Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Kali oxit | |
---|---|
150px
Mô hình phân tử kali oxit
|
|
Danh pháp IUPAC | Kali oxit |
Tên khác | Potash |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
MeSH | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES |
đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Chất rắn màu vàng nhạt |
Mùi | Không mùi |
Khối lượng riêng | 2,32 g/cm3 (20 °C)[1] 2,13 g/cm3 (24 °C)[2] |
Điểm nóng chảy | 740 °C (1.010 K; 1.360 °F) [2] Phân hủy ở 300 °C[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Phản ứng tạo thành KOH[1] |
Độ hòa tan | Tan trong etanol, ether[2] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Fluorit lập phương, cF12[3] |
Nhóm không gian | Fm3m, No. 225[3] |
Hằng số mạng | a = 6,436 Å[3] |
Tọa độ | Tứ diện (K+) Lập phương (O2−) |
Nhiệt hóa học | |
Entanpi hình thành ΔfH |
−363,17 kJ/mol[1][4] |
Entropy mol tiêu chuẩn S |
94,03 J/mol·K[4] |
Nhiệt dung | 83,62 J/mol·K[4] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Ăn mòn, phản ứng dữ dội với nước |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali sulfua |
Cation khác |
Liti oxit Natri oxit Rubidi oxit Xêsi oxit |
Nhóm chức liên quan |
Kali peroxit Kali superoxit |
Hợp chất liên quan | Kali hydroxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
![]() ![]() ![]() Tham khảo hộp thông tin
|
Kali oxit (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxit đơn giản nhất của kali. Kali oxit là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần phần trăm có thể tương đương với hỗn hợp hợp chất của K2O.
Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]
Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxit là từ phản ứng của oxi và kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxit K2O2 và kali superoxit KO2.
- K + O2 → K2O
Kali peroxit tác dụng với kali tạo ra kali oxit[5]:
- K2O2 + 2 K → 2 K2O
Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóng kali nitrat với kali kim loại:
- 2 KNO3 + 10 K → 6 K2O + N2
Biện pháp khác là nung nóng kali peroxit tại 500 °C khiến chất này phân hủy cho kali oxit tinh khiết và oxy.
- 2 K2O2 → 2 K2O + O2
Kali hiđroxit không thể bị khử nước để tạo ra kali oxit nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxit, giải phóng hiđro như là một sản phẩm phụ:
- 2KOH + 2K 2K2O + H2 }}}">
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â b
Anatolievich, Kiper Ruslan. “potassium oxide”. http://chemister.ru. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ a ă â Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
- ^ a ă â Wyckoff, Ralph W.G. (1935). The Structure of Crystals. American Chemical Society (ấn bản 2). Reinhold Publishing Corp. tr. 25.
- ^ a ă â Dipotassium oxide trong Linstrom Peter J.; Mallard William G. (chủ biên); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov
- ^ Holleman, A. F.; Wiberg, E. “Inorganic Chemistry” Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.
- Oxit
- Hợp chất kali
- Oxit bazơ
Từ khóa: Kali oxit, Kali oxit, Kali oxit
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO uy tín giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn