Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
![]() |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin.
|
Hội thi Tin học trẻ toàn quốc (từ năm 1995 – 2007 là Hội thi Tin học trẻ không chuyên toàn quốc) là kì thi tin học thường niên dành cho các học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông Việt Nam đã đoạt giải cao qua các kỳ tuyển chọn ở các tỉnh, thành phố và các ngành (từ trước năm 2013) như Hàng không, Công an, Bưu điện (Bưu chính – Viễn thông, VNPT).
Nội dung chương trình từ năm 2017 bao gồm: phần thi kỹ năng và phần thi sản phẩm sáng tạo (phần mềm, phần cứng, sản phẩm tích hợp). Trải qua 23 năm hình thành và phát triển, hội thi đã tỏ ra là một trong những sân chơi tích cực và hiệu quả đối với tầng lớp học sinh trên cả nước.
Ban Chỉ đạo[sửa | sửa mã nguồn]
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Hội Tin học Việt Nam
Ban Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Thường trực: Trung tâm Phát triển Khoa học, Công nghệ và Tài năng trẻ.
Các bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp học | Phần thi | Các phần thi không còn tồn tại | ||
---|---|---|---|---|
Kỹ năng | Sản phẩm sáng tạo | Phần mềm sáng tạo
(Bảng D, ? – 2016) |
Lập trình phần cứng
(Bảng E, 2014 – 2016) |
|
Tiểu học | Bảng A | Không có | Bảng D1 (? – 2014) | Không có |
Trung học cơ sở | Bảng B | Bảng D2 | Bảng D2 (? – 2016) | Bảng E2 (2014 – 2016) |
Trung học phổ thông | Bảng C | Bảng D3 | Bảng D3 (? – 2016)
Bảng E (khối chuyên, 2001 – 2014) |
Bảng E3 (2014 – 2016) |
Đối tượng dự thi[sửa | sửa mã nguồn]
Phần thi kỹ năng (bảng A, B, C)[sửa | sửa mã nguồn]
- Học sinh đã đạt giải cao trong Hội thi cấp tỉnh (thành phố) có thể đăng kí dự thi kỹ năng ở Hội thi toàn quốc theo các bảng A, B, C.
- Mỗi thí sinh chỉ được dự thi kỹ năng tối đa 2 lần trong cùng một cấp học. Nếu thí sinh đã đoạt từ giải Ba trở lên của Hội thi những năm trước chỉ được dự thi ở cấp học cao hơn. Khuyến khích các thí sinh đăng kí dự thi vượt cấp.
- Mỗi tỉnh, thành phố được cử 1 thí sinh cho mỗi bảng A, B và tối đa 2 thí sinh cho bảng C. Riêng Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và tỉnh (thành phố) đăng cai được cử tối đa 2 thí sinh cho mỗi bảng A, B và tối đa 4 thí sinh (hoặc tối đa 2 thí sinh theo thể lệ từng năm) cho bảng C.
Phần thi sản phẩm sáng tạo (bảng D)[sửa | sửa mã nguồn]
- Học sinh có sản phẩm sáng tạo đã được chấm sơ khảo ở Hội thi cấp tỉnh (thành phố) nhưng chưa đạt giải ở các Cuộc thi, Hội thi cấp quốc gia có thể đăng kí dự thi sản phẩm sáng tạo.
- Khuyến khích các thí sinh làm sản phẩm sáng tạo theo nhóm, mỗi nhóm không quá 3 thí sinh.
Các lần tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Lần thứ | Ngày tổ chức | Địa điểm tổ chức | Số đơn vị | Số thí sinh | |
---|---|---|---|---|---|
Trường | Thành phố (tỉnh) | ||||
I | 1995 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội | 27 | 84 |
II | 1996 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội | 32 | 98 |
III | 1997 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội | 34 | 105 |
IV | 1998 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 41 | 120 |
V | 1999 | Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh | Tp. Hồ Chí Minh | 45 | 137 |
VI | 2000 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội | 42 | 126 |
VII | 2001 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 48 | 142 |
VIII | 2002 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội | 49 | 154 |
IX | 28 – 31/7/2003 | Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng | Đà Nẵng | 50 | 159 |
X | 15 – 18/8/2004 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội | 55 | 210 |
XI | 3 – 6/8/2005 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 53 | 193 |
XII | 2 – 5/8/2006 | Trường Đại học Nha Trang | Nha Trang (Khánh Hòa) | 53 | 186 |
XIII | 1 – 4/8/2007 | Trường Đại học Cần Thơ | Cần Thơ | 49 | 183 |
XIV | 29 – 31/7/2008 | Trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | Đà Nẵng | 51 | 192 |
XV | 28 – 30/7/2009 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội | 52 | 222 |
XVI | 2 – 4/8/2010 | Đại học Huế | Huế (Thừa Thiên Huế) | 50 | 214 |
XVII | 2 – 4/8/2011 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh | Tp. Hồ Chí Minh | 52 | 231 |
XVIII | 1 – 3/8/2012 | Trường Đại học Đà Lạt | Đà Lạt (Lâm Đồng) | 51 | 232 |
XIX | 31/7 – 2/8/2013 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | Vinh (Nghệ An) | 51 | 224 |
XX | 8 – 10/8/2014 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Hà Nội | 50 | 239 |
XXI | 30/7 – 1/8/2015 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Thủ Dầu Một (Bình Dương) | 49 | 249 |
XXII | 6 – 8/8/2016 | Trường Đại học Quy Nhơn | Quy Nhơn (Bình Định) | 47 | 247 |
XXIII | 28 – 30/7/2017 | Trường THPT Chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh (Bắc Ninh) | 49 | 252 |
XXIV | 8-10/8/2018 | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Vũng Tàu (BRVT) | 51 | 257 |
XXV | 16-18/7/2019 | Đồng Hới (Quảng Bình) | 51 | 257 |
Gương mặt tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Đơn vị | Năm | Bảng | Giải | Công tác, thành tích khác |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Lê Huy | 19/09/1986 | Hà Nội | 2000 | B | Nhất | Giải Ba hội thi Tin học trẻ Không chuyên Thành phố Hà Nội (1999), giải Nhất (2000 và 2001)
Huy chương Vàng Olympic Tin học Quốc tế lần thứ 15 (lớp 11) Cá nhân tiêu biểu của Đại hội Thi đua Thành phố Hà Nội (2005) Siêu cúp vàng của cuộc thi Olympic Tin học (2005) Tiến sỹ ICT Giảng viên Đại học Princeton, Hoa Kỳ |
2001 | C | Nhất | |||||
2 | Hà Quang Bách | 03/09/1984 | Hà Nội | 1995 | A | Ba | Tiến sỹ ICT
Trưởng nhóm Microsoft thung lũng SiliconPhD |
D1 | Nhì | ||||||
3 | Đinh Mạnh Đạt | 07/09/1984 | Ninh Bình | 2002 | E | Ba | Giải Nhì HSG Quốc gia môn Toán (lớp 11)
Giải Nhì HSG Quốc gia môn Tin học (lớp 12) Các giải Nhất, Nhì HSG cấp Tỉnh môn Toán từ lớp 4-12 Giải thưởng Nhân tài Đất Việt năm 2012 Phó chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Phần mềm Quảng Ích Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Tập đoàn MDC |
4 | Trần Lê Hùng | 04/04/1988 | Kon Tum | 2002 | B | Ba | Làm việc tại Google Thuỵ Sĩ |
2004 | C | Nhất | |||||
5 | Lê Yên Thanh | 13/02/1994 | An Giang | 2011 | D3 | Nhì | Giải nhất HSG Quốc gia môn Tin học (lớp 12), giải Ba (lớp 11)
HCV Olympic 30/4 môn Tin học (lớp 11), HCB (lớp 10) Giải nhất Tin học trẻ tỉnh An Giang Giải thưởng Hoa trạng nguyên (lớp 12) Giải nhất khu vực Châu Á cuộc thi lập trình sinh viên Quốc tế ACM/ICPC (2013), giải Nhì (2012) Đại diện Việt Nam tham dự chung kết thế giới cuộc thi lập trình sinh viên quốc tế ACM/ICPC (2014) Cup Vàng, khối thi Siêu cup, Olympic Tin học Việt Nam (2012) Giải nhất Olympic Tin học sinh viên ĐH Khoa học tự nhiên TP HCM Giải nhất Tin học trẻ TP HCM (2013) Giải thưởng Quả cầu vàng (2013) |
2012 | C | Ba | |||||
6 | Phan Vĩnh Long | 14/02/1985 | Hà Nội | 1999 | B | Nhì | 2 giải nhất Toán quận Đống Đa (cấp 1)
Giải Ba Tin thành phố HN (cấp 2) Giải Nhất Tin thành phố HN (cấp 3) Giải Ba Tin học Quốc gia (cấp 3) |
2000 | D3 | Nhì | |||||
2001 | E | Ba | |||||
2002 | E | Nhất | |||||
7 | Đỗ Quang Anh | 07/04/1989 | Hà Nội | 2005 | C | Nhất | Giải Ba cuộc thi Học Sinh Giỏi – TP Hà Nội môn Hoá Học (2003)
Giải Nhất cuộc thi Học Sinh Giỏi – TP Hà Nội môn Hoá Học (2004) Giải Khuyến Khích hội thi Tin Học Trẻ Không Chuyên – TP Hà Nội (2004) Giải Nhất hội thi Tin Học Trẻ Không Chuyên – TP Hà Nội (2005) Kỹ sư bảo mật & an ninh mạng, trưởng nhóm phát triển phần mềm – làm việc tại Comodo Cybersecurity USA (www.comodo.com) |
8 | Nguyễn Khánh Ánh Hoàng | 31/01/1992 | Tp. Hồ Chí Minh | 2003 | A | Nhất | Giải Nhất Hội thi Sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật TPHCM (2003)
Giải Nhì Hội thi Sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật toàn quốc (2003) Giải Nhất cuộc thi Khoa học – Kỹ thuật truyền thông Châu Á – Thái Bình Dương (2003) Giải Ba trong cuộc thi Tin học trẻ không chuyên TPHCM (2003) Giải Ba Hội thi Sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật Quốc tế ở Hàn Quốc (2004) Giải Đặc biệt cuộc thi Sáng tạo dành cho Thanh thiếu niên, Nhi đồng Toàn quốc (2005) HCV của WIPO – Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới |
D1 | Nhì | ||||||
9 | Phạm Tuấn Vũ | 10/07/1989 | Tp. Hồ Chí Minh | 2004 | B | Nhất | Giải III kì thi học sinh giỏi TP môn Tin học (2006)
Giải I kì thi học sinh giỏi TP môn Tin học (2007) Giải II cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực Châu Á, Đà Nẵng, Việt Nam (2007) Giải ba Khối Siêu cúp cuộc thi Olympic tin học sinh viên toàn quốc (2007) Giải I cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực Châu Á (2008) Cúp vàng Khối Siêu cúp cuộc thi Olympic tin học sinh viên toàn quốc (2008) Hạng II và III cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực Châu Á Thái Bình Dương, Manila, Philippines (2009) Giải nhất cuộc thi lập trình ACM ICPC vòng thi quốc gia (2009) Cúp đồng Khối Siêu cúp cuộc thi Olympic tin học sinh viên toàn quốc (2009) Điển hình Thanh niên tiêu biểu làm theo lời Bác toàn quốc (2009) Tài năng trẻ tiêu biểu tại Đại hội Tài năng Trẻ toàn quốc (2009) Huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo do TW Đoàn trao tặng, danh hiệu Tuổi trẻ sáng tạo TPHCM, giai đoạn 2006-2009 Hạng 4 và hạng 5 cuộc thi lập trình ACM ICPC khu vực châu Á Thái Bình Dương (2010) Điển hình Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác TP (2010) Cá nhân điển hình thực hiện tốt CVĐ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (Hội nghị TK 3 năm thực hiện CVĐ của TP) Đại biểu chính thức tham dự Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc (2010) Quả cầu vàng Công nghệ thông tin do Thủ tướng chính phủ trao tặng |
D2 | Ba | ||||||
10 | Dương Thành Đạt | 23/12/1995 | Hà Nội | 2010 | B | Nhì | Giải Nhất Tin học lớp 9 toàn TP. Hà Nội (2010)
Giải Ba Tin học quốc gia (2012) Giải Nhất Tin học quốc gia (2013) Huy Chương Bạc Olympic Tin học quốc tế (2013) |
11 | Nguyễn Dương Kim Hảo | 18/08/2001 | Tiền Giang | 2011 | A | Ba | Giải Nhất Tin học trẻ tỉnh Tiền Giang (lớp 4)
Giải Nhất Sáng tạo Thanh thiếu nhi TP.HCM (2013) Giải Nhất Hội thi tin học trẻ TP.HCM (2013) Giải Nhì và giải Ba cuộc thi Tự hào sử Việt (2013) HCV sáng tạo trẻ quốc tế IEYI của Malaysia (2013) HCV Viện sáng tạo trẻ Indonesia (2013) Giải Đặc biệt của Viện Hàn lâm Hàn Quốc (2013) Giải Nhất phần mềm sáng tạo khối THCS hội thi Tin học trẻ TP.HCM (2013) Giải Nhì cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc lần thứ 8 5 huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo của BCH T.Ư Đoàn 7 giấy khen của Thành đoàn TP.HCM Gương mặt trẻ sáng tạo TP.HCM (2012) Công dân trẻ tiêu biểu TP.HCM (2013) |
Tp. Hồ Chí Minh | 2012 | D1 | Nhất | ||||
2013 | D2 | Nhất | |||||
Ba | |||||||
2014 | D2 | Nhì | |||||
E2 | Nhất | ||||||
2015 | D2 | Nhất | |||||
E2 | Nhất | ||||||
12 | Nguyễn Bá Sơn | 13/05/1988 | Hà Nội | 2003 | B | Ba | Giải Nhì Quốc gia (lớp 12)
Làm việc tại Two Sigma Investments |
D2 | Nhất | ||||||
2004 | E | Nhì | |||||
13 | Nguyễn Hữu Thành | 17/10/1994 | Đà Nẵng | 2007 | B | Nhì | HCV Olympic 30/4 các tỉnh phía Nam (lớp 10 và 11)
Giải Nhì học sinh giỏi quốc gia (lớp 12) Giải Nhì Olympic Tin học Việt Nam (2011, 2012) Huy chương Đồng quốc tế (IOI) môn Tin học (lớp 12) Giải thưởng Quả cầu vàng (2012) |
2008 | D2 | Nhất | |||||
2010 | C | KK | |||||
2011 | C | Nhất | |||||
14 | Vũ Đình Quang Đạt | 24/10/1995 | Quảng Ninh | 2009 | B | Nhất | Giải Khuyến khích về giải toán trên máy tính cầm tay toàn quốc (2009)
Giải Ba về giải toán trên máy tính cầm tay toàn quốc (2010) Giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia Tin học (2012) Huy chương Bạc Olympic Tin học Quốc tế (2012) Giải thưởng Hoa Trạng nguyên (2012) 1 trong 10 gương mặt trẻ tiêu biểu của thủ đô (2012) |
15 | Nguyễn Trần Viết Chương | 14/09/1995 | Đà Nẵng | 2010 | D2 | Nhất | Giải Ba cuộc thi Sáng tạo dành cho Thanh thiếu niên, nhi đồng toàn quốc lần thứ 7 (2010 – 2011)
Giải Nhất Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc lần thứ 9 (2012 – 2013) |
2012 | D3 | Nhì | |||||
2013 | D3 | Ba | |||||
16 | Nguyễn Đặng Việt Anh | 20/09/1988 | Bưu chính – Viễn thông | 2001 | B | KK | Kỹ sư phần mềm về nền tảng di động Android tại trụ sở chính của Google ở Mountain View (Thung lũng Silicon, Mỹ) |
2002 | B | Nhất | |||||
D2 | Nhất | ||||||
Hà Nội | 2003 | C | Nhì | ||||
Bưu chính – Viễn thông | 2004 | E | Nhì |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Olympic Tin học Sinh viên Việt Nam
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Hội thi tin học trẻ toàn quốc 2009 Lưu trữ 2009-07-25 tại Wayback Machine
- Các kỳ thi Tin học
- Tin học Việt Nam
Từ khóa: Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc, Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc, Hội thi Tin học trẻ Toàn quốc
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn