Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự Gồm Những Ngành Nào (update 2023)

Học viện Kỹ thuật Quân sự là một trong những trường đại học uy tín nhất trong lĩnh vực kỹ thuật quân sự tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1959, trường có nhiều chuyên ngành khiến cho sinh viên có nhiều sự lựa chọn. Học viện tập trung vào việc đào tạo các sinh viên trở thành những kỹ sư giỏi về công nghệ quân sự, giúp bảo vệ đất nước và xây dựng quốc phòng. Với đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm, học viện đã và đang đào tạo những học viên có năng lực và sự tận tâm cao trong công việc của mình. Ngoài ra, trường còn đào tạo liên kết với nhiều trường đại học quốc tế và có kế hoạch mở rộng hợp tác đào tạo với các trường đối tác khác trên thế giới. Học viện Kỹ thuật Quân sự là nơi lý tưởng để các sinh viên nghiên cứu, học hỏi và phát triển sự nghiệp kỹ sư quân sự thành công.

Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự Gồm Những Ngành Nào

Học viện Kỹ thuật quân sự đào tạo các ngành chuyên môn sau đây:

1. Kỹ thuật máy tính
2. Kỹ thuật điện tử và viễn thông
3. Kỹ thuật cơ khí
4. Kỹ thuật vật liệu
5. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
6. Kỹ thuật xây dựng
7. Kỹ thuật cảnh quan
8. Kỹ thuật môi trường
9. Kỹ thuật hóa học
10. Kỹ thuật nhiệt
11. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
12. Kỹ thuật ngành xây dựng thủy lợi.

Học viện Kỹ thuật Quân sự đầu tư đào tạo các ngành chuyên sâu, mũi nhọn

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Học viện Kỹ thuật Quân sự
Quân đội Nhân dân Việt Nam
110px Flag of the People%27s Army of Vietnam.svg
Quân kỳ
75px Logo MTA new
Phù hiệu
Quốc gia 23px Flag of Vietnam.svg Việt Nam
Thành lập 28 tháng 10 năm 1966; 56 năm trước (1966-10-28)
Nhiệm vụ Đào tạo chỉ huy, kỹ sư quân sự và dân sự
Đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ
Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ
Quy mô 18.000 người
Bộ phận của 23px Flag of the People%27s Army of Vietnam.svg Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Bộ chỉ huy số 236, đường Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Tên khác Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn
Đặt tên theo thứ tự thời gian:

Năm 1966: Phân hiệu II Đại học Bách khoa
Năm 1968: Đại học Kỹ thuật Quân sự
Năm 1981: Học viện Kỹ thuật Quân sự

Năm 1991: Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn

Khẩu hiệu Trí tuệ tỏa sáng
Hành khúc Đi tới ngày mai
Lễ kỷ niệm ngày 28 tháng 10 hàng năm
Vinh danh 35px Vietnam Hero ribbon Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
35px Vietnam Hochiminh Order ribbon Huân chương Hồ Chí Minh
35px Vietnam Independence Order ribbon Huân chương Độc lập hạng Nhất
35px Vietnam Independence Order 2kl rib Huân chương Độc lập hạng Nhì
35px Vietnam Independence Order 3kl rib Huân chương Độc lập hạng Ba
35px Huân chương Quân công hạng Nhất × 2
35px Huân chương Quân công hạng Nhì
35px Huân chương Quân công hạng Ba
35px Vietnam Labor Order rib 3kl Huân chương Lao động hạng Ba
35px Vietnam Feat Order ribbon Huân chương Chiến công hạng Nhất
35px Vietnam Feat Order 2kl rib Huân chương Chiến công hạng Nhì
35px Vietnam Feat Order 3kl rib Huân chương Chiến công hạng Ba
Điện thoại 069.515200
Website mta.edu.vn
Chỉ huy
Chính ủy
7px Bronze service star 3d vector.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Trần Văn Thưởng

  • x
  • t
  • s

Học viện Kỹ thuật Quân sự (tên gọi khác: Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) là trường đại học trọng điểm quốc gia đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng, sự chỉ đạo nghiệp vụ của Bộ giáo dục và Đào tạo. Học viện có nhiệm vụ đào tạo cán bộ kỹ thuật, chỉ huy tham mưu kỹ thuật có trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ cho quân đội. Đồng thời, Học viện có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ quân sự, kết hợp nghiên cứu với triển khai ứng dụng, chuyển giao công nghệ với sản xuất và thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu của quân đội.

Trụ sở và các chi nhánh

  • Tổng diện tích mặt bằng các chi nhánh và trụ sở chính của Học viện Kỹ thuật Quân sự là hơn 50ha.
  • Các cơ sở của Học viện:
    1. Cơ sở 1: Trụ sở chính (khu A), số 236 đường Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Là nơi làm việc của Ban giám đốc, các cơ quan chức năng, các Khoa, Viện, Trung tâm nghiên cứu và cũng là nơi sinh hoạt, rèn luyện, học tập, nghiên cứu khoa học của đối tượng học viên, sinh viên đào tạo đại học và sau đại học.
    2. Cơ sở 2: Khu B, đường Kiều Mai, phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội: Gồm Ký túc xá, Giảng đường, Khu thể thao, Nhà ăn; Xưởng Chế thử/Trung tâm Công nghệ; Trung tâm dạy nghề lái xe; Hệ đào tạo Sau đại học;
    3. Cơ sở 3: Đại diện phía Nam tại số 71 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh; điện thoại: 069 662 644; Gồm cơ quan đại điện và đào tạo sau đại học tại phía Nam.
    4. Cơ sở 4: Trung tâm Huấn luyện 125 Vĩnh Phúc, đường Nguyễn Văn Linh, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (10 ha): Gồm các Xưởng thực hành, thực tập và là nơi sinh hoạt, rèn luyện, học tập của các đối tương đào tạo liên thông, chuyển cấp, văn bằng 2 và các lớp đào tạo ngắn hạn.
    5. Cơ sở 5: Khu Hòa Lạc tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc, xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội (23ha): Trung tâm nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ Hòa Lạc; Trường bắn Thử nghiệm vũ khí; Khu huấn luyện dã ngoại, Khu hậu cần…
    6. Cơ sở 6: Khu Kim Chung, Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội là Khu nghiên cứu khoa học quân sự, huấn luyện, đào tạo.
    7. Cơ sở 7: tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (5,0 ha).

Tổng quan

Học viện Kỹ thuật quân sự là đại học nghiên cứu (Research University), được tổ chức theo mô hình trường đại học kỹ thuật tổng hợp, vừa đào tạo và nghiên cứu ứng dụng những thành tựu của khoa học và công nghệ hiện đại vào thiết kế, chế tạo, sản xuất và khai thác sử dụng vũ khí, khí tài, trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật quân sự, cũng như phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

Đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhà khoa học

Hơn 1300 cán bộ với hơn 900 giảng viên, trong đó:

  • gần 100 giảng viên được phong học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
  • gần 500 cán bộ đạt học vị Tiến sĩ Khoa học và Tiến sĩ chuyên ngành;
  • 50 nhà giáo được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân và Nhà giáo Ưu tú.

Cơ sở vật chất

  • Tổng diện tích mặt bằng của Trụ sở chính tại 236 – Hoàng Quốc Việt và các chi nhánh khác: hơn 50 hecta.
  • Hệ thống các giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm,khu giáo dục thể chất, ký túc xá…; các trang thiết bị nghiên cứu và giảng dạy hiện đại, đồng bộ phù hợp với chương trình đào tạo Học viện đang áp dụng, cụ thể: hơn 200 giảng đường, phòng đào tạo từ xa, phòng thí nghiệm, sân vận động, bể bơi… Thư viện với trên 2000 m2 sử dụng với 76.000 đầu sách, cơ sở vật chất, thiết bị hạ tầng thông tin trang bị đồng bộ, có hệ thống phòng đọc, phòng tra cứu Internet. Hệ thống thư viện điện tử với nhiều cơ sở dữ liệu giáo trình,tài liệu, máy chủ và máy trạm khai thác dữ liệu trực tuyến trên Internet…

Hợp tác

  • Trường đã tổ chức đào tạo liên kết với các trường đại học trong và ngoài nước: Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman, Đại học Bách khoa Saint Petersburg, Đại học Công nghê Thông tin Cơ khí và Quang học Saint Petersburg, Đại học Hàng không Moskva (Liên bang Nga); Học viện Phòng vệ Nhật Bản, Trường Đại học Điện tử Truyền thông Tokyo (Nhật Bản); Đại học Quốc dân Hàn Quốc; (Hàn Quốc); Đại học Quốc phòng Brno (Cộng hòa Séc); Đại học New South Wales/Học viện Quốc phòng Australia (UNSW@ADFA); Học viện Kỹ thuật Quân sự Munich (Đức)và một số Học viện Quân sự của Liên bang Nga, Pháp, Đức, Bugari, Ba Lan,…Đại học Thanh Hoa, Đại học Khoa học và công nghệ Nam Kinh (Trung Quốc), Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Hà Nội, Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Hà Nội,… đồng thời Trường còn gửi cán bộ đi đào tạo tại Anh, Ôtraylia, Nhật Bản, Séc, Đức,…
  • Tính đến năm 2015, Học viện có quan hệ hợp tác với trên 50 trường đại học trên thế giới.

Lịch sử hình thành và phát triển

  • Ngày 08/08/1966 Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 146-CP thành lập Phân hiệu II Đại học Bách Khoa.
  • Ngày 28/10/1966, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Bộ Quốc phòng tổ chức Lễ công bố quyết định thành lập Phân Hiệu II Đại học Bách Khoa đồng thời khai giảng khóa đào tạo 1 tại Thủ đô Hà Nội. Từ đó tới nay, ngày 28/10 hàng năm trở thành ngày truyền thống của Nhà trường.
  • Ngày 18/6/1968, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 88-CP chuyển “Phân hiệu II Đại học Bách khoa” thuộc Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp thành “Trường Đại học Kỹ thuật Quân sự” thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Ngày 15/12/1981, Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Học viện Kỹ thuật Quân sự trên cơ sở trường Đại học Kỹ thuật Quân sự.
  • Ngày 06/5/1991: Thủ tướng Chính phủ quyết định cho Học viện Kỹ thuật Quân sự được sử dụng tên dân sự Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn với 2 nhiệm vụ đào tạo quân sự và dân sự.
  • Ngày 31/1/2008, Học viện Kỹ thuật Quân sự được Chính phủ quyết định đưa vào danh sách 15 trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.

Đào tạo

Đại học

  • Thời gian đào tạo là 5 năm, mỗi năm 2 học kỳ. Đào tạo về Các môn học khối kiến thức cơ bản, Các môn học khối cơ sở ngành và chuyên ngành, Các môn học khối kiến thức chuyên ngành theo hướng đào tạo, Khối kiến thức về Khoa học xã hội – Nhân văn và Giáo dục quốc phòng.
  • Hệ quân sự: Hiện nay, Học viện đào tạo 45 chuyên ngành quân sự thuộc các ngành/lĩnh vực: Điện tử truyền thông; Điện-Điện tử; Điều khiển và Tự động hóa; Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Mạng máy tính; Công nghệ phần mềm; An ninh, An toàn thông tin; Công nghệ thông tin; Toán-Tin học; Địa-Tin học; Hàng không vũ trụ; Cơ khí; Vũ khí; Động lực; Xây dựng; Công trình giao thông;; Hóa học; Vật liệu; Môi trường; Cơ – Điện tử; Quang học và Quang – Điện tử;…
  • Hệ dân sự: Hiện nay, Học viện đào tạo 21 chuyên ngành dân sự: công nghệ thông tin; khoa học máy tính; hệ thống thông tin; công nghệ phần mềm; truyền thông và mạng máy tính; an toàn thông tin; công nghệ hóa học, kỹ thuật môi trường; kỹ thuật điện – điện tử; điều khiển công nghiệp; tự động hóa; điện tử viễn thông; điện tử y sinh; cơ điện tử; kỹ thuật hàng không; kỹ thuật hệ thống sản xuất; cơ kỹ thuật; kỹ thuật thủy khí; kỹ thuật nhiệt lạnh; kỹ thuật thiết kế; chế tạo máy; gia công áp lực; kỹ thuật ô tô; máy xây dựng; xây dựng dân dụng và công nghiệp; cầu đường bộ;… Đến năm 2019, theo đề án chủ truơng mới của Bộ Quốc phòng, Học viện dừng tuyển sinh và đào tạo khối dân sự.

Thạc sĩ

Danh sách ngành đào tạo trình độ thạc sĩ: 17 ngành

STT Mã ngành Tên ngành Khoa chủ quản
1 60 48 01 01 Khoa học máy tính Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
2 60 48 01 03 Kỹ thuật phần mềm Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
3 60 48 01 04 Hệ thống thông tin Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
4 62 52 01 03 Kỹ thuật cơ khí Khoa Cơ khí
5 60 52 01 01 Cơ kỹ thuật Khoa Cơ khí
6 60 44 01 07 Cơ học vật rắn Khoa Cơ khí
7 60 52 01 16 Kỹ thuật cơ khí động lực Viện Cơ khí Động lực
8 60 52 01 14 Kỹ thuật Cơ Điện tử Khoa Hàng không Vũ trụ
9 60 52 02 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Viện Kỹ thuật điều khiển
10 60 52 02 03 Kỹ thuật điện tử Viện Vô tuyến Điện tử
11 60 52 02 04 Kỹ thuật ra đa – dẫn đường Viện Vô tuyến Điện tử
12 60 52 03 01 Kỹ thuật hóa học Khoa Hóa-Lý kỹ thuật
13 60 58 02 06 Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt Viện Công trình đặc biệt
14 60 58 02 04 Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm Viện Công trình đặc biệt
15 60 58 02 05 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Viện Công trình đặc biệt
16 60 86 02 14 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật Khoa Chỉ huy tham mưu kỹ thuật
17 60 34 04 12 Quản lý Khoa học và Công nghệ Khoa Cơ khí

Tiến sĩ

Danh sách ngành đào tạo trình độ tiến sĩ: 15 ngành

STT Mã ngành Tên ngành Khoa
1 62460112 Toán ứng dụng Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
2 62460110 Cơ sở toán học cho Tin học Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
3 9520301 Khoa học Máy tính Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
4 9520304 Hệ thống thông tin Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
5 9520301 Kỹ thuật Hóa học Khoa Hóa Lý kỹ thuật
6 62440107 Cơ học vật rắn Khoa Cơ khí
7 62520101 Cơ học kỹ thuật Khoa Cơ khí và Khoa Vũ khí
8 62520103 Kỹ thuật cơ khí (Chế tạo máy, Gia công áp lực) Khoa Cơ khí
9 62520116 Kỹ thuật cơ khí động lực (ô-tô, động cơ, tăng-thiết giáp, xe máy công binh) Viện Cơ khí Động lực
10 62520203 Kỹ thuật điện tử (thông tin, điện tử truyền thông, vi xử lý, công nghệ vi điện tử) Viện Vô tuyến Điện tử
11 62520204 Kỹ thuật ra đa – dẫn đường Viện Vô tuyến Điện tử
12 62520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (lý thuyết điều khiển, điều khiển thiết bị bay, tự động hoá) Viện Kỹ thuật điều khiển
13 62580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (cầu, đường và sân bay) Viện Công trình đặc biệt
14 62580206 Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt (công trình quân sự, công trình biển-đảo và hầm ngầm) Viện Công trình đặc biệt
15 62860214 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật và công nghiệp quốc phòng Viện Chỉ huy tham mưu kỹ thuật

Cơ cấu tổ chức

Khối Khoa, Viện, Trung tâm

STT Đơn vị Cấp trưởng Ghi chú
1 Khoa Hóa – Lý kỹ thuật
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Cao Hải Thường

2 Khoa Ngoại ngữ
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Nhà giáo ưu tú Phan Đức Nhân

3 Khoa Cơ khí
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thái Chung

4 Khoa Vũ khí
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Dũng

5 Viện Cơ khí Động lực
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Trung Kiên

6 Khoa Hàng không Vũ trụ
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Tăng Quốc Nam

7 Khoa Vô tuyến điện tử
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Tiến sĩ Tạ Chí Hiếu

8 Viện Kỹ thuật điều khiển
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Tiến sĩ Nguyễn Hữu Sơn

9 Khoa Mác- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Văn Riễn

10 Khoa Công tác Đảng-Công tác Chính trị
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Đình Thắng

11 Khoa Quân sự
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Tiến sĩ Hồ Quang Hưng

12 Khoa Chỉ huy Tham mưu kỹ thuật
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Giáo sư, Tiến sĩ Hoàng Ngọc An

13 Viện Công nghệ Mô phỏng
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Chu Anh Mỳ

14 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Vũ Ngọc Quang

15 Viện Tích hợp hệ thống
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Hoàng Văn Phúc

16 Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Ngô Thành Long

17 Trung tâm Công nghệ
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Quốc Hoàng

18 Trung tâm Huấn luyện 125 Vĩnh Phúc
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Thạc sĩ Trần Thanh Từ

19 Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Vũ Thị Khánh

20 Trung tâm Hợp tác quốc tế KHCN Việt Nhật
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Quốc Định

Các Phòng, Ban chức năng

STT Cơ quan Cấp trưởng Ghi chú
1 Phòng Chính trị
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Tiến sĩ Cao Trung Hà

2 Phòng Đào tạo
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Tiến sĩ Nguyễn Trọng Lưu

4 Phòng Hậu cần
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Tiến sĩ Hồ Quang Huy

4 Văn phòng
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần Đình Thành

5 Phòng Kỹ thuật
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Thạc sĩ Nguyễn Văn Công

6 Phòng Khoa học Quân sự
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Mai Quang Huy

7 Phòng Sau đại học
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Đặng Ngọc Thanh

8 Phòng Thông tin Khoa học Quân sự
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Vũ

9 Ban Tài chính
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Tạ Văn Hồng

10 Cơ sở II – Thành phố Hồ Chí Minh
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Thạc sĩ Trần Minh Vỹ

11 Ban Quản lý dự án
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Khôi

12 Phòng Hợp tác Quốc tế và Quản lý lưu học sinh Quân sự
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần Nguyên Ngọc

13 Ban Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục – đào tạo
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phó giáo sư, Tiến sĩ Phan Đức Nhân

Đơn vị quản lý học viên

STT Đơn vị Cấp trưởng Ghi chú
1 Tiểu đoàn 1
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Vũ Văn Mùi

2 Tiểu đoàn 2
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Lê Trọng Thoan

3 Tiểu đoàn 3
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phạm Duy Đông

4 Tiểu đoàn 4
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Nguyễn Huy Hoàng

5 Tiểu đoàn 5
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Vũ Tất Khoa

6 Hệ Quản lý học viên đào tạo văn bằng 2 hoàn thiện đại học ngành kỹ thuật (Hệ 1)
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Kim Ngọc Động

7 Hệ Quản lý học viên Sau đại học (Hệ 2)
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Lê Bá Khải

8 Hệ quản lý học viên đào tạo ngắn chuyển loại ngành kỹ thuật, tạo nguồn (Hệ 3)
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Phạm Xuân Trung

9 Hệ Quốc tế (Hệ 4)
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Nguyễn Quang Huy

Đơn vị trực thuộc khác

  • Trung tâm Toán ứng dụng;
  • Trung tâm Vật lý kỹ thuật;
  • Trung tâm Kỹ thuật hóa học;
  • Trung tâm Cơ khí động lực và dạy nghề xe cơ giới;
  • Công ty đầu tư và phát triển công nghệ AIC

Lãnh đạo hiện nay

TT Chức vụ Họ tên Đảm nhiệm Ghi chú
1 Giám đốc
7px Bronze service star 3d vector.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Lê Minh Thái

(PGS, TS)

Từ 2023
2 Chính ủy
7px Bronze service star 3d vector.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Trần Văn Thưởng

(ThS)

Từ 2022 Bí thư Đảng ủy
3 Phó Giám đốc
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Trần Xuân Nam

(GS, TS)

Từ 2020
4 Phó Giám đốc

(Phụ trách KHCN, Thông tin KHQS, Kỹ thuật)

7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
7px Bronze service star 3d vector.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg
3px Yellow rectangle horizontal.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Mai Quang Huy

(PGS, TS)

Từ 2022
5 Phó Giám đốc

(Phụ trách Hậu cần, Quân sự)

7px Bronze service star 3d vector.svg

50px The yellow pentagon with red border horizontal.svg

Lê Anh Tuấn

Từ 2022

Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Học viện Kỹ thuật quân sự bao gồm:

  • Đảng bộ Học viện Kỹ thuật quân sự là cao nhất;
  • Đảng bộ các Khoa đào tạo, Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu, các Hệ quản lý học viên trực thuộc Học viện Kỹ thuật quân sự;
  • Chi bộ thuộc các Phòng, Ban, Bộ môn, các đơn vị cơ sở.

Hợp tác quốc tế về đào tạo và nghiên cứu

  • Ngày 27/02/2014, Học viện KTQS phối hợp với Cục Đối ngoại đã long trọng tiếp đón và làm việc với GS. Ryosei Kokubun – Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng vệ Nhật Bản.
  • Ngày 06/03/2014 Giáo sư Chang Nien Yin thuộc Trường Đại học Colorado (Hoa Kỳ), đến giảng dạy, trao đổi chuyên môn trong lĩnh vực địa kỹ thuật công trình và đề xuất mô hình đào tạo sau đại học đồng hướng dẫn của Học viện Kỹ thuật Quân sự và Trường Đại học Colorado (University of Colorado Denver).
  • Tháng 9/2013, Học viện Kỹ thuật sự đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo 02 chương trình tiên tiến (CTTT): “Hệ thống điều khiển các thiết bị bay” hợp tác với trường Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman và “Điều khiển và Tin học trong các hệ thống kỹ thuật” hợp tác với trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Khen thưởng

  • Huân chương Hồ Chí Minh (2011)
  • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (2005)
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất (2001), hạng Ba (1991), hạng Nhì (2016)
  • Huân chương Quân công hạng Nhất (1984, 1996)
  • Huân chương Lao động hạng Ba (1969, 2021)
  • Huân chương Chiến công hạng Nhất (2003), hạng Nhì (1979), hạng Ba (1974).
  • Huân chương Ăng co hạng Nhì của Nhà nước Campuchia (1982)
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất của Nhà nước Lào (2004)

Hiệu trưởng, Giám đốc qua các thời kỳ

TT Họ tên
Năm sinh-năm mất
Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Vũ Văn Hà 1966-1968 Trung tá Đại tá, Phó Hiệu trưởng Phân Hiệu trưởng Phân hiệu II Đại học Bách Khoa
2 Đặng Quốc Bảo
(1927-)
1968-1970 và 1974-1976 Thiếu tướng (1974) Trưởng ban Khoa giáo Trung ương Phó giáo sư
3 Phạm Hoàng 1970-1974 Đại tá Hiệu trưởng Trường Đại học Kỹ thuật Quân sự
5 Hoàng Phương
(1924-2001)
1977-1979 Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1982)
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự (1983-1988) Giáo sư, Tiến sĩ
6 Nguyễn Văn Tiên
(1924-2003)
1979-1980 Trung tướng (1989) Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân Kỹ sư hàng không
7 Nguyễn Quỳ
(1930-2020)
1980-1989 Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1989-1998) Giáo sư (1984) ngành Hóa học
8 Nguyễn Hoa Thịnh
(1940-2022)
1989-1997 Thiếu tướng (1995)
Trung tướng (2000)
Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
Chủ tịch Hội Cơ học Việt Nam (2007-nay)
Giáo sư (1991) ngành Cơ học
Nhà giáo Nhân dân (1990)
9 Nguyễn Đức Luyện 1997-2007 Trung tướng Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Phó Giáo sư ngành Điều khiển tự động
Nhà giáo Nhân dân
10 Phạm Thế Long
(1954)
2007-2014 Trung tướng(2009) Viện trưởng Viện Phát triển Công nghệ, Truyền thông và Hỗ trợ cộng đồng
Phó Chủ tịch Hội Toán học Việt Nam
Giáo sư (1996) ngành Toán-Tin học
Nhà giáo ưu tú
11 Nguyễn Công Định
(1963-)
2014-3/2023 Thiếu tướng (2013)
Trung tướng (2017)
Phó Chủ tịch Hội Tự động hóa Việt Nam Giáo sư (2012) ngành Điều khiển tự động, Nhà giáo Nhân dân

Chính ủy qua các thời kỳ

  • 1966-1968, Vũ Toàn
  • 1968-1976, Đặng Quốc Bảo, Thiếu tướng (1974)
  • 1976-1977, Trần Đình Cửu, Thiếu tướng (1980)
  • 1977-1979, Hoàng Phương, Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1982)
  • Trịnh Đình Thắng, Thiếu tướng
  • Nguyễn Văn Tốn, Thiếu tướng
  • 2002-2008, Hoàng Khánh Hưng, Trung tướng (2007), nguyên Chính ủy Binh chủng Công binh (1995-2002)
  • 2008-2012, Vũ Văn Luận, Thiếu tướng (2007), Trung tướng (2011), nguyên Cục trưởng Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị
  • 2012-2016, Trần Tấn Hùng, Trung tướng (2014)
  • 2016-2022, Cao Minh Tiến, Trung tướng
  • 2022-nay, Trần Văn Thưởng,Thiếu tướng (2021) nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân đoàn 1

Phó Giám đốc qua các thời kỳ

  • 1966-1979: Lê Văn Chiểu: Thiếu tướng (1984), PGS. TS., Phó chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Phạm Huy Chương: Đại tá, GS. TS, Nhà giáo nhân dân, nguyên Chủ nhiệm Khoa Vũ khí
  • 2008-2015 Vũ Nhật Minh: Thiếu tướng (2008), PGS. TS, Nhà giáo ưu tú
  • 2007-2012 Mai Ngọc Tác: Thiếu tướng (2008)
  • 2008-2015: Vũ Thanh Hải: Thiếu tướng (2009), PGS.TS, nguyên Chủ nhiệm Khoa Vô tuyến Điện tử
  • 2012-2017: Nguyễn Ngọc Sơn, Thiếu tướng (2013), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 1
  • 2012-2023: Nguyễn Lạc Hồng, Thiếu tướng (2014), GS.TS
  • 2014-nay: Lê Kỳ Nam, Thiếu tướng (6.2015), PGS.TS, nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa Động lực, Trưởng phòng KHQS Học viện KTQS
  • 2014-nay: Lê Minh Thái, Thiếu tướng (2019), PGS.TS, nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa Vũ khí, nguyên Trưởng phòng Đào tạo Học viện KTQS
  • 2017-2022: Trần Tuấn Tú, Thiếu tướng (2018), nguyên Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Binh chủng Tăng-Thiết giáp
  • 2020-nay: Trần Xuân Nam, Đại tá, GS. TS., nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa Vô tuyến Điện tử, Phó Trưởng phòng Sau đại học, Trưởng phòng Đào tạo, Học viện KTQS.

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

  • 2012-nay, Nguyễn Thiện Chất, Thiếu tướng (2012), nguyên Phó Chính ủy Quân đoàn 1
  • 6/2015-2016, Cao Minh Tiến, Đại tá, nguyên Chủ nhiệm Chính trị Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • 2016-2021, Phạm Ngọc Thắng, Thiếu tướng (2016)
  • 2021-2023, Nguyễn Minh Thắng, Tiến sĩ, Thiếu tướng (2022), nay là Chính ủy Bộ Tư lệnh 86

Một số giảng viên

  • Lê Văn Chiểu- Thiếu tướng, Phó giáo sư – nguyên giảng viên, nguyên Phó hiệu trưởng, cựu sinh viên khóa 1951-1957 Đại học Tổng hợp Kỹ thuật Moskva mang tên Bauman, người Việt Nam đầu tiên sang Liên bang Nga học về chế tạo vũ khí, Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ;
  • Thái Thanh Sơn- Giáo sư, Tiến sĩ, nguyên giảng viên, Chủ nhiệm Bộ môn Toán (1966-1968);
  • Đoàn Mạnh Giao- Đại tá, nguyên Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, nguyên giảng viên;
  • Vũ Quốc Hùng- Đại tá, Tiến sĩ, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa IX, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra trung ương Đảng, nguyên giảng viên, bí thư Đảng ủy Khoa;
  • Nguyễn Quỳ: Giáo sư, Tiến sĩ hóa học- nguyên giảng viên, Giám đốc Học viện KTQS
  • Lâm Ngọc Thiềm: Giáo sư, Tiến sĩ hóa học, nguyên giảng viên, chủ nhiệm Bộ môn Hóa học đại cương HVKTQS, nguyên Chủ nhiệm khoa Tại chức (ĐHTHHN), Phó giám đốc Trung tâm ứng dụng Tin học trong Hoá học, Chủ nhiệm hệ đào tạo cử nhân khoa học tài năng ngành Hoá trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN.
  • Phan Quốc Khánh: Đại tá, Giáo sư, TSKH Toán học, Viện sĩ Viện hàn lâm Khoa học các nước thế giới thứ ba, Phó Chủ tịch Hội Toán học Việt Nam, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế ĐHQG-HCM (2004-2007), nguyên giảng viên, chủ nhiệm bộ môn Toán- Học viện KTQS (1968-1993);
  • Hà Huy Cương- Đại tá, Giáo sư, TSKH – nguyên giảng viên cao cấp, nguyên Chủ nhiệm khoa Công trình quân sự (nay là Viện Kỹ thuật CTĐB), giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2012;
  • Nguyễn Văn Hợi- Đại tá, Giáo sư, TSKH Cơ học kết cấu, nguyên Chủ nhiệm khoa Công trình quân sự(nay là Viện Kỹ thuật CTĐB), giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2012;
  • Nguyễn Hoa Thịnh: Giáo sư, Tiến sĩ khoa học Sức bền vật liệu, nguyên giảng viên Khoa Cơ khí, nguyên Giám đốc Học viện KTQS
  • Lê Khánh Châu: Giáo sư, Tiến sĩ khoa học Cơ học tính toán, nguyên giảng viên Học viện Kỹ thuật Quân sự, giảng viên Trường Đại học Bochum (CHLB Đức)
  • Nguyễn Đức Cương: Đại tá, Giáo sư, TSKH Khí động học, nguyên giảng viên (1973-1978), Chủ tịch Hội Hàng không – Vũ trụ Việt Nam (Vietnam Aerospace Association -VASA), Phó Chủ tịch Hội Cơ- điện tử Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cơ học thủy khí Việt Nam;
  • Nguyễn Viễn Thọ- Đại tá, Giáo sư, TSKH Vật lý, Giám đốc Đại học Huế (1997 – 2006), nguyên giảng viên, phó chủ nhiệm khoa Hóa Lý kỹ thuật, nay chuyển ra làm giảng viên vật lý tại Đại học Bách khoa Hà Nội;
  • Nguyễn Xuân Anh- Đại tá, Giáo sư, Tiến sĩ kỹ thuật, giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005, nguyên giảng viên, chủ nhiệm khoa Vũ khí;

Cựu Học viên tiêu biểu

Hình Họ tên
Năm sinh-năm mất
Thời gian học Cấp bậc cuối cùng Chức vụ cuối cùng Ghi chú
Nguyễn Chiến K1 (1966-1971) Trung tướng nguyên Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ Tiến sĩ
Nghiêm Sỹ Chúng K1 (1966-1971) Thiếu tướng nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Nguyễn Ngọc Chương K1 (1966-1971) Thiếu tướng nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục CNQP
Phó chủ tịch Tổng hội Cơ khí Việt Nam
PGS, TS
Nguyễn Ngọc Dương K2 (1967-1972) Thiếu tướng Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự PGS.TS
Bùi Đăng Phiệt
(1948-)
K3 (1968-1973) Thiếu tướng (2003) nguyên Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân (2002-2009)
Cao Tiến Hinh
(-)
K4 (1969-1974) Thiếu tướng nguyên Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự
Trương Quang Khánh K6 (1971-1976) Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng TS
Nguyễn Đình Chiến K6 (1971-1976) Trung tướng nguyên Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng Việt Nam, nguyên Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư, Tiến sĩ
Lê Đình Hùng K6 (1971-1976) Thiếu tướng Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Thông tin
Đoàn Nhật Tiến K7 Trung tướng nguyên Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
Vũ Thanh Hải K8 Thiếu tướng nguyên Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự PGS.TS
Nguyễn Văn Hiến K8 Đô đốc Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Phạm Thế Long K8 Trung tướng nguyên Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư TSKH
Trần Phước Tới K9 Trung tướng nguyên Viện trưởng Viện KSQSTW
Lê Hoàng K9 Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin-BQP
Lê Bá Tấn K9 Thiếu tướng Tư lệnh Binh chủng Thông tin liên lạc-BQP
Nguyễn Thành Định K9 Thiếu tướng Phó Chánh Thanh tra-BQP
Phạm Đình Vi Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu PGS., TS.
Nguyễn Châu Thanh K10 (1975-1980) Trung tướng nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Khuất Việt Dũng K10 (1975-1980) Trung tướng Chính ủy Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng TS
Ngô Văn Sơn K10 (1975-1980) Trung tướng Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin TS
Nguyễn Văn Thắng K10 (1975-1980) Thiếu tướng Cục trưởng Cục Bản đồ, Bộ Tổng Tham mưu
Hồ Công Tráng K10 (1975-1980) Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Đào Ngọc Thạch K10 (1975-1980) Thiếu tướng Tổng Giám đốc Tổng Công ty VAXUCO
Hoàng Ngọc Minh K10 (1975-1980) Thiếu tướng Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ TS
Hoàng Kiền K11 (1976-1981) Thiếu tướng Nguyên Tư lệnh Binh chủng Công binh Anh hùng LLVTND, Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học và Công nghệ
Nguyễn Văn Cương K11 (1976-1981) Thiếu tướng Tư lệnh BTL Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Trần Việt Thắng K12 (1977-1982) Thiếu tướng nguyên Phó Chính ủy Tổng cục II
Nguyễn Văn Khánh K12 (1977-1982) Kỹ sư Xây dựng CTQS; Trung tướng (2013) Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Trịnh Đình Tư K12 (1977-1982) Thiếu tướng (2013) Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Nguyễn Văn Hưng K12 (1977-1982) Thiếu tướng (2014) nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Trần Đại Nghĩa PGS., TS.
Võ Hồng Thắng K12 (1977-1982) Kỹ sư Xây dựng CTQS, Tiến sỹ Thiếu tướng Nguyên Tư lệnh Binh đoàn 11, Nguyên Cục trưởng Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng
Lê Quý Đạm K13 (1977-1982), Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 9
Nguyễn Minh Tân K13 (1978-1983) Thiếu tướng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
Nguyễn Minh Tuấn K13 Thiếu tướng Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự PGS., TS.
Nguyễn Mạnh Hùng K14 Thiếu tướng Ủy viên Trung ương Đảng CSVN, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel
Trần Tấn Hùng K14 (1979-1984) Trung tướng Chính ủy Học viện Kỹ thuật Quân sự Tiến sĩ
Phạm Huy Dũng K14 (1979-1984) Trung tướng Cục trưởng Cục Tác chiến Điện tử Tiến sĩ
Trần Tấn Hùng K14 (1979-1984) Trung tướng Chính ủy Học viện Kỹ thuật Quân sự Tiến sĩ
Đinh Thế Cường K14 (1979-1984) Trung tướng Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng, nguyên Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin PGS, TS
Nguyễn Lạc Hồng K14 (1979-1984) Thiếu tướng Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư, Tiến sĩ
Nguyễn Đăng Đào K14 (1979-1984) Thiếu tướng Phó Trưởng ban Cơ yếu chính phủ Tiến sĩ
Nguyễn Nam Hải K14 (1979-1984) Thiếu tướng Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ kiêm Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã Tiến sĩ
Ngô Văn Giao K15 (1980-1985) Thiếu tướng Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự, nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Nguyễn Công Định K15 (1980-1985) Trung tướng Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư, Tiến sĩ khoa học
Phạm Đức Tú Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu TS.
Dư Xuân Bình Thiếu tướng Chính ủy Binh chủng Hóa học
Vũ Xuân Bình Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Phạm Việt Trung K15 (1980-1985) Thiếu tướng Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng TS
Nguyễn Hồng Dư Thiếu tướng Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga TS
Lê Đăng Dũng Thiếu tướng nguyên Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel
Lê Đình Đạt Thiếu tướng Cục trưởng Cục TC-ĐL-CL TS
Nguyễn Minh Đức Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Nguyễn Đức Hải Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, nguyên Chủ tịch Tổng công ty đóng tàu Ba Son
Phạm Văn Khánh Thiếu tướng Cục trưởng Cục Xe-Máy
Trịnh Quốc Khánh Thiếu tướng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga Viện sĩ, TS
Bùi Công Nghĩa Thiếu tướng nguyên Cục trưởng Cục Bản đồ
Đoàn Xuân Nghiệp K14 Thiếu tướng Cục trưởng Cục Quản lý Công nghệ, TCCNQP TS
Phùng Thế Quảng Thiếu tướng Phó Tư lệnh Quân khu 7
Hoàng Sơn K14 Thiếu tướng Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel
Vũ Chiến Thắng Trung tướng Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Quốc phòng
Phạm Dũng Tiến Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm TMT Tổng cục Kỹ thuật PGS. TS
Tống Viết Trung Thiếu tướng Phó Tư lệnh, Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel
Hoàng Anh Xuân Trung tướng Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel
Trần Hồng Minh Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng
Cao Minh Tiến K17 (1982-1987 Trung tướng Chính uỷ Học viện Kỹ thuật Quân sự
Trịnh Ngọc Giao K17 (1982-1987 Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Quân lực/BTTM
Nguyễn Hồng Thái Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng, Tư lệnh Quân khu 1
Hồ Quang Tuấn K19 Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng TS.
Đặng Hồng Triển K19 Thiếu tướng Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga
Lê Kim Cương K19 Thiếu tướng Tổng cục II
Trần Minh Đức Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Nguyễn Anh Tuấn Trung tướng Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng, nguyên Tư lệnh Binh đoàn 12
Nguyễn Đình Chiến K21 (1986-1991) Thiếu tướng (từ 2021) Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel
Vũ Ngọc Thiềm K21 (1986-1991) Thiếu tướng (từ 2020) Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ
Nguyễn Minh Thắng K21 (1986-1991) Thiếu tướng (từ 2021) Chính ủy Bộ Tư lệnh Tác chiến mạng TS
Trần Xuân Nam K21 (1986-1991) Thiếu tướng (từ 2023) Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự
Vũ Thành Văn K27 (1992-1997) Thiếu tướng Cục trưởng Cục đối ngoại quốc phòng
Nguyễn Hữu Hùng K28 (1992-1998) Thiếu tướng Phó Trưởng Ban cơ yếu Chính phủ TS
Tống Hữu Nghĩa K28 (1992-1998) Thiếu tướng Cục trưởng Cục 11/Tổng cục II
Hà Văn Hưng K29 (1993-1999) Đại tá Cục trưởng Cục 1/Tổng cục II
Bùi Yên Tĩnh K30 Thượng tá Phó Cục trưởng Bản đồ/BTTM

Cựu Sinh viên tiêu biểu

Họ tên Năm sinh
năm mất
Thời gian học Chức vụ cuối cùng Ghi chú
Nguyễn Thiện Nhân 1953- K5(1970-?) Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.
Giáo sư, Tiến sĩ
Trương Quang Nghĩa 1959 K15 (1980-1985) Ủy viên BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Thành ủy Đà Nẵng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Sơn La, nguyên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (2016-10/2017)
Hồ Ngọc Hải Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam Tiến sĩ
Nguyễn Bình Trưởng khoa Điện tử, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Giáo sư. Tiến sĩ
Đoàn Xuân Hưng K9 (1974-1975) Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
Nguyễn Cẩm Tú K10 (1975-1980) Thứ trưởng Bộ Công thương
Lê Nam Thắng K7(1972-1977) nguyên Thứ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông
Lê Mạnh Hà K11 (1976-1981) Phó Chánh Văn phòng Chính phủ, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Tiến sĩ
Trần Văn Vĩnh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Trần Việt Thanh Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Tiến sĩ
Lê Quang Tiến K9 (1974-1975) Phó Chủ tịch Tập đoàn FPT
Đào Chí Thành K10 (1975-1980) Viện trưởng Viện Công nghệ điện tử- thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Tiến sĩ khoa học
Hoàng Minh Châu K10 (1975-1980) Phó Chủ tịch Tập đoàn FPT
Lê Trường Tùng Chủ tịch Trường Đại học FPT, nguyên Hiệu trưởng Tiến sĩ
Đặng Việt Dũng K12 (1977-1982), chuyên ngành Cầu Đường bộ Phó Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng (7/2018-nay), nguyên Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy, nguyên Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố Đà Nẵng (6/2016-2/2017). Tiến sĩ kỹ thuật
Đỗ Cao Bảo K14 (1979-1984) Sáng lập viên FPT, Ủy viên HĐQT FPT,nguyên Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT, Chủ tịch FIS, nguyên Tổng Giám đốc FIS
Vũ Văn Tiền K14 (1979-1984) CEO Geleximco Group, Thành viên Ban nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân của Chính phủ Việt Nam (từ tháng 10/2017), thành viên Ban cố vấn Diễn đàn kinh tế tư nhân
Lê Xuân Hải K14 (1979-1984) Chủ tịch VietSoftware
Trần Anh Tú K14 (1979-1984) Chủ tịch HĐQT Công ty CP Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF), nguyên CEO Thái Sơn Nam & Thái Sơn Bắc, nguyên chủ tịch Liên đoàn bóng đá TP.HCM
Nguyễn Đức Kiên 1964- K15 (1980-1981) Phó Chủ tịch Ngân hàng ACB
Hồ Hùng Anh 1970 K22 Chủ tịch HĐQT Techcombank
Ngô Hà Dương 1971 K22 Giáo sư Đại Học Khoa học Ứng dụng Berlin
Trương Gia Bình Chủ tịch HĐQT Tập đoàn FPT
Cao Duy Hải 1961- Tổng Giám đốc MobiFone, nguyên Tổng giám đốc Vinaphone
Trịnh Thanh Huy 1970 K22 Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty CP BĐS Bình Thiên An (BTA)
Lê Vũ Kỳ Phó Chủ tịch Ngân hàng ACB
Võ Văn Mai Sáng lập viên Tập đoàn FPT, Chủ tịch Tập đoàn HiPT
Nguyễn Ngọc Minh Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn HiPT
Phạm Ngọc Minh Chủ tịch, nguyên Tổng Giám đốc Vietnam Airline
Lương Hoài Nam Tổng Giám đốc Jetsar Pacific
Nguyễn Thành Nam Nguyên Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT
Bùi Quang Ngọc Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT Tiến sĩ
Phan Thanh Sơn K23(1988-) Tổng Giám đốc Cisco Việt Nam
Nguyễn Tiến Dũng 1961- K13(1978-1983) Ủy viên BCH Hội Tự động hóa Việt Nam. Ủy viên BBT Tạp chí Tự động hóa ngày nay GS. TSKH

Xem thêm

  • Danh sách trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
  • Danh sách các trường đại học và cao đẳng của Việt Nam
  • Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc
  • Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman
  • Học viện Phòng vệ Nhật Bản
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự München
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự (Việt Nam)

Chú thích


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Học_viện_Kỹ_thuật_Quân_sự&oldid=69920823”

Scores: 4.3 (161 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn