Kan Kantathavorn là gì? Chi tiết về Kan Kantathavorn mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Kan Kantathavorn
Kan Kantathavorn.jpg
Sinh 6 tháng 12, 1985 (35 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Nghề nghiệp Diễn viên, người mẫu, MC
Năm hoạt động 2008 – nay
Người đại diện Polyplus Entertainment (2008–2015)
Workpoint Entertainment (2015–nay)
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Phối ngẫu
Iyada Srimoontree (cưới 2018)
Con cái 1

Kan Kantathavorn (tiếng Thái: กันต์ กันตถาวร, sinh ngày 6 tháng 12 năm 1985), nghệ danh Fluke, là diễn viên, người mẫu, Thái Lan. Anh còn biết đến qua vai trò MC chương trình ăn khách I can see your voice Thailand, The Mask Singer, 10flight10, The Wall Song.[1][2]

Học vấn[sửa | sửa mã nguồn]

Kan tốt nghiệp trường Bodindecha (Sing Singhaseni) School 2 và Đại học Chulalongkorn.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Anh xuất hiện lần đầu phim truyền hình dựa trên cuộc đời của Varayuth Milinthajinda, Dao Jarus Fa.s.[3] Hiện anh là dẫn chương trình của Workpoint Entertainment.

Các bộ phim đã từng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Films
Năm Tựa Vai Đóng với
2017 Ruk Kong Rao The moment Karn Toni Rakkaen, Pachara Chirathivat, Jarinporn Joonkiat, Supassara Thanachart
2018 7 ngày yêu Tan Nittha Jirayungyurn

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Phim
Năm Tựa Vai Đài Đóng với
2008 Dao Jarut Fah
ดาวจรัสฟ้า
Kaen Channel 3 None
2009 Buang Rai Pye Ruk
บ่วงร้ายพ่ายรัก
Chart Channel 7 Pimnipa Jittateeraroj
2010 Tur Gub Kao Lae Ruk Kong Rao
เธอกับเขาและรักของเรา
Chanon
2011 Ruk Mai Mee Wun Tay
รักไม่มีวันตาย

Tình yêu bất diệt

Ram Channel 3 Amika Bouher
2012 Zeal 5 Kon Glah Tah Atam
ศีล 5 คนกล้าท้าอธรรม
Sin Channel 5 Ratchawin Wongviriya
Pang Sanaeha
ปางเสน่หา

Định mệnh an bài

Petch Harnronnarong/Paul Channel 7 Thikumporn Rittapinun
Ching Nang
ชิงนาง

Cuộc chiến giành tình yêu

Meka Pimnipa Jittateeraroj
2013 Buang Barp
บ่วงบาป
Khun Wai Channel 3 Chermarn Boonyasak
2014 Kularb Rai Kong Naai Tawan
กุหลาบร้ายของนายตะวัน

Bông hồng tình yêu

Tawan Channel 7 Davika Hoorne
Sanaeha Sunya Kaen
เสน่หาสัญญาแค้น

Ký ức tình thù

Nahkarin (Nahk) Channel 3 Sarunrat Visutthithada
2015 Nang Chada
นางชฎา

Nàng Chada

Techin Channel 7 Davika Hoorne
Lueat Tat Lueat
เลือดตัดเลือด

Huyết chiến sinh tử

Annawin (Win)
2016 Lah Dup Tawan
ล่าดับตะวัน
Pupha Channel 8 Amika Klinprathum
Raeng Chang
แรงชัง
Chong Chang /Khun Prat Chang Wanit WorkpointTV Sahntaya Rogers
2017 7 Wun Jorng Wen Series
7 วันจองเวร 2
Kong
2018 Saw Noy Roy Hmor
สาวน้อยร้อยหม้อ
Pla-at Likit Thikamporn Ritta-apinan
2019 Kham Tob Samrab Sawan

เทวดาตกสวรรค์
Lời hồi đáp tới thiên đường

Add OneHD Pimdao Panichsamai
2020 Siang Ruk Nai Sai Fon

เสียงรักในสายฝน

Lời yêu trong mưa

Porsche WorkpointTV Nachjaree Horvejkul

Series[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Vai Đóng với Đài
2013 Carabao The Series Yod CH9
2015 Club Friday The Series 6: Pid Tee… Ruk Gern Pai Pat Pimdao Panichsamai GMM25
2016 Patiharn The Series

Seg 9: Letter from the Past / Jodmai Jak Adeed

Thanwa PPTV36

Dẫn chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

MC của Workpoint TV

  • Big Ben Show (2015)
  • Bao Young Blood Season 2 (2016)
  • I Can See Your Voice Thailand (2016–nay) (Giọng ải giọng ai)
  • Fan Pan Tae Super Fan (2016–2017)
  • Fan Pan Tae (2018)
  • Bao Young Blood Season 3 (2017)
  • The Mask Singer (Mặt nạ ngôi sao)
    • Season 1 (2016–2017)
    • Season 2 (2017)
    • Season 3 (2017–2018)
    • Season 4 (2018)
    • Project A (2018)
    • Line Thai (2018–2019)
  • Diva Makeover (2017–2018)
  • 10 Fight 10 (2019 – nay)
  • The Wall Song (2020 – nay) (Lạ lắm à nha bản gốc)

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 12 năm 2018, anh kết hôn với “Ploy” Iyada Srimoontree – cô gái ngoài ngành giải trí hẹn hò 8 năm.[4]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải
Năm Giải Hạng mục Đề cử Kết quả
2009 Top Awards Male Rising Star Đề cử
2012 Top Awards Best Actor Pang Sanaeha Đề cử
Drama Awards Best Leading Actor Đề cử
Best Actor Ching Nang Đề cử
27th TV Gold Awards Outstanding Actor Đề cử
2013 11th Komchatluek Awards Best Actor Buang Barp Đề cử
2016 21st Asian Television Awards Best Entertainment Presenter/Host I Can See Your Voice Thailand Đề cử
2017 8th Nataraj Awards Best Host Đoạt giải
Maya Awards Best Host The Mask Singer Đoạt giải
2018 Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Ruk Kong Rao The Moment Chưa quyết định
2020 2020 LINE TV Awards Best Host I Can See Your Voice Thailand /The Mask Singer / 10fight10 Đoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    “กันต์ กันตถาวร ดาวร้าย กันต์ กันตถาวร ดาวรุ่งพุ่งแรง”. Kapook.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.

  2. ^ “กันต์ กันตถาวร ประวัติ กันต์ กันตถาวร – Siam1.net”. Siam1.net. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “konmun.com”. Konmun.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “กันต์-พลอย แฮปปี้วิวาห์เรียบง่าย ชุดเจ้าสาว 5 ชุด หลังแต่งมีลูกทันที”. thairath. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kan_Kantathavorn&oldid=64991059”

Từ khóa: Kan Kantathavorn, Kan Kantathavorn, Kan Kantathavorn

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO TOP giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.9 (72 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn