I Can See Your Voice Season 2 Tập 12 Vietsub (update 2023)

I Can See Your Voice là một chương trình truyền hình thực tế Hàn Quốc được phát sóng lần đầu vào năm 2015 trên đài Mnet. Chương trình này đã nhanh chóng trở thành một hiện tượng và được mua bản quyền để sản xuất ở nhiều quốc gia khác nhau, trong đó có Việt Nam.

I Can See Your Voice có cách thức thi khá độc đáo, nơi các thí sinh sẽ cùng nhau tìm ra người thật và người giả trong các bài hát bất ngờ được thể hiện trên sân khấu. Bên cạnh đó, chương trình còn có sự góp mặt của các nghệ sĩ nổi tiếng và chuyên gia âm nhạc, họ sẽ giúp khán giả xác định xem ai là giọng hát thật sự và ai là giọng hát giả dối.

I Can See Your Voice không chỉ là một chương trình giải trí đơn thuần, mà còn là nơi thể hiện sự tài năng âm nhạc đặc biệt của các thí sinh, đồng thời tạo nên những khoảnh khắc giải trí hài hước và lý thú cho khán giả. Chương trình đã thành công khi giúp cho rất nhiều thí sinh trở thành những ngôi sao âm nhạc được yêu mến bởi công chúng và giới chuyên môn, đồng thời mang lại niềm vui và ý nghĩa cho người xem trên khắp thế giới.

I Can See Your Voice Season 2 Tập 12 Vietsub

As an AI language model, I am unable to provide information on illegally distributed content such as I Can See Your Voice Season 2 Tập 12 Vietsub. However, there are legal streaming platforms where you can watch the show.

I can see your voice 1 ep 12 vietsub.idol nhật thì cũng bị loại

I Can See Your Voice (chương trình truyền hình Hàn Quốc)

Đối với các phiên bản khác, xem I Can See Your Voice.
I Can See Your Voice
250px %EB%84%88%EC%9D%98 %EB%AA%A9%EC%86%8C%EB%A6%AC%EA%B0%80 %EB%B3%B4%EC%97%AC %EC%8B%9C%EC%A6%8C5
Logo của mùa 5
Tên khác 너의 목소리가 보여
Thể loại
  • Âm nhạc
  • Trò chơi truyền hình
Sáng lập Lee Sun Young
Phát triển Mnet
Dẫn chương trình
  • Leeteuk
  • Yoo Se-yoon
  • Kim Jong-kook
Quốc gia Hàn Quốc Hàn Quốc
Ngôn ngữ Tiếng Hàn
Số mùa 9
Số tập 119 (Danh sách chi tiết)
Sản xuất
Nhà sản xuất Lee Sun Young
Bố trí camera Bố trí nhiều góc máy
Đơn vị sản xuất CJ ENM
Signal Entertainment Group
Nhà phân phối CJ ENM
Trình chiếu
Kênh trình chiếu
  • Mnet (Phát sóng gốc)
  • tvN (Hàn Quốc) (Đồng phát sóng)
Định dạng hình ảnh HDTV 1080i
Quốc gia chiếu đầu tiên Hàn Quốc Hàn Quốc
Phát sóng 26 tháng 2 năm 2015 (2015-02-26) – 16 tháng 4 năm 2022 (2022-04-16)
Thông tin khác
Chương trình liên quan Phiên bản quốc tế của I Can See Your Voice

Phiên bản gốc của chương trình I Can See Your Voice (tạm dịch: Tôi có thể thấy giọng hát của bạn, viết tắt: ICSYV) (tiếng Triều Tiên – tiếng Hàn: 너의 목소리가 보여; Romaja: Neoui moksoriga boyeo; McCune–Reischauer: Nŏŭi moksorika poyŏ) là một chương trình truyền hình âm nhạc giải trí Hàn Quốc phát sóng trên kênh truyền hình Mnet và được phát sóng đồng thời trên kênh tvN. Đây là chương trình truyền hình thực tế giúp các tài năng âm nhạc có cơ hội thực hiện ước mơ trở thành ngôi sao của mình.

Nhà sản xuất chương trình Lee Seon-young cho biết ngay từ đầu bà đã hình dung ra một chương trình mà cho phép ai cũng có thể trở thành nhân vật chính bất kể ngoại hình của họ như thế nào, điều đó đã truyền cảm hứng cho Kim Bum-soo (en), người đã đấu tranh vì muốn ngoại hình của mình được ghi nhận.

Tóm tắt

Chương trình giới thiệu một nhóm các giọng ca bí ẩn, những người này có thể hát hay hoặc hát không hay. Các ca sĩ khách mời sẽ xem xét dựa trên các gợi ý và nhận diện ngoại hình của người chơi mà đưa ra phán đoán về khả năng hát của người này. Nếu người chơi được chọn là giọng ca hát không hay, người chơi sẽ nhận được giải thưởng 5.000.000 Won; còn nếu người chơi được chọn là giọng ca hát hay, người chơi sẽ được phát hành một ca khúc kết hợp cùng với ca sĩ khách mời (ở tập đầu tiên của mùa 5, giọng ca hát hay được lựa chọn ở vòng cuối sẽ nhận được giải thưởng là kỷ niệm chương có hình chiếc micro được tùy chỉnh cho giọng ca bí ẩn đó).

Định dạng

Chương trình sẽ mời một khách mời là nghệ sĩ ở mỗi tập. Khách mời không được nghe người chơi hát mà phải cố gắng đoán xem liệu người chơi là người hát hay (giọng ca có kỹ năng) hay là người hát không hay. Khách mời với sự giúp đỡ của ban cố vấn sẽ loại 1 – 2 người chơi mỗi vòng. Người bị loại sẽ phải biểu một ca khúc để thể hiện khả năng ca hát của mình. Nếu người còn lại cuối cùng là giọng ca hát hay, người ấy sẽ nhận được cơ hội phát hành một ca khúc với khách mời (ở tập đầu tiên của mùa 5, giọng ca hát hay được lựa chọn ở vòng cuối sẽ nhận được giải thưởng là kỷ niệm chương có hình chiếc micro được tùy chỉnh cho giọng ca bí ẩn đó). Trong trường hơp ngược lại, nếu người chơi hát không hay, người ấy sẽ nhận 5 triệu Won.

Dẫn chương trình

Hiện tại

  • Yoo Se-yoon (Mùa 1 – 9)
  • Leeteuk (Mùa 1 – 9)
  • Kim Jong-kook (Mùa 4 — 9)

Trước đây

  • Kim Bum-soo (Mùa 1 — 3)

Tổng quan các mùa

Mùa Tập Những người được chọn Các diễn viên Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Giọng ca hát hay Giọng ca hát không hay Dẫn chương trình Ban cố vấn cố định
1 12 4 7 Kim Bum-soo, Leeteuk (Super Junior), Yoo Se-yoon Kim Sang-hyuk, Ahn Young-mi, Yoon Sung-ho (ko), Julian Quintart, Ben 26 tháng 2 năm 2015 (2015-02-26) 14 tháng 5 năm 2015 (2015-05-14)
2 14 6 8 Kim Sang-hyuk, Yoon Sung-ho (ko), Ahn Young-mi, Park Hwi-soon (ko), Julian Quintart, Ben, Han Hee-jun 2 tháng 10 năm 2015 (2015-10-02) 21 tháng 1 năm 2016 (2016-01-21)
3 12 7 5 Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Jang Do-yeon, Ben, Han Hee-jun 30 tháng 6 năm 2016 (2016-06-30) 15 tháng 9 năm 2016 (2016-09-15)
4 19 9 9 Kim Jong-kook, Leeteuk (Super Junior), Yoo Se-yoon Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Jang Do-yeon, Shindong (Super Junior) 2 tháng 3 năm 2017 (2017-03-02) 6 tháng 7 năm 2017 (2017-07-06)
5 13 4 8 26 tháng 1 năm 2018 (2018-01-26) 27 tháng 4 năm 2018 (2018-04-27)
6 13 8 4 Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Jang Do-yeon, DinDin 18 tháng 1 năm 2019 (2019-01-18) 12 tháng 4 năm 2019 (2019-04-12)
7 12 9 3 Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable) 17 tháng 1 năm 2020 (2020-01-17) 3 tháng 4 năm 2020 (2020-04-03)
8 12 7 5 Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM) 29 tháng 1 năm 2021 (2021-01-29) 16 tháng 4 năm 2021 (2021-04-16)
9 12 6 6 Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en) 29 tháng 1 năm 2022 (2022-01-29) 16 tháng 4 năm 2022 (2022-04-16)

Các tập

Mùa 1

Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)
Người được chọn
Tập 1
(26 tháng 2 năm 2015)
Kim Bum-soo

Ghi chú: Kim Bum-soo cũng là người dẫn chương trình.

Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Kang Yong-suk, Jae-kyung (Rainbow), Chuyên gia Jo Dong-Uk, Kim Min-Jeong

Người hát hay:

Số 2 Park Min Seo
Số 4 Kim In Seob
Số 7 Im Jejin
Số 9 Im Baul

Người hát không hay:

Số 1 Lee Seuna
Số 3 Park Jun-Im
Số 5 Kim Seong Gun
Số 6 Kang Byeong Kon
Số 8 Park Ji-eun
Người được chọn đầu tiên
Park Ji-eun
(Hát không hay)
Tập 2
(5 tháng 3 năm 2015)
Park Jung Hyun Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Yoon Seong-ho, Hyun-young (Rainbow)

Người hát hay:

Số 1 Hwang Chi-yeul
Số 3 Kim Eun-bi
Số 6 Lee Ye-dam
Số 7 Bang Se-jin

Người hát không hay:

Số 2 Cha Gun-jae
Số 4 Lee Seong-min
Số 5 Lee Myeong-jin
Số 8 Choi Beom-yeol
Người được chọn thứ 2
Cha Gun-jae
(Hát không hay)
Tập 3
(12 tháng 3 năm 2015)
Yoon Min-soo Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Yoon Seong-ho, Shin Ah-yeong, Choi Gook, Min-woo (ZE:A), Ben

Người hát hay:

Số 2 Yoon Ji Eun
Số 4 Park Ho Yong
Số 5 Bang Seong-woo

Người hát không hay:

Số 1 Bờ Biển Ngà Amon Martin
Số 3 Park Cheol Hon
Số 6 Yang Seong Hoon
Số 7 Ha Jeong Hyun
Số 8 Kim Ha Yi
Người được chọn thứ 3
Park Ho Yong
(Hát hay)
Tập 4
(19 tháng 3 năm 2015)
Kim Tae-woo Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Yoon Seong-ho, Shin Ah-yeong, Hee-cheol (ZE:A)

Người hát hay:

Số 1 Im Hae-Chang
Số 4 Na Tae-joo
Số 6 Seo Sang-hyeon
Số 7 Kim Dong-gyun

Người hát không:

Số 2 Kang Yi-seul
Số 3 Jo Seong-beom
Số 5 Yoon Yeong-shin
Người được chọn thứ 4
Kim Dong Gyun
(Hát hay)
Tập 5
(26 tháng 3 năm 2015)
Baek Ji-young Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Il-hoon (BTOB), Lee Yeong-jin, Lee Sang-jun, Song Yu-bin, Bae Ji-hyeon

Người hát hay:

Số 2 Song Woo-seok
Số 4 Kim Gi-wook
Số 5 Park Seong-yoon
Số 7 Lee Jin-hee

Người hát không hay:

Số 1 Oh Yeong-ju
Số 3 Im Dong-hyeok
Số 6 Park Won-jong
Người được chọn thứ 5
Im Dong-hyeok
(Hát không hay)
Tập 6
(2 tháng 4 năm 2015)
Kim Yeon-woo Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Ben, Hwang Chi-yeol, Lee Yeon-doo, Yoo Sang-moo, Eddy Kim, Jeong Ga-eun

Người hát hay:

Số 3 Go Seung-hyeong
Số 5 Lee Yong Mun
Số 7 Jeong Hyeon-mo

Người hát không hay:

Số 1 Jang Jikwang
Số 2 Lee Seul Gi
Số 4 Kang Min
Số 6 Park Se Jun
Người được chọn thứ 6
Lee Seul Gi
(Hát không hay)
Tập 7
(9 tháng 4 năm 2015)
Lee Changmin & Jo Kwon của nhóm 2AM Julian, Kim Sang-hyeok, Yoon Seong-ho, Hwang Chi-yeol, Lee Yeon-doo, Yoo Sang-moo, MIIII, Jeong Ga-eun

Người hát hay:

Số 1 Jo Byung Jun
Số 3 Hwang Woo Lim
Số 6 Lee Jin Hwang
Số 7 Jeong Hyun Ung

Người hát không hay:

Số 2 Kim Yoo Rim
Số 4 Park Jeong Hun
Số 5 Heo Yun
Người được chọn thứ 7
Số 2 Kim Yoo Rim
(Hát không hay)
Tập 8
(16 tháng 4 năm 2015)
Jang Yun-jeong Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Kim Na-young, Ben, Hwang Chi-yeol, Hwang Hyun-hee (ko), Yoon Seong-ho, James (Royal Pirates)

Người hát hay:

Số 1 Kwon Jun Yeon
Số 3 Jeong Jin-myeong & Jeong Jin-wook
Số 4 Kim Young Chul
Số 6 Won Ji Hye

Người hát không hay:

Số 2 Lee Ah-hyun
Số 5 Ahn Je Hyun
Số 7 Lee Jae Hyuk
Người được chọn thứ 8
Số 2 Lee Ah-hyun
(Hát không hay)
Tập 9
(23 tháng 4 năm 2015)
Kang Kyun-sung & Jeon Woo-sung của nhóm Noel Julian, Kim Sang-hyeok, Kim Na-young, Ben, Hwang Chi-yeol, Yang Sang Guk, Yoon Seong-ho, Hong Kyung Jun, James (Royal Pirates)

Người hát hay:

Số 2 Kwon Min Jae
Số 4 Hong Seok Joon
Số 5 Ahn Seul Gi
Số 7 Seo Min Chul

Người hát không hay:

Số 1 Ah Yeon
Số 3 Lee Seung Hee
Số 6 Kim Ki Yeol
Người được chọn thứ 9
Ahn Seul Gi
(Hát hay)
Tập 10
(30 tháng 4 năm 2015)
Jung Jae-yong & Lee Ha-neul của nhóm DJ DOC Julian, Kim Sang-hyeok, Ben, Hwang Chi-yeol, Yoo Sang-moo, Lee Guk-joo, Yoon Seong-ho, Son Seung-yeon, Kim In-seok

Người hát hay:

Số 1 Kim Ha Eun
Số 3 Kim Seong Li
Số 4 Hong Ji Myeong
Số 7 Lee Ahn

Người hát không hay:

Số 2 Yeon Ji Hoon
Số 5 Park Min Ki
Số 6 Kim Ga yeon
Người được chọn thứ 10
Park Min Ki
(Hát không hay)
Tập 11
(7 tháng 5 năm 2015)
Ailee Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Yoon Seong-ho, Bae Ji-hyeon, Il-hoon (BTOB), Hyun-young (Rainbow)

Người hát hay:

Số 1 Kwon Mi Hee
Số 5 Kim Jung Won
Số 6 Kim Min-seon
Số 7 Jo Sung Mo

Người hát không hay:

Số 2 Mok Young Soo
Số 3 Kim So Hee
Số 4 Kim Sung Ho
Người được chọn thứ 11
Kim Min-seon
(Hát hay)
Tập 12
(14 tháng 5 năm 2015)

Ghi chú: Tập cuối này có tên là “Star Wars“, nơi 10 người chơi sẽ được chia làm 2 đội. Mỗi vòng một thành viên sẽ được chọn để biểu diễn. Sau mỗi vòng, 100 khán giả sẽ bình chọn và kết quả bình chọn sẽ quyết định người chiến thắng chung cuộc.

Không có Đội sao Đen
Đội trưởng: Yoo Se-yoon
Julian, Yoo Sang-moo, Ben

Đội sao Vàng
Đội trưởng: Kim Bum-soo
Kim Sang-hyeok, Yoon Seong-ho


Đội sao Đen:

Vòng 1: Bang Se-jin (giọng ca hát hay ở tập 2) (43 điểm)
Vòng 2: Hwang Chi-yeol (giọng ca hát hay ở tập 2) (71 điểm)
Vòng 3: Park Ji-eun (giọng ca hát không hay được chọn ở tập 1) (52 điểm, x2)
Màn hát nhép đặc biệt: Yoo Se-yoon (0 điểm)
Vòng 4: Kwon Min-je (giọng ca hát hay ở tập 9) (32 điểm)
Vòng 5: Lee Jin-hee (giọng ca hát hay ở tập 5) (72 điểm)

Đội sao Vàng:

Vòng 1: Go Seung-hyeong (giọng ca hát hay ở tập 6) (57 điểm)
Vòng 2: Jeong Jin-myeong & Jeong Jin-wook (giọng ca hát hay ở tập 8) (29 điểm)
Vòng 3: Jeong Hyeon-mo (giọng ca hát hay ở tập 6) (48 điểm)
Màn hát nhép đặc biệt: Kim Bum-soo (80 điểm)
Vòng 4: Bang Seong-woo (giọng ca hát hay ở tập 3) (68 điểm)
Vòng 5: Cha Gun-jae (giọng ca hát không hay được chọn ở tập 2) (28 điểm)
Đội chơi chiến thắng chung cuộc
Đội sao Đen
(322 – 310)

Mùa 2

Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)
Người được chọn
Tập 1
(22 tháng 10 năm 2015)
Shin Seung-hun Julian, Kim Sang-hyuk, Yoon Seong-ho, Jang Do-yeon, Heejun Han, Seo Yu-ri, Lee Sang-min, Jang Dong-min

Người hát hay:

Số 1 Jung Ji-woo
Số 4 Kim Min-seok
Số 5 Kim Cheong-il
Số 6 Park Ji-hyeok

Người hát không hay:

Số 2 Lee Yeong-hoon
Số 3 Lee Su-Dam
Số 7 Choi Seon-ah
Số 8 Oh Se-jung

Người được chọn đầu tiên
Choi Seon-ah
(Người hát không hay)
Tập 2
(29 tháng 10 năm 2015)
Im Chang-jung Julian, Kim Sang-hyuk, Kim Sae-rom, Yulhee(Laboum), Ben, Yoon Seong-ho, Jang Do-yeon, Heejun Han, Lee Sang-min, Yoo Sang-moo

Người hát hay:

Số 1 Shin Seo-woo
Số 3 Han Yeo-wool
Số 6 Lee Sang-hun

Người hát không hay:

Số 2 Heo Yeong-hyeon
Số 4 Hoa Kỳ Joel
Số 5 Choi Noo-ri
Số 7 Jeong He-won

Người được chọn thứ 2
Han Yeo-wool
(Người hát hay)
Tập 3
(5 tháng 11 năm 2015)
Insooni Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Jeong Ga-eun, Gong Seo-young (ko), Park Na-rae, Chunji (Teen Top)

Người hát hay:

Số 1 Hong Ui-seon
Số 5 Han Su-ji
Số 7 Kim Young-hoo

Người hát không hay:

Số 2 Kim Ye-seul
Số 3 Jo Joon-beom
Số 4 Jo Young-myung
Số 6 Ryu Moo-hyung

Người được chọn thứ 3
Jo Joon-beom
(Người hát không hay)
Tập 4
(12 tháng 11 năm 2015)
K.Will Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Kim Hyo-jin (ko), Ahn Hye-kyung (ko)

Người hát hay:

Số 1 Kim Dong-ha
Số 2 Park Su-ho
Số 3 Chu Hwa-jeong
Số 4 Shin Hyun-woo
Số 7 Kim Gyu-rim

Người hát không hay:

Số 5 Shin Min-gyu
Số 6 Lee Seung-gyu

Người được chọn thứ 4
Kim Dong-ha
(Người hát hay)
Tập 5
(19 tháng 11 năm 2015)
Dynamic Duo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Shinsadong Tiger, Yulhee (Laboum), Hong Hyun-hee (ko), Kisum

Người hát hay:

Số 1 Lee Il-song
Số 3 Kim Gi-tae
Số 4 Cha Min-soo
Số 5 Jung Goo-han
Số 6 Jo Ha-yool

Người hát không hay:

Số 2 Kim Ja-young
Số 7 Moon Sung-joon

Người được chọn thứ 5
Jung Goo-han
(Người hát hay)
Tập 6
(26 tháng 11 năm 2015)
Hwanhee Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Han Hee-jun, Shinsadong Tiger, Jang Do-yeon, Gong Seo-young (ko), U Sung-eun

Người hát hay:

Số 1 Kwon Hyuk-joon
Số 2 Choi Young-kwan
Số 3 Lee Su-jeong
Số 5 Kim Kwan-ho

Người hát không hay:

Số 4 Jang Byeom-hoon
Số 6 Kim Hye-jung
Số 7 Seo Jung-hyun

Người được chọn thứ 6
Kim Hye-jung
(Người hát không hay)
Tập 7
(3 tháng 12 năm 2015)
Kim Jo Han Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Shinsadong Tiger, Kim Ji-min, Choi Hee (ko)

Người hát hay:

Số 2 Park Won-Il
Số 3 Gu Hye-yeon
Số 4 Song Min-gon
Số 6 Kim Yong-jin
Số 7 Shin Joo-ro

Người hát không hay:

Số 1 Shin Jae-won
Số 5 Jung Hyun-wook

Người được chọn thứ 7
Jung Hyun-wook
(Người hát không hay)
Tập 8
(10 tháng 12 năm 2015)
Brown Eyed Girls Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Shinsadong Tiger, Jang Do-yeon, Ahn Hye-kyung (ko), Kim Beom-soo (ko)

Người hát hay:

Số 1 Park Jin-young
Số 2 Yoo Kyung-mo
Số 4 Lee Gun
Số 5 Moon Su-jin

Người hát không hay:

Số 3 Oh Da-yeon
Số 6 Kim Hwa-young
Số 7 Lee Ga-ram

Người được chọn thứ 8
Lee Ga-ram
(Người hát không hay)
Tập 9
(17 tháng 12 năm 2015)
Wheesung Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Gong Seo-young (ko), Hong Yoon-hwa (ko), Shorry J (Mighty Mouth)

Người hát hay:

Số 1 Im Dong-Woo
Số 3 Park Sol-Yi
Số 4 Park Jun-Yeong
Số 6 Son Woong

Người hát không hay:

Số 2 Jo Min-Jae
Số 5 Park Eui-Chan
Số 7 Lee Dae-Hyeok

Người được chọn thứ 9
Im Dong-Woo
(Người hát hay)
Tập 10
(24 tháng 12 năm 2015)
Gummy Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Han Hee-jun, Jang Do-yeon, Choi Hee (ko), Son Seung-yeon

Người hát hay:

Số 3 Kim Yoo-Ri
Số 4 Park Hyeon-Seong
Số 5 Park Chang-Soo
Số 7 Lee Yoon-A

Người hát không hay:

Số 1 Lim Hoo-Jeong
Số 2 Park Seong-Reok
Số 6 Yoon Ii-na

Người được chọn thứ 10
Park Seong Reok
(Người hát không hay)
Tập 11
(31 tháng 12 năm 2015)
Jo Sung-mo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Ben, Kim Ji-min, Kim Na-young, Jang Su-won, Park Joon-soo, Apro Band (Noh Eun-jong, Moon Sang-seon, Seo Young-min, Lee Gwi-nam)

Người hát hay:

Số 1 Seol Ha-Yun
Số 3 Park Min-Gu
Số 5 Chae Bo-Hoon
Số 6 Lee Gyu-Ra

Người hát không hay:

Số 2 Yu Byeong-Do
Số 4 Park Yu-Jin
Số 7 Yoon Gi-Hun

Người được chọn thứ 11
Yu Byeong-Do
(Người hát không hay)
Tập 12
(7 tháng 1 năm 2016)
Shin Hye-sung Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Kim Ji-min, Hong Jin-kyung, Jang Su-won, Brian (Fly to the Sky), Kim Il-joong (ko)

Người hát hay:

Số 1 Kim Yun-Bae
Số 4 Hong I-Sak
Số 6 Lee Ye-Eun
Số 7 Jung Hyeon-Uk

Người hát không hay:

Số 2 Lee Won-Mi
Số 3 Lee Seung-Hwan
Số 5 Oh Du-Seok

Người được chọn thứ 12
Oh Du-Seok
(Người hát không hay)
Tập 13
(14 tháng 1 năm 2016)
Yoon Jong-shin Jang Dong-min, Kim Ji-min, Park Hwi Soon, Kim Hyo Jin, Kim Na-young, Yoon Tae-Jin, Jang Su-won, Jo Jung-chi, Oh Hyun-min

Người hát hay:

Số 3 Park Da-Hye
Số 4 Kim Seong-Bae
Số 5 Lee Seung-Gyu
Số 7 Hwang Seok-Bin

Người hát không hay:

Số 1 Min Dong-Seong
Số 2 Park Jae-Hyung
Số 6 Lee Tae-Hyung

Người được chọn thứ 13
Hwang Seok-Bin
(Người hát hay)
Tập 14
(21 tháng 1 năm 2016)

Ghi chú: Tập cuối mùa 2

Lee Jae-hoon Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Kim Ji-min, Lee Ha-neul (DJ DOC), Kim Il-joong (ko), Maeng Seung-ji (ko)

Người hát hay:

Số 1 Min Dae-Hong
Số 3 Lee Won-Tam
Số 5 Jeon Sang-Gun
Số 6 Kim Joo-Young
Số 7 Lee Sang-Ho

Người hát không hay:

Số 2 Kim Seon-Woo
Số 4 Park Min-Young

Người được chọn thứ 14
Lee Won-Tam
(Người hát hay)

Mùa 3

Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)
Người được chọn
Tập 1
(30 tháng 6 năm 2016)
J.Y.Park Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Jang Do-yeon, Junior (GOT7), Han Hee-jun, Yeeun (Wonder Girls), Bae Yoon-jeong

Người hát hay:

Số 1 Bae Jimi
Số 2 Kwon Hyuk-jun
Số 6 Kim Jun-hui
Số 7 Mio

Người hát không hay:

Số 3 James
Số 4 Heo Ju-hui
Số 5 Kang Ju-won

Người được chọn đầu tiên
Kwon Hyuk-jun
(Người hát hay)
Tập 2
(7 tháng 7 năm 2016)
Choi Min-soo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Lee Chang-min, Lee Hyun, Stephanie

Người hát hay:

Số 2 Kim Jin-yeob
Số 3 Kim Chuk-bok
Số 5 Jung Sori

Người hát không hay:

Số 1 Lee Ju-hui
Số 4 Park Ji-nam
Số 6 Park Hyang-rok
Số 7 Kang Sang-yeong

Người được chọn thứ 2

Số 2
Tập 3
(14 tháng 7 năm 2016)
Wonder Girls Kim Sang-hyuk, Kim Heung-gook, Lee Sang-min, Jang Do-yeon, Kim Il-joong, James, Lee Ji-hye, Park Joon-soo, Han Hee-jun

Người hát hay:

Số 1 Việt Nam Lime
Số 2 Hwang Tae-ik
Số 3 Cajun
Số 5 Israel Hila Halevi
Số 7 Uangel Voice

Người hát không hay:

Số 4 Kim Min-jung
Số 6 Jang Seung-cheol

Người được chọn thứ 3

Số 6
Tập 4
(21 tháng 7 năm 2016)
Kim Yoon-ah Kim Sang-hyuk, Kim Heung-gook, Lee Sang-min, Kim Jin-yeop, Stephanie, Han Hee-jun, Hanhae, Kim Hyo-jin, Jang Do-yeon

Người hát hay:

Số 1 Park Geon-Woo
Số 4 Han Eun-bi
Số 6 Leegul
Số 7 Lee Jae-won

Người hát không hay:

Số 2 Lee Jong-Eun
Số 3 Jo Jun-Hwee
Số 5 Jo Hyun-Jin

Người được chọn thứ 4

Số 6
Tập 5
(28 tháng 7 năm 2016)
Jung Joon-young Park Kyung (Block B), Taeil (Block B), Kim Hyo-jin, Jeong In-yeong, Han Hee-jun, DinDin, Juniel, Jang Do-yeon

Người hát hay:

Số 1 Kim Jong-Wook
Số 3 Yoon Jong-Hoon
Số 5 Bang Seok-Won
Số 6 Lee Sun-bin
Số 7 Lee Kyung-Hwan

Người hát không hay:

Số 2 Lu Je-Song
Số 4 Dancing Stephanie

Người được chọn thứ 5

Số 4
Tập 6
(4 tháng 8 năm 2016)
Jessi Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Kim Heung-gook, Bae Yoon-jeong, Jang Do-yeon, Choi Hee, Han Hee-jun, Jeong In-yeong, Shin Bo-ra, Kim Ji-ah

Người hát hay:

Số 1 Yoon Yong-Bin
Số 3 Ahn Ji-Young (Vocal chính nhóm A-Kor)
Số 5 Kim Jun-Su
Số 7 Lee Chang-Hyun

Người hát không hay:

Số 2 Park Jun-Seok
Số 4 Yang Yong-Woong
Số 6 Ahn Jun-Min (Tác giả bài hát Gwiyomi)

Người được chọn thứ 6

No 2
Tập 7
(11 tháng 8 năm 2016)
Yoon Sang Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Space Cowboy, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Don Spike, Park Gyu-ri, Kim Ji-min

Người hát hay:

Số 2 Lee In-Woo
Số 3 Min Yo-Han
Số 6 Seo Bo-Seong
Số 7 Jeong Young-Woon

Người hát không hay:

Số 1 Kim Sei-Eun
Số 4 Kim Yeong-Sul & Lee San-Nam
Số 5 Hong Dong-Woo

Người được chọn thứ 7

Số 2
Tập 8
(18 tháng 8 năm 2016)
John Park Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Kim So-hee, Don Spike, Han Hee-jun, Jang Do-yeon, Kang Yoo-mi, DinDin

Người hát hay:

Số 3 Choi Junseob/Joseph Busto
Số 4 Moon Haneul
Số 6 Im Dae-heon & Lee Min (2.30AM)

Người hát không hay:

Số 1 Kim Yeong-jong
Số 2 Shin Dawon
Số 5 Kim Joohyun
Số 7 Jang Hyungmin

Người được chọn thứ 8

Số 3
Tập 9
(25 tháng 8 năm 2016)
Nichkhun, Wooyoung và Jun.K của nhóm 2PM Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Ji-yoon, Kim Heung-gook, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Yein (Melody Day), Sleepy (Untouchable), MC DingDong, Ben

Người hát hay:

Số 1 Han Jin-woo & Park Won-ho (3PM)
Số 2 Park Yeong-woo
Số 3 Lee Jiae
Số 5 Hoa Kỳ Sherry Lee

Người hát không hay:

Số 4 Yoo Jungwoo
Số 6 Marines (Im Jin-gang & Lee Gi-chang)
Số 7 Jung Doyoung

Người được chọn thứ 9

No 4
Tập 10
(1 tháng 9 năm 2016)
Kim Tae-woo và Son Hoyoung của nhóm g.o.d Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Ji-yoon, DinDin, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Ben, JoosuC, KIXS (DMTN), Kim So-hee, Kim Ji-min

Người hát hay:

Số 2 Hong Bonyoung
Số 3 Soul Star
Số 4 Chu Junho
Số 5 Goo Jeonghyun
Số 7 g.o.d boys

Người hát không hay:

Số 1 Jung Young
Số 6 Lee Do-hee

Người được chọn thứ 10

Số 5
Tập 11
(8 tháng 9 năm 2016)
Lim Na-young, Kim Chung-ha, Zhou Jieqiong, Kim So-hye, Choi Yoo-jung, Kim Do-yeon and Jeon So-mi của nhóm I.O.I Jang Do-yeon, Jun. K (2PM), Park Joon-hyung, Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Han Hee-jun, Ben, Lee Soo-min (C.I.V.A), Kim So-hee (C.I.V.A), Yoon Chae-kyung (C.I.V.A)

Người hát hay:

Số 1. Jung Si-hyuk
Số 3 Lee Jung-suk
Số 6 Yang Joong-eun
Số 7 Maytree

Người hát không hay:

Số 2 Kim Jin-hwan & Shin Sung-hyuk
Số 4 Yang Injoon
Số 5 Jung Teok & Oh Da-gil & Lee He-ra

Người được chọn thứ 11

Số 7
Tập 12
(15 tháng 9 năm 2016)
Davichi Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Joon-hyung, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Jeong In-yeong, Kangnam, DinDin, Ben

Người hát hay:

Số 1 Koonta (Vocal nhóm Rude Paper)
Số 3 Code V
Số 4 Lee Seok-woo
Số 5 Shin Ye-ji

Người hát không hay:

Số 2 ThreeVichi (Goo Seul-yi (ko) & Yeo Na-im & Kim Jeong-yeon)
Số 6 Hong Seong-won
Số 7 Gukak Girl Group

Người được chọn thứ 12

Số 7

Mùa 4

Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)
Người được chọn
Tập 1
(2 tháng 3 năm 2017)
Kim Jong-kook Kim Sang-hyuk, Turbo (Kim Jeong-nam, Mikey), Chae Yeon, Chun Myung-hoon, Shindong (Super Junior), Heo Young-ji, Solbin (Laboum), Jang Do-yeon, Kim Na-young

Người hát hay:

Số 2 Lee Sung-jin
Số 3 ĐứcAdria Costa
Số 4 Hwang Hyun-joon
Số 5 Jeup

Người hát không hay:

Số 1 Choi Byung-hwa
Số 6 Hyun Gyu-bi

Người được chọn đầu tiên
Hyun Gyu-bi
(Người hát không hay)
Tập 2
(9 tháng 3 năm 2017)
Haha & Skull Kim Sang-hyuk, Kim Jeong-nam (Turbo), Chun Myung-hoon, Shindong (Super Junior), Solbin (Laboum), Jang Do-yeon, Ji Sang-ryeol, Kim Chung-ha (I.O.I), Zizo

Người hát hay:

Số 1 Kim Da-woon
Số 3 Kim Kyung-hyun
Số 4 Park Ye-ni

Người hát không hay:

Số 2 Brasil Maria
Số 5 Tak Hong-joo
Số 6 Rabbi

Người được chọn thứ 2
Rabbi
(Người hát không hay)
Tập 3
(16 tháng 3 năm 2017)
Koyote Kim Sang-hyuk, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Solbin (Laboum), Park Mi-sun, Noh Yoo-min, Park Hwi-soon, Kim So-hee (C.I.V.A/I.B.I), Shin Hyun-woo

Người hát hay:

Số 2 Kim Young-nam
Số 4 Jung Jae-min
Số 5 Kim Min-kyu
Số 6 Naomi

Người hát không hay:

Số 1 Han Geon
Số 3 Choi Ah-reum

Người được chọn thứ 3
Han Geon
(Người hát không hay)
Tập 4
(23 tháng 3 năm 2017)
Got7
(trừ Jackson)
Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Jeon So-mi (I.O.I), Seol Ha-yoon, Zizo

Người hát hay:

Số 3 Choi Jin-ho
Số 5 Hoa Kỳ Dreamgirls
Số 6 Shim Gyoo-hyuk & Lee Dong-hoon

Người hát không hay:

Số 1 Baek Seung-yeol
Số 2 DJ Han Min
Số 4 Won Yoo-bin

Người được chọn thứ 4
Shim Gyoo-hyuk & Lee Dong-hoon
(Người hát hay)
Tập 5
(30 tháng 3 năm 2017)
Lyn Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Jeon So-mi (I.O.I), JeA (Brown Eyed Girls), Danji

Người hát hay:

Số 1 Han So-ah
Số 2 Kim Dal-woo
Số 3 Louis Choi
Số 4 Jeon Ha-young

Người hát không hay:

Số 5 Yoo Seung-hoon
Số 6 Jo Yoon-jeong

Người được chọn thứ 5
Jeon Ha-young
(Người hát hay)
Tập 6
(6 tháng 4 năm 2017)
Roy Kim Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Shin Bo-ra, Kim Jae-woo, Joo Woo-jae, Hyojung (Oh My Girl)

Người hát hay:

Số 1 Shin Ho-rim
Số 4 Bang Hyun-ah
Số 5 Han Je-won
Số 6 Kim Jae-eun

Người hát không hay:

Số 2 Kim Dan-yool
Số 3 Úc Romin Khazai

Người được chọn thứ 6
Kim Dan-yool
(Người hát không hay)
Tập 7
(13 tháng 4 năm 2017)
Tony An và Kangta của nhóm H.O.T. Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Chun Myung-hoon, Hong Seok-cheon, J-Min, Yoo Jae-hwan, Sumin (Awe5omeBaby)

Người hát hay:

Số 2 Jim Turner
Số 4 Oh Dong-won
Số 5 Park Joon-hee
Số 6 Kim Ye-rin

Người hát không hay:

Số 1 Jo Joon-young
Số 3 Yoo Ga-yeon & Han Hye-young

Người được chọn thứ 7
Yoo Ga-yeon & Han Hye-young
(Người hát không hay)
Tập 8
(20 tháng 4 năm 2017)
Super Junior (Heechul, Yesung, Shindong) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, Sam Okyere, Ben, Cao Lu (Fiestar)

Người hát hay:

Số 3 Jang Hyun-gi
Số 5 Lee Ha-rin
Số 6 Hoa Kỳ EXP EDITION (ko)

Người hát không hay:

Số 1 Joe Song
Số 2 Lee So-min
Số 4 Kim Hyun-soo

Người được chọn thứ 8
Joe Song
(Người hát không hay)
Tập 9
(27 tháng 4 năm 2017)
EXID
(trừ Solji)
Kim Sang-hyuk, Kim Jong-min, Shindong (Super Junior), Shinsadong Tiger, Jang Dong-min, Jang Do-yeon, Han Heejun, Yezi (Fiestar), Solbin (Laboum)

Người hát hay:

Số 1 Ryoo Gi-haeng
Số 3 In Seon-gyo
Số 5 Jeon Ye-kyung
Số 6 Im Seo-jin & Kim Ye-hoon

Người hát không hay:

Số 2 Kim Hee-soo
Số 4 Choi Sung-hoon

Người được chọn thứ 9
Kim Hee-soo
(Người hát không hay)
Tập 10
(4 tháng 5 năm 2017)
HIGHLIGHT
(trừ Gikwang)
Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Moon Se-yoon, Jang Do-yeon, Cao Lu (Fiestar), Niel (Teen Top)

Người hát hay:

Số 2 Jung Sa-kang & Lee Eun-sung
Số 3 Park Sung-yeon
Số 4 Jeon Tae-ho
Số 5 Seo Seok-jin, Jung Sung-cheol & Lee Seung-yoo

Người hát không hay:

Số 1 Kim Ji-soo
Số 6 Hoa Kỳ Kim Ba-wool

Người được chọn thứ 10
Jung Sa-kang & Lee Eun-sung
(Người hát hay)
Tập 11
(11 tháng 5 năm 2017)
Roo’ra Kim Sang-hyuk, Joon Park (g.o.d), Hong Rok-gi, Sung Dae-hyun, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim So-hee (I.B.I), Nayoung (PRISTIN)

Người hát hay:

Số 1 Seo Chae-woo (ko)
Số 3 Lee Eun-joo
Số 5 Seo Hang
Số 6 Lee Ji-hye

Người hát không hay:

Số 2 Jang Hyung-woo
Số 4 Kim Yoon-ah

Người được chọn thứ 11
Lee Ji-hye
(Người hát hay)
Tập 12
(18 tháng 5 năm 2017)
Kim Won-jun Kim Sang-hyuk, Choi Holley, Lee Sang-min, Kim Jin, Boom, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon

Người hát hay:

Số 1 Ryeon Jin
Số 2 Lee Sung-shin
Số 3 Mông Cổ Gantolga Hishigduren
Số 4 Kim Nam-ho
Số 6 Hoa Kỳ Eddy Oh

Người hát không hay:

Số 5 Jeon Ga-young & Lee Eun-bi

Người được chọn thứ 12
Kim Nam-ho
(Người hát hay)
Tập 13
(25 tháng 5 năm 2017)
TWICE Kim Sang-hyuk, Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Boom, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Jo Kwon, Jae Park (Day6)

Người hát hay:

Số 2 Kim Hyo-young
Số 3 Park Da-eun
Số 6 Hong Nam-hwa, Ahn Sung-hyun & Kim Dong-young

Người hát không hay:

Số 1 Shi Min-seom
Số 4 Lee Hee-joon
Số 5 Brasil Gabriel

Người được chọn thứ 13
Hong Nam-hwa, Ahn Sung-hyun & Kim Dong-young
(Người hát hay)
Tập 14
(1 tháng 6 năm 2017)
Kim Kyung-ho Kim Sang-hyuk, Joon Park (g.o.d), Hong Rok-gi, Lee Sang-min, Sung Dae-hyun, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Hwang Bo-mi

Người hát hay:

Số 2 SunBee
Số 3 Oh Sang-eun
Số 5 Kim Geon

Người hát không hay:

Số 1 Lee Jeong-bin
Số 4 Yang Joon-hyuk
Số 6 Jin Bo-ra

Người được chọn thứ 14
Kim Geon
(Người hát hay)
Tập 15
(8 tháng 6 năm 2017)
F.T. Island Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Solbin (Laboum), Kangnam, Rowoon (SF9)

Người hát hay:

4. Park Tae-jeong
6. Kim Na-hyun
3. Kim Dong-hee

Người hát không hay:

1. Lee Min-young
2. Moon Kyung-tak
5. Bae Sung-woo

Người được chọn thứ 15
Bae Sung-woo
(Người hát không hay)
Tập 16
(15 tháng 6 năm 2017)
Hwang Chi-yeul Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Chae Yeon, Kangnam

Người hát hay:

2. Maeng Ji-na
5. Im Shin-taek
1. Lee Woong-yeol
3. Kim Yeon-dae

Người hát không hay:

6. Ahn Ye-won
4. Lee Hee-won

Người được chọn thứ 16
Kim Yeon-dae
(Người hát hay)
Tập 17
(22 tháng 6 năm 2017)
Yoon Do-hyun Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim Jeong-geun (ko), Jeong Ga-eun, G2

Người hát hay:

2. Park Jin-hoon
5. Ahn Joong-jae
6. 이푸른산하 & Seo Ji-woo
1. Park Min-joo

Người hát không hay:

1. Lee Min-young
2. Moon Kyung-tak
5. Bae Sung-woo

Người được chọn thứ 17
Park Min-joo
(Người hát hay)
Tập 18
(29 tháng 6 năm 2017)
CLON Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Hong Rok-gi (ko), Park Mi-kyung (ko), Kim So-hee (I.B.I)

Người hát hay:

2. Heo Sung-jeong
1. Lee Hee-joo
3. Yeom Yoo-ri

Người hát không hay:

4. Kim Mi-ok
6. Son Jin-young & Monk Neung-in & Kim Min-gyu
5. Ha Wan-young & Nam San

Người được chọn thứ 18
Ha Wan-young & Nam San
(Người hát không hay)
Tập 19 (6 tháng 7 năm 2017)
(Tâp đặc biệt và cuối cùng của mùa 4)
5 thể loại & màn trình diễn đa dạng nhất 5 nghệ sĩ quay trở lại chương trình hay nhất Các thí sinh giống như ca sĩ Naul (Thế hệ) 5 màn loại trừ sai lầm nhất 8 thí sinh “huyền thoại” nhất
Bảng xếp hạng đặc biệt và Những điểm nổi bật
  • Số 1 – Lee Yoon-ah (Mùa 2 Tập 10)
  • Số 2 – Jung Jae-min (Mùa 4 Tập 3)
  • Số 3 – Kim Joon-soo (Mùa 3 Tập 6)
  • Số 4 – Goo Hyun-mo (Uangel Voice, Mùa 3 Tập 3)
  • Số 5 – Maytree (Mùa 3 Tập 11)
  • Số 1 – Park Joon-young (Mùa 2 Tập 9)
  • Số 2 – Kim Kyung-hyun (ko) (Mùa 4 Tập 2)
  • Số 3 – Soulstar (ko) (Mùa 3 Tập 10)
  • Số 4 – Kim Yong-jin (Mùa 2 Tập 7)
  • Số 5 – Koonta (ko) (Mùa 3 Tập 12)
  • Thứ 1 – Bang Sung-woo (Mùa 1 Tập 3)
  • Thứ 2 – Kwon Min-je (Mùa 1 Tập 9)
  • Thứ 3 – Kim Min-seok (Mùa 2 Tập 1)
  • Thứ 4 – Shin Hyun-woo (Mùa 2 Tập 4)
  • Thứ 7 – Park Young-woo (Mùa 3 Tập 9)
  • Thứ 8 – Oh Dong-won (Mùa 4 Tập 7)
  • Số 1 – Lee Sun-bin (Mùa 3 Tập 5)
  • Số 2 – Kim Min-kyu (Mùa 4 Tập 3)
  • Số 3 – Im Shin-taek (Mùa 4 Tập 16)
  • Số 4 – Bang Se-jin (Mùa 1 Tập 2)
  • Số 5 – Kim Ye-rin (Mùa 4 Tập 7)
  • Số 1 – Hwang Chi-yeul (Mùa 1 Tập 2)
  • Số 2 – Jeon Sang-geun (Mùa 2 Tập 14)
  • Số 3 – Kim Cheong-il (Mùa 2 Tập 1)
  • Số 4 – Choi Jin-ho (Mùa 4 Tập 4)
  • Số 5 – Moon Ha-neul (Mùa 3 Tập 8)
  • Số 6 – Kim Joon-hwi (Mùa 3 Tập 1) & Kim Gi-tae (Mùa 2 Tập 5)
  • Số 7 – Jeon Tae-ho (Mùa 4 Tập 10)
  • Số 8 – Lee Woong-yeol (Mùa 4 Tập 16)
Những màn biểu diễn đặc biệt
  • Người biểu diễn: Lee Yoon-ah
  • Bài hát: As You Live (살다 보면, Cha Ji-yeon; Musical Seopyeonje OST)
  • Người biểu diễn: Kim Kyung-hyun (ko) & Park Joon-young
  • Bài hát: Tears from the Edge of Sky (하늘 끝에서 흘린 눈물; Juniper) & Don’t Cry (The Cross (ko))
Không có
  • Người biểu diễn: Kim Ye-rin & Kim Min-kyu
  • Bài hát: All for You (Seo In-guk & Jung Eun-ji)
  • Người biểu diễn: Lee Woong-yeol & Kim Joon-hwi
  • Bài hát: That’s Only My World (그것만이 내 세상; Deulgukhwa (ko))
  • Người biểu diễn: Choi Jin-ho & Lee Gyu-ra (Mùa 2 Tập 11)
  • Bài hát: Falling Slowly (Glen Hansard & Markéta Irglová)

Mùa 5

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời

Ban cố vấn tìm người hát không hay

Các thí sinh
Thứ tự loại trừ Người được chọn cuối cùng
Singer’s Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer’s Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ – Sự thật)
1
(26 tháng 1 năm 2018)
Block B Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Microdot, Kim Min-seok (MeloMance), Han Hyun-min 3. Bulgaria Atanas Paskalev (Nacho Paskal) 1. Malaysia Bernard Guo 2. Philippines Sephy Francisco 5. Indonesia John Lee Diaz 6. Bulgaria Milka Tatareva 4. Thái Lan Shasapan
2
(2 tháng 2 năm 2018)
(Tập đặc biệt của Music Works)
Baek Ji-young, Minzy, Gilgu Bonggu (ko), U Sung-eun, Kim So-hee, Yuvin (Myteen) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Microdot, Jeong Ga-eun, Jeon Sang-geun (ko), Kim Ji-sook (ko) 2. Lee Dong-hyun 5. Park Bo-sung 3. Choi Shin-hye 4. Áo David Lee 1. Jung So-young 6. Ji Ye-song & Noh Ah
3
(16 tháng 2 năm 2018)
Wanna One Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim Joo-hee, Park Seul-gi (ko), Sime (EXP EDITION) (ko), Kassy (ko) 1. Bangladesh Taufiq 3. Wang Ji-hyun 5. Kim Roo-ah & Go Young-bin 6. Yoon Ji-young 2. Park Chae-eun 4. Sung Chang-yong & Sung Yoo-yong
4
(23 tháng 2 năm 2018)
Red Velvet
(trừ Joy)
Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Go Jang-hwan (ko), Kim Dong-hyun, Zairo 1. Jeon Ye-im 2. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Laura Emmitt 4. Ji Dong-gook 6. Song Han-hee & Bolly 5. Han Seo-joon 3. Choi Young-won
5
(2 tháng 3 năm 2018)
(Tập đặc biệt của gia đình JYP)
Wooyoung (2PM), Yubin (Wonder Girls), JB (Got7), Baek A-yeon, Wonpil (Day6) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Kwon Hyuk-soo, Park Seul-gi (ko), Lee Ha-rin 4. Han Ye-seul 3. Kim Kyung-hwan (ko) 6. Chae Bong-won 2. Jang Bo-ram 1. Im Chae-eon 5. Ra In-seung
6
(9 tháng 3 năm 2018)
UV (ko)

Ghi chú: Yoo Se-yoon – thành viên nhóm nhạc UV – cũng là MC của chương trình này. Thành viên ban cố vấn Lee Sang-min thay thế Yoo làm MC của tập này.

Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Kim Heung-gook, Park Jung-ah, Kim Young-hee, Lee Jeong-seok 4. Park Se-eun 1. Park Doo-han 3. Kim Min-soo 6. Im Chae-geon 2. Hong Hye-rang & Choi Bo-yoon 5. Son Sung-ho & Lee In-ho & Kim Dong-seok
7
(16 tháng 3 năm 2018)
Mamamoo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim Jeong-geun (ko), Go Jang-hwan (ko), YooA (Oh My Girl), Jeup (IMFACT) 3. Nga Anastasia Peresypkina / Lee Soo-mi 4. Kang Hyo-joon 5. Lee Dong-ha 2. Lee Gi-taek & Jung Goo-young 6. Kang Eun-young & Seo Min-kyung & Kim Ye-won 1. Jung Eun-joo
8
(23 tháng 3 năm 2018)
Jo Jung-chi & Choi Jung-in Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Narsha (Brown Eyed Girls), Giant Pink, Park Jae-jung, Roh Ji-sun (Fromis 9) 4. Shin Kyung-sik 1. Choi Han-wool 2. Hong Yoo-jin 6. Ganeung-dong Band 3. Hoa Kỳ Kisung Anderson 5. Lee Min-song & Yang Hye-in
9
(30 tháng 3 năm 2018)
TVXQ Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Yoo Ho-seok, Alberto Mondi, Kim So-hee, Lee Yoon-ah 4. Kim Jin-woo 2. Kim Joo-ri 5. Uruguay Mika Rivero 1. Ahn Yong-joon & Kwon Seon-hee 6. Park Jin & Yoon Seok-chan 3. Bang Hak-hyun
10
(6 tháng 4 năm 2018)
Ha Dong-kyun & Wheesung Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Park Ji-heon (V.O.S), Kim Min-kyu, EDEN 5. Oh Young-mi 6. Jeon Sung-min & Kang Myung-hyun & Oh Seok 1. Sung Seu-chan & Jung Goo-hyung 4. Im Chan-woo 2. Lee Ji-in (ko) 3. Yoon Ji-young
11
(13 tháng 4 năm 2018)
NU’EST W Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Im Jin-mo (ko), Jang Moon-bok (ko), Jeong Sa-gang (The East Light) 1. Joo Dae-geon 2. Yoo Sung-nyeo 5. Yoo Han-gyeol 6. Choi Joel & Hoa Kỳ Carson Allen 4. Im Joon-hyuk (ko) 3. Sang Yoon-do
12
(20 tháng 4 năm 2018)
Kim Jong-seo, Kim Tae-won, Kim Kyung-ho, Park Wan-kyu Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Lee Guk-joo, Han Hee-jun, Jang Moon-bok (ko), YooA (Oh My Girl), Bang Se-jin 3. Lee Hyun-woo 2. Kim Choo-ri 6. Yoo Min-ah 4. Wang Han-eol & Wang Han-som 1. Han Seom-hee 5. Hong Seok-won & Kim Hee-dong
Tập 13 (27 tháng 4 năm 2018)
(Tập đặc biệt và cuối cùng của mùa 5)
5 màn loại trừ sai lầm nhất 5 giọng ca có sức mạnh ngoại hình “điên rồ” nhất 5 màn trình diễn hay nhất 5 màn trình diễn hát lại bài hát của các ca sĩ hay nhất 5 người “khóc” nhiều nhất
Bảng xếp hạng đặc biệt và Những điểm nổi bật
  • Số 1 – David Lee (Mùa 5 Tập 2)
  • Số 2 – Moon Ha-neul (Mùa 3 Tập 8)
  • Số 3 – Kim Jin-woo (Mùa 5 Tập 9)
  • Số 4 – Park Ye-ni (Mùa 4 Tập 2)
  • Số 5 – Yoon Ji-young (Mùa 5 Tập 3)
  • Số 1 – Kim Ki-hwan (Mùa 5 Tập 5)
  • Số 2 – Im Chae-eon (Mùa 5 Tập 5)
  • Số 3 – Dream Girls (Mùa 4 Tập 4)
  • Số 4 – Soulstar (ko) (Mùa 3 Tập 10)
  • Số 5 – Yoon Ji-young (Mùa 5 Tập 10)
  • Số 1 – Lee Dong-ha (Mùa 5 Tập 7)
  • Số 2 – Choi Young-gwan (Mùa 2 Tập 6)
  • Số 3 – Kang Hyo-joon (Mùa 5 Tập 7)
  • Số 4 – Seo Bo-sung (Mùa 3 Tập 7)
  • Số 5 – Park Soo-ho (Mùa 2 Tập 4)
  • Số 1 – Seo Chae-woo (ko) (Mùa 4 Tập 11)
  • Số 2 – Kang Eun-young & Seo Min-kyung & Kim Ye-won (Mùa 5 Tập 7)
  • Số 3 – Son Sung-ho & Lee In-ho & Kim Dong-seok (Mùa 5 Tập 6)
  • Số 4 – Park Jun-hee (Mùa 4 Tập 7)
  • Số 5 – Seo Seok-jin & Jung Sung-cheol & Lee Seung-yoo (Mùa 4 Tập 10)
  • Số 1 – Seo Hang (Mùa 4 Tập 11)
  • Số 2 – Jeon Ye-im (Mùa 5 Tập 4)
  • Số 3 – Ji Dong-gook (Mùa 5 Tập 4)
  • Số 4 – Kim Yeon-dae (Mùa 4 Tập 16)
  • Số 5 – Lee Jeong-seok (Mùa 3 Tập 11)
Những màn biểu diễn đặc biệt
  • Người biểu diễn: Yoon Ji-young
  • Bài hát: “Don’t Know You” (널 너무 모르고, Heize)
  • Người biểu diễn: Im Chae-eon
  • Bài hát: “Longing” (동경, Park Hyo-shin)
  • Người biểu diễn: Lee Dong-ha
  • Bài hát: “Too Good at Goodbyes” (Sam Smith)
Không có
  • Người biểu diễn: Ji Dong-gook
  • Bài hát: “Lean On” (빌려줄게, Shin Yong-jae)
Những điểm nổi bật khác
Những màn hát nhép hay nhất của các giọng ca
Kang Daniel (Mùa 5 Tập 3), Shindong (Mùa 5 Tập 6), Jang Do-yeon (Mùa 5 Tập 1), Baek Ji-young (Mùa 5 Tập 2), Ha Dong-kyun & Wheesung (Mùa 5 Tập 10)
Những giọng ca hát không hay hay nhất
Song ca: Hyun Gyu-bi (Mùa 4 Tập 1), Sung Chang-yong & Sung Yoo-yong (Mùa 5 Tập 3)
Người nước ngoài: Kisung Anderson (Mùa 5 Tập 8), Rabbi (Mùa 4 Tập 2), Joel (Mùa 2 Tập 2)
Phần trình diễn của: DJ Han Min (Mùa 4 Tập 4), Beom Sang-gil (Mùa 4 Tập 17)

Mùa 6

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ Người được chọn cuối cùng
Singer’s Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer’s Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ – Sự thật)
1
(18 tháng 1 năm 2019)
Hwang Chi-yeul & Lee Sun-bin Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Cheetah, J Black, Kim Min-kyu 1. Im Ji-hyun (ko) 5. Kim Eun-joo 2. Park Yoon-ho 6. Jo Joon & Jo Min-ho 4. Thái Lan Peak 3. Seo Woo-jin
2
(25 tháng 1 năm 2019)
K.Will, Soyou, Donghyun (Boyfriend), Yoo Seung-woo, Jeong Se-woon, Jaehee (Mind U), Kihyun (Monsta X), Yeonjung (Cosmic Girls), Baek In-tae (Duetto) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Jang Dong-min, Solbin (Laboum), Im Chae-eon 2. Kim Tae-kwan 4. Kim Sung-joon 3. Jang Jin-young & Jung Yoo-na & Kim Na-young 5. Lee Eun-bae 6. Kim Joo-eun 1. Shin Dong-myung
3
(1 tháng 2 năm 2019)
Simon Dominic, Gray, Loco, Code Kunst Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Don Spike, Risabae (ko), Han Dam-hee 4. Gong Tan 2. Bae Hae-soo 6. Kim Tae-woo & Untouchable 1. Yoon Dae-woong 3. Jang Eun-hong 5. Hoa Kỳ Maria
4
(8 tháng 2 năm 2019)
Koyote Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Chun Myung-hoon (NRG), Jang Dong-min, Kim Jin-yeop (ko) 2. Kang Yoo-hyun 3. Jeon Dong-hyun 1. Kang Joo-won 5. Yoo Dong-hyun 4. Lee Tae-yeon 6. Jo Sung-hyun
5
(15 tháng 2 năm 2019)
Lena Park & Gummy Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), DinDin, Don Spike, Hong Yoon-hwa (ko), Han Cho-im (Camila), Cha Goon-jae 3. Lee Seung-joon & Lee Gyu-hyung 1. Park So-young 5. Lee Jin-sung 6. Cha Seon-hyung 2. Yoon Ji-hwan 4. Hwang Ji-hyun
6
(22 tháng 2 năm 2019)
Seventeen Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), DinDin, Jang Dong-min, Narsha (Brown Eyed Girls), Gong Seo-young (ko), Jang Gyu-ri (Fromis 9), Kisung Anderson 6. Kim Do-hoon & Kim Dae-hoon & Go Woo-jin 4. Choi Ji-yeon (ko) 2. Im Do-yeon & Hong Joo-hyun & Lee Da-won 1. Jung Jae-hyun 5. Im Woo-jeong 3. Choi Do-joon
7
(1 tháng 3 năm 2019)
Brave HongCha (Hong Kyung-min & Cha Tae-hyun) & Samuel Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Hong Kyung-in (ko), Jang Dong-min, Narsha (Brown Eyed Girls), Kim Tae-kwan 6. Na Gi-wook 5. Kang Dae-woong & Ji Young-il & Park Kyung-woo 4. Kim Hyung-seok 2. Kim Min-wook 3. Lee Ye-ji 1. Kim Yoon-gil
8
(8 tháng 3 năm 2019)
Dynamic Duo, Rhythm Power, Ha:tfelt, Crush, Kim Seon-jae Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Kim Yong-jin (Bohemian), Hong Yoon-hwa (ko), Han Hee-jun, MC Gree 6. Im Ji-hyun 1. Baek Na-jeong 2. Kim Han-gyeol 3. Hwang Yoo-jin 5. Kang Bi-oh & Noh Hyun 4. Ha Dong-yeon
9
(15 tháng 3 năm 2019)
Mamamoo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Jang Dong-min, Hong Yoon-hwa (ko), Hwang Bo-mi (ko), SeeA (Pink Fantasy) 5. Jung Bo-young & Myung Ji-hyun & Kim Hyun-kyung 1. Kim Woo-jeong 4. Moon Tae-yeon 2. Kang Han 6. Lee Kang-woo 3. Kazakhstan Ninety One
10
(22 tháng 3 năm 2019)
Noh Sa-yeon & Lee Moo-song (ko) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Bae Ki-sung (Can), Choi Ji-yeon (ko), Jang Dong-min, Narsha (Brown Eyed Girls), Hong Yoon-hwa (ko) 5. Jung Eun-hye 1. Jeong Dan (ko) 6. Heo Joon-seok & Kim Dong-hyun 2. Cheon Jong-hyuk & Jeon Ji-yeon 4. Lee Sung-yong 3. Yook So-hee
11
(29 tháng 3 năm 2019)
Hwanhee & Lyn Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Hong Yoon-hwa (ko), Risabae (ko), Taeil (Block B), Lee Soo-jeong 4. ‘Ashley’ Lee Chae-won 3. Oh Ji-hoon 5. Jeon Joon-ho 2. Kim Ye-jin 1. Kim Gil-joong 6. Choi Seol-ah
12
(5 tháng 4 năm 2019)
Bolbbalgan4 Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Narsha (Brown Eyed Girls), Park Sang-don (ko), Hangzoo (Rhythm Power), Lee Jeong-seok 1. Kwon Hyung-joon 2. Ukraina Nana 4. Park Jae-hyun 5. Jang Il-hyun & Park Soo-min 6. Seo Young-joo 3. Han Jong-seon
13
(12 tháng 4 năm 2019)
Tập đặc biệt và cuối cùng của mùa 6

Mùa 7

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ Người được chọn cuối cùng
Singer’s Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer’s Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ – Sự thật)
1
(17 tháng 1 năm 2020)
Park Joong-hoon Kim Sang-hyuk, Seo Kyung-seok, Heo Kyung-hwan, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Lee Sung-woo (No Brain), Seunghee (Oh My Girl), Cha Seon-hyung 5. Park Yo-seop 3. Baek Young-joo 1. Heo Joo 2. Hoa Kỳ Jamon Maple 6. Lee Jong-taek 4. Hwang Soo-jin
2
(24 tháng 1 năm 2020)
Hong Jin-young Kim Sang-hyuk, Seo Kyung-seok, Heo Kyung-hwan, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Kim Won-hyo (ko), Shin Ji (Koyote), Yoon Dae-woong 6. Kim Tae-hoon 5. Nam Min-jeong 3. Đài Loan Hong Liyen 1. Malawi Ella 2. Kim Sung-hoon 4. Lee Seung-hyun
3
(31 tháng 1 năm 2020)
Super Junior (Yesung, Eunhyuk, Donghae, Ryeowook, Kyuhyun) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Kim Ji-sook (ko), Lee Ha-rin 1. Jang Sung-il 2. Hoa Kỳ Vida 3. Seo Seung-hyun & Jeon Il-seop & Song Dong-woo 6. Kim Jae-beom 4. Shin Ga-eun 5. Park Jeong-hyun
4
(7 tháng 2 năm 2020)
Apink Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Lee Guk-joo, Aton 2. Lee Seon-hye 6. Seo Eun-young (ko) 5. Lee Hyun-woo & Kang Tae-heon & Kim Doo-han & Kim In-gyeom 1. Lee Sang-hwa 3. Lee Yoon-jae 4. Baek Seo-yool
5
(14 tháng 2 năm 2020)
Rhymer (ko) & Ahn Hyun-mo (ko) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Kanto (Troy), Exy (Cosmic Girls), MC Gree 4. Na Young-joo & Na Ha-eun 1. Lee Sang-min & Choi Byung-yeol 3. Jung Il-ho 5. Park Joon-ha 6. Jo Jae-hwan & Lee Hye-na 2. Lee Yoon-gyu
6
(21 tháng 2 năm 2020)
So Chan-whee, Kim Hyun-jung, Hwangbo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sung Dae-hyun (R.ef), Sleepy (Untouchable), Sohee (Nature) 5. Hong Seok-hoon 2. Hoa Kỳ Sally 4. Park Hae-rin & Hwang Ji-soo & Jin Hyun-bin 1. Park Gil-young 3. Yoon Da-ro 6. Han Man-cheong
7
(28 tháng 2 năm 2020)
Shin Hyun-joon Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Kim Kiri, Mijoo (Lovelyz) 5. Jung Hyun-soo 2. Bang Hoon-sik & Lee Young-joon 6. Joo Ha-yoon 3. Park Joon-woo 1. Seo Ja-young 4. Andrea Yang
8
(6 tháng 3 năm 2020)
Lee Hyun-woo, Yoon Sang, Kim Hyun-chul (ko) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Kim Ji-hyun, Sleepy (Untouchable), Kei (Lovelyz) 3. Kang Min-gyu 2. Kwon Yoo-kyung 4. Ukraina Maria & Ollena 5. Yoon Seok-woo 6. Kim Yoon-seol 1. Lee Joo-yong & Yoo Ji-hoon
9
(13 tháng 3 năm 2020)
Noh Sa-bong & Noh Sa-yeon Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sung Dae-hyun (R.ef), Shin Ji (Koyote), Jeong Se-woon, Jangjun (Golden Child), Chuu (Loona) 1. Kwon Hyuk-joon 4. Moon Se-young 6. Jung Hee-sook 2. Lee Gi-rim & Lee Poo-reum 5. Sung Young-gyu 3. Han Ji-hyun
10
(20 tháng 3 năm 2020)
Shin Seung-hun Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Kim Kiri, Jeong Se-woon, Rothy (ko), Seo Woo-jin, Park Joon-woo 2. Ahn Joon-heon & Lee Shin-jae 6. Lee Tae-hee 5. Go Gang-min 4. Kim Won-sik 3. Park Ji-in 1. Lee Seung-woon
11
(27 tháng 3 năm 2020)
Kim Min-jun (en) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Shin Ji (Koyote), Shindong (Super Junior), Yubin, Lee Tae-kyung, Mijoo (Lovelyz), Kim Gil-joong 2. Lee Jae-moo & Lee Jae-sung & Jung Yoon-ho 3. Kwon Ji-eun 4. Jung Woo-jin 6. Seo Do-gyoon & Han Seung-min 5. Kim Sung-wook 1. Choi Seung-hyun
12
(3 tháng 4 năm 2020)
Jaurim Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Shin Ji (Koyote), Hwang Je-sung (ko), Sleepy (Untouchable), Seol Ha-yoon (ko), Heo Young-ji, Heo Song-yeon 1. Jang Jae-wook & Lee Gap-yong 2. Kim Jae-won 5. Seo Jae-hyun 4. Kim Byung-jin 6. Choi Joo-hoon 3. Kim On-jeong

Mùa 8

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ Người được chọn cuối cùng
Singer’s Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer’s Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ – Sự thật)
1
(29 tháng 1 năm 2021)
Rain Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Joon Park (en) (g.o.d), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Na Tae-joo (en), Mijoo (en) (Lovelyz), Ciipher (Hyunbin, Tag) 1. Yoon Gook-hyun 5. Lee Ga-eun 6. Indra 3. Jo Yoon-sang & Im Jeong-yoon & Song Dong-cheol 2. Baek Ji-hyun (ko) 4. Choi Jeong-cheol
2
(5 tháng 2 năm 2021)
Kim Soo-ro Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Im Hyung-joon (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Kim Ji-sook (ko), Oneus (Leedo, Keonhee) 6. Kim Sung-soo & Lee Ho-joon 2. Park Sae-him 3. Park Chang-ro 4. Lee Choong-gon 1. Jo Seung-woo 5. Kim Joo-young
3
(12 tháng 2 năm 2021)
Haha & Byul (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Joon Park (en) (g.o.d), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Lee Hyun-yi (ko), Na Tae-joo (en), Chuu (Loona) 5. Kim Ji-hoon & Ahn Hyun-jeong 2. Lee In-se 1. Wi Hyun-ji 6. Lee Hyun-ji 4. Shin Dong-jae 3. Lee Seol-ah
4
(19 tháng 2 năm 2021)
Ha Dong-kyun (en) & Kim Feel (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Mijoo (en) (Lovelyz), Heo Joo 1. Hwang In-hyuk 3. Ghana Gwaska Israel & Gwaska Isak 4. Jo Da-ae 2. Song Eun-hye 5. Jo Tae-joon (ko) 6. Lee Ah-jin
5
(26 tháng 2 năm 2021)
Baek Ji-young & Kang Daniel Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Mijoo (en) (Lovelyz), Soyul (ko), A.C.E (Jun, Donghun) 2. Jo Chan-woo & Jang Min-sik & Park Moo-joo 3. Việt NamHoa Kỳ Cindy 1. Jo Hye-seon 5. Seo Ri-hye 4. Kim Sung-wan & Hyun Ji-hye 6. Hong Joon-ho & Lee Ji-woo
6
(5 tháng 3 năm 2021)
Shinee Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Seo Dong-joo (ko), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Ha Sung-woon 2. Hoa Kỳ Oh Nickita 3. Park Na-kyung 5. Sohyun 1. Lee Ji-hye & Choi Yeo-won 4. Jung Sang-ho & Choi Jong-joon 6. Yang Ji
7
(12 tháng 3 năm 2021)
Song Ga-in (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Na Tae-joo (en), Giant Pink (en), Mijoo (en) (Lovelyz), BAE173 (Hangyul, Yoojun, Junseo) 3. Lee Tae-yeon & Choi Yoon-jin & Han Eun-bi 1. Lee Sung-je & Yang Seung-min 6. Lee Young-min 5. Choi Seo-yoon & Kim So-yeon 4. Lee Jae-won 2. Bang Jeong-hoon
8
(19 tháng 3 năm 2021)
Super Junior (trừ Heechul, Sungmin, Kyuhyun) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Mijoo (en) (Lovelyz), Ha Sung-woon 2. Kim Chi-young 1. Kang Yoon-jeong 6. Choi Kyung-ho & Kim Jin-hyuk & Jung Yoo-seok 5. Lee Choong-hoon 4. Kayla Ri 3. Lee Seung-young
9
(26 tháng 3 năm 2021)
Mamamoo Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Iz*One (Kwon Eun-bi, Choi Ye-na), Park Chang-ro 3. Oh Joon-sang 2. Bae Ji-sook 5. Lee Sang-ah 4. Shin Bo-kyung (ko) 1. Kwon Ik-hwan 6. Han Dong-jae
10
(2 tháng 4 năm 2021)
Hwang Chi-yeul (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Mijoo (en) (Lovelyz), Choi Jeong-cheol 6. Kim Dae-hee 2. Kim Won-ki 5. Baek Se-bin 3. Kim Jae-yoon 1. Lee Han-seo 4. Kim Seok-joo
11
(9 tháng 4 năm 2021)
Jang Hyuk Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hong Kyung-min (en), Hanhae (en), Mijoo (en) (Lovelyz), Ha Sung-woon 5. Yoon Se-na 2. Jiaerin 4. Ha Chi-hwan 6. Kim Soo-chang 3. Kim Jae-oh & Kim Soo-bin & Jung Sung-bo & Kwon San & Seo Geon-young 1. Kwon Ga-min
12
(16 tháng 4 năm 2021)
Ahn Jae-wook Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Jeon Sang-geun (ko), Mijoo (en) (Lovelyz), Ha Sung-woon 5. Kang Yi-seok (en) 1. Pháp Laurent Bàn (en) 3. Jung Hye-seon & Kim Do-yeon 6. Kim Geun-soo & Việt Nam Lê Văn Chương 4. Kim Ye-eun 2. Shin Kyung-woo

Mùa 9

Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ Người được chọn cuối cùng
Singer’s Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer’s Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ – Sự thật)
1
(29 tháng 1 năm 2022)
Tiger JK (en), Sechs Kies (Eun Ji-won, Jang Su-won (en)), Kim Jong-min (en) (Koyote) Kim Sang-hyuk (en), Jang Dong-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Kim Seung-hyun (ko), Kim Na-young (en), Lee Hyun-yi (ko), Hanhae (en), Choi Ye-na 5. Lee Wook-jin 4. Na Young-in 1. Korea Lee (Lee Seon-ok) 3. Kim Yang-gyu 6. Go Hyun-wook (ko) 2. Kim Yeon-jung
2
(5 tháng 2 năm 2022)
Pak Se-ri (en) & Park Tae-hwan (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Lee Hyun-yi (ko), Hanhae (en), Hong Seok-cheon, Ha Sung-woon 3. Kim Sang-eun & Kim Sang-ji 5. Kim Min-sung 2. Kim Seon-ho 6. Kim Baek-geun 1. Choi Bo-bae (ko) 4. Lee Hyung-hoon & Park Jeong-hyun
3
(12 tháng 2 năm 2022)
Jessi (en) & Monika Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Lip J, Lee Daehwi (AB6IX), Lee Chae-yeon 6. Hoa Kỳ Samuel Dolly 1. Lee Chae-mi 3. Kim Jong-wook 4. Kim Gyu-ri 2. Oh Hyun 5. Kim Do-yi
4
(19 tháng 2 năm 2022)
M.O.M (en) (Jee Seok-jin, KCM (en), Wonstein (en)) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Kim Soo-yong (ko), Lee Ahyumi (en), Enhypen (Jay, Jungwon) 1. Kim Tae-beom (ko) 2. Jin Ju-hyung 3. Ahn Hye-soo 4. Shim Sang-hee 5. Yoo Hye-ji 6. Oh Tae-gyu & Jung Chan-woo
5
(26 tháng 2 năm 2022)
Davichi Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Taeil (Block B), Yoon Ji-sung, Lee Eun-ji (ko) 1. Hwang Jin-seon (ko) 2. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ianu & Hoa Kỳ Trudy 6. Yoo Ye-jin & Hong Ji-hye & Kwon Ye-rin 3. Park Han-gyeol 4. Jung Jin-hyuk 5. Kim Do-hwan
6
(5 tháng 3 năm 2022)
The Blue (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Stephanie, Cho Jun-ho (en), Stray Kids (Lee Know, Seungmin) 1. Woo Hyun-min (en) 4. Ha Eun-taek & Heo Joon 2. Kim Kyung-min & No Dong-rim & Park Shin-hee 3. Kim Tae-hyun & Kim Da-hye 5. Kim Geon-woo 6. Lee Hyun-song (en)
7
(12 tháng 3 năm 2022)
Johan Kim (en) (Solid (en)) & Lee Seok-hoon (en) (SG Wannabe) & Kim Jae-hwan Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Hwang Soo-kyung (ko), Donghyuk (iKON), Treasure (Choi Hyun-suk, Bang Ye-dam) 1. Yoon Myung-hee & Kim Yong-joo & Song Sang-woon 2. Kim Chang-yeon 6. Lee Chil-sung & Kim Jeong-ah & Lee Seung-hyun & Lee Seung-min 3. Park Ji-sung & Park Ji-eon 5. Hoa Kỳ Eddie Brown 4. Kim Rebecca
8
(19 tháng 3 năm 2022)
Park Hyun-bin (en) & Lee Yoon-ji (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Park Seul-gi (ko), Na Tae-joo (en), Jo Yu-ri 2. Kang Han-byeol (en) 1. Namgoong Hyun 3. Nam Hyung-geun & Han Si-on 5. Cha Min-jeong 4. Lee Gyu-jae 6. Kwon Kyung-hwan
9
(26 tháng 3 năm 2022)
Im Chang-jung & Yoon Min-soo (en) (Vibe (en)) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Park Goon (ko), Ben (en), Pentagon (Hongseok, Wooseok) 1. Ahreum ‘Ash’ Hanyou 2. Seyoung 5. Hong Seung-gi & Shin Kang-min 3. Kim Geon-woo & Jo Sung-hee 6. Bae Chang-bok 4. Oh Byung-joo
10
(2 tháng 4 năm 2022)
Oh My Girl (trừ YooA) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Abhishek Gupta (en), Lee Eun-hyung (ko), Choa 3. Im Sang-woo & Oh Ye-rin 1. Philippines Sara Elio 5. Jeon So-young 4. Lee Sang-hoon 2. Park Hwan-hee 6. Kim Byung-seok
11
(9 tháng 4 năm 2022)
Kahi & Park Jung-ah Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Hanhae (en), Bae Yoon-jeong (ko), Narsha (Brown Eyed Girls), Ha Sung-woon 2. Lee Hyun-seok (en) & Sean Lee 3. Kim Dong-gyun 5. Jung Hye-young & Ahn Do-kyung 6. Lee Hyun 4. Kim Hyun-gyu 1. Kim Hwi-eun & Na Young-joo (en)
12
(16 tháng 4 năm 2022)
Sung Si-kyung (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Sam Hammington (en), Na Yoon-kwon (ko), Kwon Eun-bi 6. Hwang Gyu-chang 2. Yoon Jae-eun 5. Kim Yoo-ni 3. Lee Dong-eun (ko) 4. Yeo Eui-joo 1. Kim Ye-sung

Tỷ suất lượt xem

Trong các bảng dưới đây, tỷ suất lượt xem thấp nhất được tô màu xanh và tỷ suất lượt xem cao nhất được tô màu đỏ.

Mùa 1

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS
1 1 26 tháng 2 năm 2015 0.3% 0.7% 1.613% 1.3%
2 2 5 tháng 3 năm 2015 0.2% 0.7% 1.390% 1.0%
3 3 12 tháng 3 năm 2015 0.568% 0.6% 1.551% 1.0%
4 4 19 tháng 3 năm 2015 0.520% 0.8% 1.155% 0.8%
5 5 26 tháng 3 năm 2015 0.600% 1.1% 1.298% 1.4%
6 6 2 tháng 4 năm 2015 0.647% 0.7% 1.334% 1.3%
7 7 9 tháng 4 năm 2015 0.4% 0.8% 1.523% 1.2%
8 8 16 tháng 4 năm 2015 0.513% 0.9% 1.972% 1.4%
9 9 23 tháng 4 năm 2015 0.4% 1.1% 1.392% 1.4%
10 10 30 tháng 4 năm 2015 0.589% 0.8% 1.500% 1.8%
11 11 7 tháng 5 năm 2015 0.538% 0.6% 1.516% 1.3%
12 12 14 tháng 5 năm 2015 0.529% 0.9% 0.9% 1.1%

Mùa 2

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS
13 1 22 tháng 10 năm 2015 0.624% 0.6% 1.374% 1.2%
14 2 29 tháng 10 năm 2015 0.608% 0.5% 1.523% 1.9%
15 3 5 tháng 11 năm 2015 0.717% 0.7% 1.450% 1.3%
16 4 12 tháng 11 năm 2015 0.728% 1.2% 2.253% 2.1%
17 5 19 tháng 11 năm 2015 0.862% 0.9% 1.567% 1.5%
18 6 26 tháng 11 năm 2015 0.4% 1.1% 2.126% 1.9%
19 7 3 tháng 12 năm 2015 0.471% 1.1% 2.593% 2.1%
20 8 10 tháng 12 năm 2015 0.580% 1.2% 2.749% 2.0%
21 9 17 tháng 12 năm 2015 0.644% 0.8% 2.653% 1.8%
22 10 24 tháng 12 năm 2015 1.048% 0.9% 2.270% 2.0%
23 11 31 tháng 12 năm 2015 0.884% 0.7% 2.245% 1.6%
24 12 7 tháng 1 năm 2016 1.0% 1.3% 2.670% 2.2%
25 13 14 tháng 1 năm 2016 1.268% 0.9% 1.821% 2.0%
26 14 21 tháng 1 năm 2016 0.632% 1.2% 3.076% 1.8%

Mùa 3

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS
27 1 30 tháng 6 năm 2016 0.7% 0.8% 2.635% 1.7%
28 2 7 tháng 7 năm 2016 0.6% 0.8% 2.069% 1.7%
29 3 14 tháng 7 năm 2016 0.5% 0.7% 1.849% 1.4%
30 4 21 tháng 7 năm 2016 0.9% 0.6% 2.334% 2.0%
31 5 28 tháng 7 năm 2016 0.5% 0.8% 2.392% 1.6%
32 6 4 tháng 8 năm 2016 0.7% 0.8% 1.939% 2.0%
33 7 11 tháng 8 năm 2016 1.0% 0.8% 1.903% 1.7%
34 8 18 tháng 8 năm 2016 0.6% 0.8% 1.737% 1.6%
35 9 25 tháng 8 năm 2016 0.4% 1.0% 2.000% 1.9%
36 10 1 tháng 9 năm 2016 0.7% 1.1% 1.943% 1.3%
37 11 8 tháng 9 năm 2016 0.5% 0.7% 1.845% 1.0%
38 12 15 tháng 9 năm 2016 0.6% 0.7% 2.217% 1.2%

Mùa 4

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS
39 1 2 tháng 3 năm 2017 0.6% 0.5% 1.977% 1.5%
40 2 9 tháng 3 năm 2017 0.5% 0.2% 1.543% 1.3%
41 3 16 tháng 3 năm 2017 0.7% 0.5% 2.308% 1.7%
42 4 23 tháng 3 năm 2017 0.5% 0.5% 1.790% 1.2%
43 5 30 tháng 3 năm 2017 0.7% 0.7% 1.818% 2.7%
44 6 6 tháng 4 năm 2017 0.6% 0.6% 1.815% 1.9%
45 7 13 tháng 4 năm 2017 0.4% 0.5% 1.839% 2.4%
46 8 20 tháng 4 năm 2017 0.7% 0.9% 1.879% 1.9%
47 9 27 tháng 4 năm 2017 0.6% 0.7% 1.942% 2.0%
48 10 4 tháng 5 năm 2017 1.0% 1.2% 2.086% 2.3%
49 11 11 tháng 5 năm 2017 0.8% 0.9% 2.351% 2.3%
50 12 18 tháng 5 năm 2017 0.6% 0.4% 1.486% 1.7%
51 13 25 tháng 5 năm 2017 0.5% 0.6% 1.607% 1.7%
52 14 1 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.8% 1.793% 2.1%
53 15 8 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.7% 1.561% 1.6%
54 16 15 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.7% 2.338% 2.0%
55 17 22 tháng 6 năm 2017 0.8% 0.6% 2.135% 1.6%
56 18 29 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.7% 2.164% 2.3%
57 19 6 tháng 7 năm 2017 0.7% 0.9% 2.210% 2.3%

Mùa 5

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS Tỷ suất lượt xem theo AGB Tỷ suất lượt xem theo TNmS
58 1 26 tháng 1 năm 2018 0.8% 0.9% 2.771% 2.8%
59 2 2 tháng 2 năm 2018 0.7% 0.8% 3.014% 2.5%
60 3 16 tháng 2 năm 2018 1.1% 0.8% 2.526% 2.4%
61 4 23 tháng 2 năm 2018 0.3% 0.2% 1.1% 1.3%
62 5 2 tháng 3 năm 2018 0.6% 0.6% 2.523% 2.0%
63 6 9 tháng 3 năm 2018 0.7% 0.7% 2.543% 2.8%
64 7 16 tháng 3 năm 2018 0.7% 0.5% 2.790% 2.8%
65 8 23 tháng 3 năm 2018 0.5% 0.8% 2.767% 2.3%
66 9 30 tháng 3 năm 2018 0.6% 0.6% 2.065% 2.3%
67 10 6 tháng 4 năm 2018 0.6% 0.5% 2.048% 2.0%
68 11 13 tháng 4 năm 2018 0.6% 0.6% 1.863% 2.0%
69 12 20 tháng 4 năm 2018 0.5% 0.6% 2.259% 2.0%
70 13 27 tháng 4 năm 2018 0.5% 0.5% 1.402% 1.4%

Mùa 6

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet tvN
71 1 18 tháng 1 năm 2019 0.7% 2.805%
72 2 25 tháng 1 năm 2019 0.9% 2.526%
73 3 1 tháng 2 năm 2019 0.6% 2.448%
74 4 8 tháng 2 năm 2019 0.6% 2.927%
75 5 15 tháng 2 năm 2019 0.8% 2.975%
76 6 22 tháng 2 năm 2019 0.6% 2.413%
77 7 1 tháng 3 năm 2019 1.0% 3.265%
78 8 8 tháng 3 năm 2019 0.5% 1.878%
79 9 15 tháng 3 năm 2019 0.6% 2.245%
80 10 22 tháng 3 năm 2019 0.8% 2.514%
81 11 29 tháng 3 năm 2019 0.5% 2.252%
82 12 5 tháng 4 năm 2019 0.6% 2.392%
83 13 12 tháng 4 năm 2019 0.5% 2.206%

Mùa 7

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet tvN
84 1 17 tháng 1 năm 2020 0.4% 2.683%
85 2 24 tháng 1 năm 2020 0.7% 2.865%
86 3 31 tháng 1 năm 2020 0.4% 1.809%
87 4 7 tháng 2 năm 2020 0.5% 1.6%
88 5 14 tháng 2 năm 2020 0.4% 1.822%
89 6 21 tháng 2 năm 2020 0.5% 1.2%
90 7 28 tháng 2 năm 2020 0.6% 1.8%
91 8 6 tháng 3 năm 2020 0.6% 1.9%
92 9 13 tháng 3 năm 2020 0.7% 1.8%
93 10 20 tháng 3 năm 2020 0.6% 1.8%
94 11 27 tháng 3 năm 2020 0.4% 1.6%
95 12 3 tháng 4 năm 2020 0.4% 2.065%

Mùa 8

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet tvN
96 1 29 tháng 1 năm 2021 0.4% 2.613%
97 2 5 tháng 2 năm 2021 0.4% 2.069%
98 3 12 tháng 2 năm 2021 0.6% 2.576%
99 4 19 tháng 2 năm 2021 0.5% 2.333%
100 5 26 tháng 2 năm 2021 0.5% 2.238%
101 6 5 tháng 3 năm 2021 0.4% 1.989%
102 7 12 tháng 3 năm 2021 0.5% 2.148%
103 8 19 tháng 3 năm 2021 0.4% 1.868%
104 9 26 tháng 3 năm 2021 0.4% 1.743%
105 10 2 tháng 4 năm 2021 0.5% 1.718%
106 11 9 tháng 4 năm 2021 0.4% 1.598%
107 12 16 tháng 4 năm 2021 0.5% 1.913%

Mùa 9

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet tvN
108 1 29 tháng 1 năm 2022 0.4% 1.6%
109 2 5 tháng 2 năm 2022 0.7% 2.955%
110 3 12 tháng 2 năm 2022 0.4% 2.294%
111 4 19 tháng 2 năm 2022 0.6% 2.186%
112 5 26 tháng 2 năm 2022 0.4% 1.8%
113 6 5 tháng 3 năm 2022 0.3% 2.0%
114 7 12 tháng 3 năm 2022 0.3% 1.6%
115 8 19 tháng 3 năm 2022 0.5% 2.0%
116 9 26 tháng 3 năm 2022 2.118%
117 10 2 tháng 4 năm 2022 1.796%
118 11 9 tháng 4 năm 2022 0.3% 1.744%
119 12 16 tháng 4 năm 2022 0.3% 1.982%

Giải thưởng và đề cử

Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2016 10th Cable TV Broadcasting Awards (ko) (Giải thưởng truyền hình cáp Hàn Quốc lần thứ 10) Best Production in Music Category (Chương trình hay nhất ở hạng mục sản xuất âm nhạc) I Can See Your Voice Đoạt giải

Ghi chú

Chú thích

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức (mùa 9) (tiếng Triều Tiên)
  • I Can See Your Voice mùa 1 (tiếng Triều Tiên)
  • I Can See Your Voice mùa 2 Lưu trữ 2019-09-18 tại Wayback Machine (tiếng Triều Tiên)
  • I Can See Your Voice mùa 3 Lưu trữ 2019-09-10 tại Wayback Machine (tiếng Triều Tiên)
  • I Can See Your Voice mùa 4–6 (tiếng Triều Tiên)


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=I_Can_See_Your_Voice_(chương_trình_truyền_hình_Hàn_Quốc)&oldid=68829566”

Scores: 4.2 (65 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn