Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.
Jang Gil-ja
|
|
---|---|
Sinh | 29 tháng 10, 1943 |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Tên khác | Đức Chúa Trời Mẹ Mẹ Jerusalem Mẹ Nước Thiên Đàng |
Nghề nghiệp | Chairperson |
Nổi tiếng vì | Được tôn sùng là “Đức Chúa Trời Mẹ” trong Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul |
장 길 자
|
Hanja |
張 吉 子
|
Romaja quốc ngữ | Jang Gil-jah |
McCune–Reischauer | Chang Gil-jah |
Jang Gil-ja (tiếng Hàn Quốc: 장길자; chữ Hán: 張吉子; âm Hán Việt: Trường Cát Tử), còn được đánh vần là Chang Gil-jah và Zahng Gil-jah, sinh ngày 29 tháng 10 năm 1943, là một phụ nữ người Hàn Quốc, được những tín đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới, trụ sở tại Seongnam, tin và xưng là Đức Chúa Trời Mẹ[1][2].
Bà cũng là chủ tịch của tổ chức We Love U Foundation (국제위러브유 운동)[3] và New Life Welfare Foundation (새생명복지회)[4]. Tín đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới gọi bà là “Mẹ Giêrusalem” hay “Mẹ Nước Thiên Đàng” và tin rằng bà là Đức Chúa Trời. Hội thánh cho rằng bà đã ứng nghiệm tất cả lời tiên tri trong Kinh Thánh[5] (Korean “어머니 하나님” Eomeoni Hananim)[6].
Trái ngược với niềm tin của nhiều người, Ahn Sahng-hong và Jang Gil-ja chưa bao giờ hợp pháp kết hôn, Jang Gil-ja kết hôn với một người đàn ông khác tên là Kim Jae-hoon vào năm 1966, có hai người con và ly dị sau đó. Bà là thành viên của Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nhân Chứng Jesus cho đến khi Ahn Sahng-hong qua đời. Sau đó bà cùng với Kim Joo Cheol đã thành lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nhân Chứng Ahn Sahng-hong, nay được gọi là Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới.[7][8][9][10]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
-
^
“WATV – Introduction”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
- ^ dangdangnews.com Li Yingyu column 하나님의 교회를 주의하라 2013 May 26 “안상홍이 부산에서 목회를 할 때에 서울교회의 전도사였던 장길자라는 여인을 1985년부터 어머니하나님, 하늘의 예루살렘, 어린양의 신부등으로 숭배하고 있으며, 당시 서울교회를 목회하던 김주철이 현재 하나님의 교회 총회장을 맡고 있다. “
- ^ “We love U – Intro”. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “We love U – Red Cross”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
- ^ “WMSCOG: International Media Reports”. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2014.
- ^ Amennews.com 통합측, 하나님의교회(안상홍증인회) ‘이단’ 재규정 2011
- ^ “질의와 응답”. www.bamjoongsori.org. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “하나님의교회 연혁과 안상홍, 장길자 | 성경과 교회” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- ^ “::: 강서중부교회:::”. www.kangseochurch.org. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “장길자의 전 남편 김재훈 간증문과 김주철의 고소”. 네이버 블로그 | 예수님 믿고 천국 갑시다 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
- Sinh 1943
- Nhân vật còn sống
- Sơ khai nhân vật Hàn Quốc
- Tín hữu Kitô giáo Hàn Quốc
- Tín hữu Tin Lành Hàn Quốc
Từ khóa: Jang Gil-ja, Jang Gil-ja, Jang Gil-ja
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn