Kali oxit là gì? Chi tiết về Kali oxit mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Kali oxit
150px
Mô hình phân tử kali oxit
Danh pháp IUPAC Kali oxit
Tên khác Potash
Nhận dạng
Số CAS 12136-45-7
MeSH Potassium+oxide
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
Thuộc tính
Bề ngoài Chất rắn màu vàng nhạt
Mùi Không mùi
Khối lượng riêng 2,32 g/cm3 (20 °C)[1]
2,13 g/cm3 (24 °C)[2]
Điểm nóng chảy 740 °C (1.010 K; 1.360 °F) [2]
Phân hủy ở 300 °C[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước Phản ứng tạo thành KOH[1]
Độ hòa tan Tan trong etanol, ether[2]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể Fluorit lập phương, cF12[3]
Nhóm không gian Fm3m, No. 225[3]
Hằng số mạng a = 6,436 Å[3]
Tọa độ Tứ diện (K+)
Lập phương (O2−)
Nhiệt hóa học
Entanpi
hình thành ΔfHo298
−363,17 kJ/mol[1][4]
Entropy mol tiêu chuẩn So298 94,03 J/mol·K[4]
Nhiệt dung 83,62 J/mol·K[4]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chính Ăn mòn, phản ứng dữ dội với nước
Các hợp chất liên quan
Anion khác Kali sulfua
Cation khác Liti oxit
Natri oxit
Rubidi oxit
Xêsi oxit
Nhóm chức liên quan Kali peroxit
Kali superoxit
Hợp chất liên quan Kali hydroxit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)
Tham khảo hộp thông tin

Kali oxit (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxit đơn giản nhất của kali. Kali oxit là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần phần trăm có thể tương đương với hỗn hợp hợp chất của K2O.

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxit là từ phản ứng của oxi và kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxit K2O2 và kali superoxit KO2.

K + O2 → K2O

Kali peroxit tác dụng với kali tạo ra kali oxit[5]:

K2O2 + 2 K → 2 K2O

Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóng kali nitrat với kali kim loại:

2 KNO3 + 10 K → 6 K2O + N2

Biện pháp khác là nung nóng kali peroxit tại 500 °C khiến chất này phân hủy cho kali oxit tinh khiết và oxy.

2 K2O2 → 2 K2O + O2

Kali hiđroxit không thể bị khử nước để tạo ra kali oxit nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxit, giải phóng hiđro như là một sản phẩm phụ:

2KOH + 2K }}}"> 2K2O + H2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a ă â b

    Anatolievich, Kiper Ruslan. “potassium oxide”. http://chemister.ru. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)

  2. ^ a ă â Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
  3. ^ a ă â Wyckoff, Ralph W.G. (1935). The Structure of Crystals. American Chemical Society (ấn bản 2). Reinhold Publishing Corp. tr. 25.
  4. ^ a ă â Dipotassium oxide trong Linstrom Peter J.; Mallard William G. (chủ biên); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov
  5. ^ Holleman, A. F.; Wiberg, E. “Inorganic Chemistry” Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kali_oxit&oldid=65067995”

Từ khóa: Kali oxit, Kali oxit, Kali oxit

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO uy tín giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.2 (173 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn