Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Hoa hậu Philippines (tiếng Filipino: Binibining Pilipinas) là cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia của Philippines. Người chiến thắng của cuộc thi sẽ đại diện cho đất nước Philippines tham dự Hoa hậu Hoàn vũ tổ chức cùng năm. Cuộc thi Hoa hậu Philippines cũng được quyền cử đại diện đi tham dự các cuộc thi cấp quốc tế khác như Hoa hậu Duyên Dáng Quốc tế, Hoa hậu Hòa bình Quốc tế, Hoa hậu Liên lục địa, Hoa hậu Siêu quốc gia và Hoa hậu Hoàn cầu.
Năm 2019 là năm cuối cùng cuộc thi giữ bản quyền cử thí sinh tham gia cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ. Từ năm 2020, cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Philippines (Miss Universe Philippines) sẽ đảm nhiệm việc này và người đoạt vương miện Hoa hậu Philippines sẽ trở thành đại diện tranh tài tại Hoa hậu Quốc tế.
Cuộc thi Hoa hậu Philippines được tổ chức thường niên từ năm 1964. Chủ tịch của cuộc thi là bà Stella Marquez, Hoa hậu Quốc tế năm 1960. Đương kim Hoa hậu Philippines là Gazini Ganados. Cô đã tranh tài cùng các thí sinh của các quốc gia khác tại Hoa hậu Hoàn vũ 2019 diễn ra tại Hoa Kỳ và lọt vào Top 20.
Không nên nhầm lẫn Hoa hậu Philippines với các cuộc thi cấp quốc gia khác như Hoa hậu Thế giới Philippines và Hoa hậu Trái Đất Philippines.
Người chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa hậu Hoàn vũ Philippines[sửa | sửa mã nguồn]
2019 | Gazini Ganados | Top 20 |
2018 | Catriona Gray | Hoa hậu Hoàn vũ 2018 |
2017 | Rachel Peters | Top 10 |
2016 | Maria Mika Maxine Medina | Top 6 |
2015 | Pia Alonzo Wurztbach | Hoa hậu Hoàn vũ 2015 |
2014 | Mary Jean Lastimosa | Top 10 |
2013 | Ariella Arida | Á hậu 3 |
2012 | Janine Tugonon | Á hậu 1 |
2011 | Shamcey Supsup | Á hậu 3 |
2010 | Venus Raj | Á hậu 4 |
2009 | Bianca Manalo | |
2008 | Jennifer Barrientos | |
2007 | Anna Theresa Licaros | |
2006 | Lia Andrea Ramos | |
2005 | Gionna Cabrera | |
2004 | Maricar Balagtas | |
2003 | Carla Gay Balingit | |
2002 | Karen Loren Agustin | |
2001 | Zorayda Ruth Andam | |
2000 | Nina Ricci Alagao | |
1999 | Miriam Quiambao | Á hậu 1 |
1999 | Janella Bautista | bị tước vương miện |
Hoa hậu Quốc tế Philippines[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Đại diện | Thành tích |
---|---|---|
2019 | Bae Patricia Magtanong | Top 8 |
2018 | Ahtisa Malano | Á hậu 1 |
2017 | Mariel de Leon | |
2016 | Kylie Verzosa | Hoa hậu Quốc tế 2016 |
2015 | Janicel Lubina | Top 10 |
2014 | Bianca Guidotti | |
2013 | Bea Santiago | Hoa hậu Quốc tế 2013 |
2012 | Nicole Schmitz | Top 15 |
2011 | Dianne Necio | Top 15 |
2010 | Krista Kleiner | Top 15 |
2009 | Melody Gersbach | Top 15 |
2008 | Patricia Fernandez | Top 12 |
2007 | Nadia Lee Cien dela Cruz Shami | |
2006 | Denille Lou Valmonte | |
2005 | Precious Lara Quigaman | Hoa hậu Quốc tế 2005 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Cuộc thi sắc đẹp
Từ khóa: Hoa hậu Philippines, Hoa hậu Philippines, Hoa hậu Philippines
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn