Hợp Kim Có Tính Cứng Hơn Kim Loại Nguyên Chất (update 2023)

Hợp kim là một loại vật liệu được tạo ra bằng cách pha trộn hai hoặc nhiều kim loại khác nhau với nhau. Hợp kim thường được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như ô tô, hàng không, đóng tàu, điện tử, y tế và nhiều lĩnh vực khác. Một số ưu điểm của hợp kim bao gồm độ bền và độ cứng cao, khả năng chống ăn mòn tốt, khả năng chịu được áp lực và nhiệt độ cao. Hợp kim cũng có thể được điều chỉnh để có tính chất đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của ngành công nghiệp. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ, hợp kim đang trở thành vật liệu phổ biến và quan trọng trong sản xuất và cuộc sống hàng ngày.

Hợp Kim Có Tính Cứng Hơn Kim Loại Nguyên Chất

Hợp kim có tính cứng hơn kim loại nguyên chất vì chúng được làm từ hai hoặc nhiều kim loại khác nhau, điều này làm cho cấu trúc của chúng khó bị thay đổi và duy trì được một độ cứng cao hơn. Ngoài ra, việc pha trộn các kim loại khác nhau có thể tạo ra các liên kết hóa học và vùng định hướng khác nhau trong cấu trúc của hợp kim, tăng khả năng chịu tải và chống mài mòn. Do đó, hợp kim thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ bền và cứng cao hơn so với kim loại nguyên chất.

Hợp kim – Bài 19 – Hóa học 12 – Cô Nguyễn Thị Thu (HAY NHẤT)

Hợp kim

250px Steel wire rope
Thép là hợp kim của sắt và cacbon và các nguyên tố khác có độ bền cao

Hợp kim là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim. Hợp kim mang tính kim loại (dẫn nhiệt cao, dẫn điện, dẻo, dễ biến dạng, có ánh kim…).

  • Hợp kim đơn giản: Hợp kim được tạo thành trên cơ sở kim loại, giữa hai kim loại với nhau (như latông: Cu và Zn); giữa kim loại với á kim (như thép, gang: Fe và C) song nguyên tố chính của hợp kim vẫn là kim loại
    • Hợp kim sắt, hay còn gọi là hợp kim đen: hợp kim với thành phần chủ yếu là sắt với các nguyên tố khác
    • Hợp kim màu, là hợp kim của các kim loại khác ngoài sắt. Trong số này có đồng thau, đồng điếu, hợp kim nhôm, vàng tây…
    • Hợp kim gốm, còn gọi là hợp kim bột: hợp kim của carbide wolfram kết hợp với coban (Co), có lúc thêm titan carbide
  • Hợp kim phức tạp: Hợp kim có nguyên tố chính là kim loại với hai hay nhiều nguyên tố khác.

Thành phần của nguyên tố trong hợp kim thường được biểu thị bằng phần trăm (%) theo khối lượng, khi nói đến phần trăm theo nguyên tử phải chỉ định rõ kèm theo.

Các đặc tính

Đặc tính sản phẩm hợp kim giống kim loại thông thường khác với đặc tính của kim loại hợp thành, đôi khi còn khác hẳn.

Hợp kim luôn cho ta những đặc tính vượt trội so với kim loại nguyên chất hợp thành. Ví dụ, thép (hợp kim của sắt) có độ bền vượt trội so với kim loại hợp thành của nó là sắt. Đặc tính vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại được hợp kim hoá, như mật độ, độ kháng cự, tính điện và hệ số dẫn nhiệt, nhưng các đặc tính cơ khí của hợp kim lại có sự khác một cách rõ rệt, như độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng, khả năng chống ăn mòn…

Không giống như kim loại nguyên chất, nhiều hợp kim không có một điểm nóng chảy nhất định. Thay vì, chúng có một miền nóng chảy bao gồm trạng thái các khối chất rắn hòa lẫn với khối chất lỏng. Điểm nhiệt độ bắt đầu chảy được gọi là đường đông đặc và hoàn thành việc hóa lỏng hoàn toàn gọi là đường pha lỏng trong giản đồ trạng thái của hợp kim.

Hợp kim ngày nay

Thuật ngữ hợp kim ngày nay mang ý nghĩa rộng hơn so với lúc nó xuất hiện. Trước đây các vật liệu công nghiệp chứa một vài nguyên tố được chế tạo chủ yếu bằng cách nấu chảy. Ngày nay nhiều vật liệu thu được bằng cả các phương pháp khác, chẳng hạn như bằng phương pháp luyện kim bột, bằng con đường khuếch tán; các hợp kim có thể thu được khi hóa bụi bằng plasma trong quá trình kết tinh từ pha hơi trong chân không, khi điện phân.

Giống như kim loại, hợp kim có cấu tạo tinh thể. Hợp kim thường được cấu tạo bằng các tinh thể: tinh thể hỗn hợp, tinh thể dung dịch rắn và tinh thể hóa học.

Trong loại hợp kim có tinh thể hỗn hợp hoặc là dung dịch rắn, kiểu liên kết chủ yếu là liên kết kim loại. Trong loại hợp kim có tinh thể là hợp chất hóa học, kiểu liên kết là liên kết cộng hóa trị.

Nguồn

  • Vật liệu học, B.N.Arzamaxov, Nhà xuất bản Giáo dục – 2000,
  • Microsoft ® Encarta ® Reference Library 2005, www.encarta.com,
  • Hóa học 12, Nhà xuất bản Giáo dục, GCSE Chemistry, www.gcsescience.com

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hợp_kim&oldid=69826734”

Scores: 4.4 (167 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn