Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc là gì? Chi tiết về Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Hội thi Tin học trẻ toàn quốc (từ năm 1995 – 2007 là Hội thi Tin học trẻ không chuyên toàn quốc) là kì thi tin học thường niên dành cho các học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông Việt Nam đã đoạt giải cao qua các kỳ tuyển chọn ở các tỉnh, thành phố và các ngành (từ trước năm 2013) như Hàng không, Công an, Bưu điện (Bưu chính – Viễn thông, VNPT).

Nội dung chương trình từ năm 2017 bao gồm: phần thi kỹ năng và phần thi sản phẩm sáng tạo (phần mềm, phần cứng, sản phẩm tích hợp). Trải qua 23 năm hình thành và phát triển, hội thi đã tỏ ra là một trong những sân chơi tích cực và hiệu quả đối với tầng lớp học sinh trên cả nước.

Ban Chỉ đạo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
  • Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Đài Truyền hình Việt Nam
  • Hội Tin học Việt Nam

Ban Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Thường trực: Trung tâm Phát triển Khoa học, Công nghệ và Tài năng trẻ.

Các bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp học Phần thi Các phần thi không còn tồn tại
Kỹ năng Sản phẩm sáng tạo Phần mềm sáng tạo

(Bảng D, ? – 2016)

Lập trình phần cứng

(Bảng E, 2014 – 2016)

Tiểu học Bảng A Không có Bảng D1 (? – 2014) Không có
Trung học cơ sở Bảng B Bảng D2 Bảng D2 (? – 2016) Bảng E2 (2014 – 2016)
Trung học phổ thông Bảng C Bảng D3 Bảng D3 (? – 2016)

Bảng E (khối chuyên, 2001 – 2014)

Bảng E3 (2014 – 2016)

Đối tượng dự thi[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi kỹ năng (bảng A, B, C)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Học sinh đã đạt giải cao trong Hội thi cấp tỉnh (thành phố) có thể đăng kí dự thi kỹ năng ở Hội thi toàn quốc theo các bảng A, B, C.
  • Mỗi thí sinh chỉ được dự thi kỹ năng tối đa 2 lần trong cùng một cấp học. Nếu thí sinh đã đoạt từ giải Ba trở lên của Hội thi những năm trước chỉ được dự thi ở cấp học cao hơn. Khuyến khích các thí sinh đăng kí dự thi vượt cấp.
  • Mỗi tỉnh, thành phố được cử 1 thí sinh cho mỗi bảng A, B và tối đa 2 thí sinh cho bảng C. Riêng Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và tỉnh (thành phố) đăng cai được cử tối đa 2 thí sinh cho mỗi bảng A, B và tối đa 4 thí sinh (hoặc tối đa 2 thí sinh theo thể lệ từng năm) cho bảng C.

Phần thi sản phẩm sáng tạo (bảng D)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Học sinh có sản phẩm sáng tạo đã được chấm sơ khảo ở Hội thi cấp tỉnh (thành phố) nhưng chưa đạt giải ở các Cuộc thi, Hội thi cấp quốc gia có thể đăng kí dự thi sản phẩm sáng tạo.
  • Khuyến khích các thí sinh làm sản phẩm sáng tạo theo nhóm, mỗi nhóm không quá 3 thí sinh.

Các lần tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Lần thứ Ngày tổ chức Địa điểm tổ chức Số đơn vị Số thí sinh
Trường Thành phố (tỉnh)
I 1995 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội 27 84
II 1996 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội 32 98
III 1997 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội 34 105
IV 1998 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội 41 120
V 1999 Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh Tp. Hồ Chí Minh 45 137
VI 2000 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội 42 126
VII 2001 Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội 48 142
VIII 2002 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội 49 154
IX 28 – 31/7/2003 Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng Đà Nẵng 50 159
X 15 – 18/8/2004 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội 55 210
XI 3 – 6/8/2005 Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội 53 193
XII 2 – 5/8/2006 Trường Đại học Nha Trang Nha Trang (Khánh Hòa) 53 186
XIII 1 – 4/8/2007 Trường Đại học Cần Thơ Cần Thơ 49 183
XIV 29 – 31/7/2008 Trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng Đà Nẵng 51 192
XV 28 – 30/7/2009 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Nội 52 222
XVI 2 – 4/8/2010 Đại học Huế Huế (Thừa Thiên Huế) 50 214
XVII 2 – 4/8/2011 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh Tp. Hồ Chí Minh 52 231
XVIII 1 – 3/8/2012 Trường Đại học Đà Lạt Đà Lạt (Lâm Đồng) 51 232
XIX 31/7 – 2/8/2013 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh Vinh (Nghệ An) 51 224
XX 8 – 10/8/2014 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Hà Nội 50 239
XXI 30/7 – 1/8/2015 Trường Đại học Thủ Dầu Một Thủ Dầu Một (Bình Dương) 49 249
XXII 6 – 8/8/2016 Trường Đại học Quy Nhơn Quy Nhơn (Bình Định) 47 247
XXIII 28 – 30/7/2017 Trường THPT Chuyên Bắc Ninh Bắc Ninh (Bắc Ninh) 49 252
XXIV 8-10/8/2018 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Vũng Tàu (BRVT) 51 257
XXV 16-18/7/2019 Đồng Hới (Quảng Bình) 51 257

Gương mặt tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]

STT Họ và tên Ngày sinh Đơn vị Năm Bảng Giải Công tác, thành tích khác
1 Nguyễn Lê Huy 19/09/1986 Hà Nội 2000 B Nhất Giải Ba hội thi Tin học trẻ Không chuyên Thành phố Hà Nội (1999), giải Nhất (2000 và 2001)

Huy chương Vàng Olympic Tin học Quốc tế lần thứ 15 (lớp 11)

Cá nhân tiêu biểu của Đại hội Thi đua Thành phố Hà Nội (2005)

Siêu cúp vàng của cuộc thi Olympic Tin học (2005)

Tiến sỹ ICT

Giảng viên Đại học Princeton, Hoa Kỳ

2001 C Nhất
2 Hà Quang Bách 03/09/1984 Hà Nội 1995 A Ba Tiến sỹ ICT

Trưởng nhóm Microsoft thung lũng SiliconPhD

D1 Nhì
3 Đinh Mạnh Đạt 07/09/1984 Ninh Bình 2002 E Ba Giải Nhì HSG Quốc gia môn Toán (lớp 11)

Giải Nhì HSG Quốc gia môn Tin học (lớp 12)

Các giải Nhất, Nhì HSG cấp Tỉnh môn Toán từ lớp 4-12

Giải thưởng Nhân tài Đất Việt năm 2012

Phó chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Phần mềm Quảng Ích

Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Tập đoàn MDC

4 Trần Lê Hùng 04/04/1988 Kon Tum 2002 B Ba Làm việc tại Google Thuỵ Sĩ
2004 C Nhất
5 Lê Yên Thanh 13/02/1994 An Giang 2011 D3 Nhì Giải nhất HSG Quốc gia môn Tin học (lớp 12), giải Ba (lớp 11)

HCV Olympic 30/4 môn Tin học (lớp 11), HCB (lớp 10)

Giải nhất Tin học trẻ tỉnh An Giang

Giải thưởng Hoa trạng nguyên (lớp 12)

Giải nhất khu vực Châu Á cuộc thi lập trình sinh viên Quốc tế ACM/ICPC (2013), giải Nhì (2012)

Đại diện Việt Nam tham dự chung kết thế giới cuộc thi lập trình sinh viên quốc tế ACM/ICPC (2014)

Cup Vàng, khối thi Siêu cup, Olympic Tin học Việt Nam (2012)

Giải nhất Olympic Tin học sinh viên ĐH Khoa học tự nhiên TP HCM

Giải nhất Tin học trẻ TP HCM (2013)

Giải thưởng Quả cầu vàng (2013)

2012 C Ba
6 Phan Vĩnh Long 14/02/1985 Hà Nội 1999 B Nhì 2 giải nhất Toán quận Đống Đa (cấp 1)

Giải Ba Tin thành phố HN (cấp 2)

Giải Nhất Tin thành phố HN (cấp 3)

Giải Ba Tin học Quốc gia (cấp 3)

2000 D3 Nhì
2001 E Ba
2002 E Nhất
7 Đỗ Quang Anh 07/04/1989 Hà Nội 2005 C Nhất Giải Ba cuộc thi Học Sinh Giỏi – TP Hà Nội môn Hoá Học (2003)

Giải Nhất cuộc thi Học Sinh Giỏi – TP Hà Nội môn Hoá Học (2004)

Giải Khuyến Khích hội thi Tin Học Trẻ Không Chuyên – TP Hà Nội (2004)

Giải Nhất hội thi Tin Học Trẻ Không Chuyên – TP Hà Nội (2005)

Kỹ sư bảo mật & an ninh mạng, trưởng nhóm phát triển phần mềm – làm việc tại Comodo Cybersecurity USA (www.comodo.com)

8 Nguyễn Khánh Ánh Hoàng 31/01/1992 Tp. Hồ Chí Minh 2003 A Nhất Giải Nhất Hội thi Sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật TPHCM (2003)

Giải Nhì Hội thi Sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật toàn quốc (2003)

Giải Nhất cuộc thi Khoa học – Kỹ thuật truyền thông Châu Á – Thái Bình Dương (2003)

Giải Ba trong cuộc thi Tin học trẻ không chuyên TPHCM (2003)

Giải Ba Hội thi Sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật Quốc tế ở Hàn Quốc (2004)

Giải Đặc biệt cuộc thi Sáng tạo dành cho Thanh thiếu niên, Nhi đồng Toàn quốc (2005)

HCV của WIPO – Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới

D1 Nhì
9 Phạm Tuấn Vũ 10/07/1989 Tp. Hồ Chí Minh 2004 B Nhất Giải III kì thi học sinh giỏi TP môn Tin học (2006)

Giải I kì thi học sinh giỏi TP môn Tin học (2007)

Giải II cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực Châu Á, Đà Nẵng, Việt Nam (2007)

Giải ba Khối Siêu cúp cuộc thi Olympic tin học sinh viên toàn quốc (2007)

Giải I cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực Châu Á (2008)

Cúp vàng Khối Siêu cúp cuộc thi Olympic tin học sinh viên toàn quốc (2008)

Hạng II và III cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực Châu Á Thái Bình Dương, Manila, Philippines (2009)

Giải nhất cuộc thi lập trình ACM ICPC vòng thi quốc gia (2009)

Cúp đồng Khối Siêu cúp cuộc thi Olympic tin học sinh viên toàn quốc (2009)

Điển hình Thanh niên tiêu biểu làm theo lời Bác toàn quốc (2009)

Tài năng trẻ tiêu biểu tại Đại hội Tài năng Trẻ toàn quốc (2009)

Huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo do TW Đoàn trao tặng, danh hiệu Tuổi trẻ sáng tạo TPHCM, giai đoạn 2006-2009

Hạng 4 và hạng 5 cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực châu Á Thái Bình Dương (2010)

Điển hình Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác TP (2010)

Cá nhân điển hình thực hiện tốt CVĐ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (Hội nghị TK 3 năm thực hiện CVĐ của TP)

Đại biểu chính thức tham dự Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc (2010)

Quả cầu vàng Công nghệ thông tin do Thủ tướng chính phủ trao tặng

D2 Ba
10 Dương Thành Đạt 23/12/1995 Hà Nội 2010 B Nhì Giải Nhất Tin học lớp 9 toàn TP. Hà Nội (2010)

Giải Ba Tin học quốc gia (2012)

Giải Nhất Tin học quốc gia (2013)

Huy Chương Bạc Olympic Tin học quốc tế (2013)

11 Nguyễn Dương Kim Hảo 18/08/2001 Tiền Giang 2011 A Ba Giải Nhất Tin học trẻ tỉnh Tiền Giang (lớp 4)

Giải Nhất Sáng tạo Thanh thiếu nhi TP.HCM (2013)

Giải Nhất Hội thi tin học trẻ TP.HCM (2013)

Giải Nhì và giải Ba cuộc thi Tự hào sử Việt (2013)

HCV sáng tạo trẻ quốc tế IEYI của Malaysia (2013)

HCV Viện sáng tạo trẻ Indonesia (2013)

Giải Đặc biệt của Viện Hàn lâm Hàn Quốc (2013)

Giải Nhất phần mềm sáng tạo khối THCS hội thi Tin học trẻ TP.HCM (2013)

Giải Nhì cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc lần thứ 8

5 huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo của BCH T.Ư Đoàn

7 giấy khen của Thành đoàn TP.HCM

Gương mặt trẻ sáng tạo TP.HCM (2012)

Công dân trẻ tiêu biểu TP.HCM (2013)

Tp. Hồ Chí Minh 2012 D1 Nhất
2013 D2 Nhất
Ba
2014 D2 Nhì
E2 Nhất
2015 D2 Nhất
E2 Nhất
12 Nguyễn Bá Sơn 13/05/1988 Hà Nội 2003 B Ba Giải Nhì Quốc gia (lớp 12)

Làm việc tại Two Sigma Investments

D2 Nhất
2004 E Nhì
13 Nguyễn Hữu Thành 17/10/1994 Đà Nẵng 2007 B Nhì HCV Olympic 30/4 các tỉnh phía Nam (lớp 10 và 11)

Giải Nhì học sinh giỏi quốc gia (lớp 12)

Giải Nhì Olympic Tin học Việt Nam (2011, 2012)

Huy chương Đồng quốc tế (IOI) môn Tin học (lớp 12)

Giải thưởng Quả cầu vàng (2012)

2008 D2 Nhất
2010 C KK
2011 C Nhất
14 Vũ Đình Quang Đạt 24/10/1995 Quảng Ninh 2009 B Nhất Giải Khuyến khích về giải toán trên máy tính cầm tay toàn quốc (2009)

Giải Ba về giải toán trên máy tính cầm tay toàn quốc (2010)

Giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia Tin học (2012)

Huy chương Bạc Olympic Tin học Quốc tế (2012)

Giải thưởng Hoa Trạng nguyên (2012)

1 trong 10 gương mặt trẻ tiêu biểu của thủ đô (2012)

15 Nguyễn Trần Viết Chương 14/09/1995 Đà Nẵng 2010 D2 Nhất Giải Ba cuộc thi Sáng tạo dành cho Thanh thiếu niên, nhi đồng toàn quốc lần thứ 7 (2010 – 2011)

Giải Nhất Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc lần thứ 9 (2012 – 2013)

2012 D3 Nhì
2013 D3 Ba
16 Nguyễn Đặng Việt Anh 20/09/1988 Bưu chính – Viễn thông 2001 B KK Kỹ sư phần mềm về nền tảng di động Android tại trụ sở chính của Google ở Mountain View (Thung lũng Silicon, Mỹ)
2002 B Nhất
D2 Nhất
Hà Nội 2003 C Nhì
Bưu chính – Viễn thông 2004 E Nhì

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Olympic Tin học Sinh viên Việt Nam

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hội thi tin học trẻ toàn quốc 2009 Lưu trữ 2009-07-25 tại Wayback Machine


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hội_thi_Tin_học_trẻ_Toàn_quốc&oldid=64847754”

Từ khóa: Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc, Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc, Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.7 (183 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn