Truy cập 27 tháng 1 năm 2014.
  41. ^ “Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video”. Polish Dance Top 50. Truy cập 2 tháng 2 năm 2014.
  42. ^ “Media Forest – Weekly Charts” (bằng tiếng Romanian). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  43. ^ “Official Scottish Singles Sales Chart Top 100”. Official Charts Company. Truy cập 27 tháng 1 năm 2014.
  44. ^ “ČNS IFPI” (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 201403 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 23 tháng 1 năm 2014.
  45. ^ “ČNS IFPI” (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn SINGLES DIGITAL – TOP 100, chọn 201426 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 4 tháng 7 năm 2014.
  46. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  47. ^ “EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2014-01-28”. Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 26 tháng 4 năm 2014.
  48. ^ “Spanishcharts.com – Avicii – Hey Brother” Canciones Top 50. Truy cập 10 tháng 1 năm 2014.
  49. ^ “Swedishcharts.com – Avicii – Hey Brother”. Singles Top 100. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  50. ^ “Swisscharts.com – Avicii – Hey Brother”. Swiss Singles Chart. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  51. ^ “FDR Dance Top 20 – May 19, 2014”. FDR Music Charts. 19 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
  52. ^ “Official Singles Chart Top 100”. Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  53. ^ “Official Dance Singles Chart Top 40”. Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  54. ^ “Avicii Chart History (Hot 100)”. Billboard. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  55. ^ “Avicii Chart History (Adult Pop Songs)”. Billboard. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  56. ^ “Avicii Chart History (Country Airplay)”. Billboard. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  57. ^ “Avicii Chart History (Dance Club Songs)”. Billboard. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  58. ^ “Avicii Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)”. Billboard. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  59. ^ “Avicii Chart History (Pop Songs)”. Billboard. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  60. ^ “Avicii Chart History (Rock Airplay)”. Billboard. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  61. ^ “End of Year Singles 2013”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  62. ^ “End of Year Dance Singles 2013”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  63. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (in German). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  64. ^ “Jaaoverzichten 2013: Singles” (in Dutch). Ultratop Flanders. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  65. ^ “Jaaoverzichten 2013: Dance” (in Dutch). Ultratop Flanders. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  66. ^ “Rapports Annuels 2013: Dance” (bằng tiếng Pháp). Ultratop Wallonia. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  67. ^ “Top 100 Singles Jahrescharts 2013” (bằng tiếng Đức). VIVA. Viacom International Media Networks. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  68. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2013” (bằng tiếng Hungarian). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  69. ^ “IRMA – Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.
  70. ^ “Jaaroverzichten – Single 2013” (in Dutch). Dutch Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  71. ^ “Jaaroverzichten – Dance 2013” (in Dutch). Dutch Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  72. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  73. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  74. ^ “End of Year Charts: 2013” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  75. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-end 2013”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 31 May 2017.
  76. ^ “ARIA Top 100 Singles 2014”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  77. ^ “End of Year Dance Singles 2014”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  78. ^ “Jahreshitparade Singles 2014” (in German). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  79. ^ “Jaaoverzichten 2014: Singles” (in Dutch). Ultratop Flanders. Hung Medien. Truy cập 29 May 2017.
  80. ^ “Jaaoverzichten 2014: Dance” (in Dutch). Ultratop Flanders. Hung Medien. Truy cập 29 May 2017.
  81. ^ “Rapports Annuels 2014: Singles” (bằng tiếng Pháp). Ultratop Wallonia. Hung Medien. Truy cập 29 May 2017.
  82. ^ “Rapports Annuels 2014: Dance” (bằng tiếng Pháp). Ultratop Wallonia. Hung Medien. Truy cập 29 May 2017.
  83. ^ “2014 Year End Charts – Top Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  84. ^ “WebCite query result”. webcitation.org. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng 1 2015. Truy cập 3 Tháng 5 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|archivedate= (trợ giúp)
  85. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  86. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 “TOP OF THE MUSIC” FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  87. ^ “Jaaroverzichten – Single 2013” (in Dutch). Dutch Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  88. ^ “Jaaroverzichten – Dance 2014” (in Dutch). Dutch Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 31 May 2017.
  89. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  90. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Polish). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  91. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  92. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  93. ^ Copsey, Rob (1 tháng 1 năm 2015). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  94. ^ “Hot 100 Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  95. ^ “Dance Club Songs – Year-end 2014” Lưu trữ 2014-12-27 tại Wayback Machine. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 31 May 2017.
  96. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-end 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 31 May 2017.
  97. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. Australian Recording Industry Association. 30 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  98. ^ “Austrian single certifications – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Avicii vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Hey Brother vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
  99. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2014”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
  100. ^ “Canada single certifications – Avicii – Hey Brother”. Music Canada.
  101. ^ “Denmark single certifications – Avicii – Hey Brother”. IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  102. ^ “GOLD/PLATIN/DIAMOND- Auszeichnungen in Deutschland” (PDF). Bundesverband Musikindustrie. 22 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
  103. ^ “Italy single certifications – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) Chọn lệnh “Tutti gli anni” trong bảng chọn “Anno”. Nhập “Hey Brother” vào ô “Filtra”. Chọn “Singoli online” dưới phần “Sezione”.
  104. ^ “New Zealand single certifications – Avicii – Hey Brother”. Recorded Music NZ.
  105. ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  106. ^ “Top 50 Canciones – Semana 33: del 11.08.2014 al 17.08.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  107. ^ “Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  108. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Avicii; ‘Hey Brother’)”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
  109. ^ “Britain single certifications – Avicii – Hey Brother” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Hey Brother vào khung “Search BPI Awards” rồi nhấn Enter
  110. ^ Murray, Gordon (2 tháng 7 năm 2014). “Daft Punk, DJ Snake & Lil Jon Lead Mid-Year SoundScan Dance/Electronic Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.
  111. ^ “Certificeringer – Avicii – Hey Brother”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.
  112. ^ “Top 100 Streaming – Semana 14: del 31.03.2014 al 06.04.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  113. ^ “Triple A > Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013.
  114. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013.
  115. ^ Aldi, Giorgia. “AVICII – Hey Brother (Universal)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  116. ^ “Alternative > Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013.


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hey_Brother&oldid=65041043”

Từ khóa: Hey Brother, Hey Brother, Hey Brother

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.5 (122 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn