Khối lượng riêng là một đại lượng quan trọng trong lĩnh vực vật lý và kỹ thuật. Nó thường được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị khối lượng của một chất, vật liệu hoặc chất lỏng so với khối lượng của một đơn vị thể tích của nước. Khối lượng riêng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp để xác định tính chất của các vật liệu, đo lường khối lượng và trọng lượng của các đối tượng, và tính toán sức nặng của các vật thể dưới nước. Hiểu rõ về khối lượng riêng là rất quan trọng trong việc phát triển các sản phẩm và máy móc mới, cũng như để tối ưu hóa các quy trình sản xuất và vận hành của các thiết bị và hệ thống.
Công Thức Tính Khối Lượng Riêng Trong Hóa Học 10
Công thức tính khối lượng riêng trong hóa học 10 là:
Khối lượng riêng = Khối lượng chất / Thể tích chất
Trong đó:
Khối lượng riêng: là đại lượng đo lường khối lượng chất trên một đơn vị thể tích của chất đó. Đơn vị đo của khối lượng riêng là g/cm3 hoặc kg/m3.
Khối lượng chất: là khối lượng của chất đang được đo. Đơn vị đo của khối lượng là gram (g) hoặc kilogram (kg).
Thể tích chất: là thể tích của chất đang được đo. Đơn vị đo của thể tích là cm3 hoặc m3.
Ví dụ:
Cho một mẫu kim loại có khối lượng là 200 g và được đặt vào một chất lỏng có thể tích là 100 cm3. Tính khối lượng riêng của chất lỏng đó.
Áp dụng công thức:
Khối lượng riêng = Khối lượng chất / Thể tích chất
Khối lượng riêng = 200 g / 100 cm3 = 2 g/cm3
Vậy khối lượng riêng của chất lỏng đó là 2 g/cm3.
Hóa học lớp 10 . Tính bán kính và khối lượng riêng nguyên tử.
Khối lượng riêng
Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.
Công thức (D là khối lượng riêng, đơn vị ; m là khối lượng, đợn vị ; V là thể tích, đơn vị )
Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính trước.
Khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể được tính bằng khối lượng, m, của nó chia cho thể tích, V, của nó, và thường được ký hiệu là ρ (đọc là “rô”; tiếng Anh: rho):
- ρ = m/V
Tỷ khối, tỷ trọng
Theo quy ước, tỷ lệ giữa mật độ hoặc khối lượng riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của nước ở 4°C thì được gọi là tỷ khối hoặc tỷ trọng của chất đó.
Trong thực hành, nhiều phép đo khối lượng riêng được thực hiện bằng việc so sánh với nước; hơn nữa khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000kg/mét khối, một con số dễ sử dụng trong chuyển đổi sang hệ đo lường quốc tế.
Ví dụ: tỷ khối của dầu là 0,8, của nhôm là 2,7…
Đo lường

Khối lượng riêng của chất lỏng có thể được đo bằng phù kế.
Bảng khối lượng riêng của một số chất
Chất rắn | Khối lượng riêng | Chất lỏng | Khối lượng riêng |
---|---|---|---|
Lithi | 535 | ||
Gỗ tốt | (khoảng) 800 | Hydro lỏng | 70 |
Kali | 860 | ||
Băng | 916.7 | ||
Natri | 970 | ||
Nylon | 1150 | ||
Gạo | (khoảng) 1200 | ||
Magie | 1740 | ||
Berylli | 1850 | ||
Sứ | 2300 | Li-e | 600 |
Silicon | 2330 | ||
Xi măng | 2400 | ||
Đá | (khoảng) 2600 | Xăng | 700 |
Nhôm | 2700 | Rượu, cồn | (khoảng) 790 |
Kim cương | 3500 | ||
Titan | 4540 | ||
Selen | 4800 | ||
Vanadi | 6100 | ||
Kẽm | 7000 | Dầu hỏa | (khoảng) 800 |
Crôm | 7200 | Dầu ăn | (khoảng) 800 |
Thiếc | 7310 | Nước | 1000 |
Mangan | 7325 | Oxy lỏng | 1141 |
Sắt | 7800 | Glyxerol | 1261 |
Đồng | 8940 | ||
Bismuth | 9750 | Diiodomethane | 3325 |
Molybden | 10220 | ||
Bạc | 10500 | ||
Chì | 11340 | Thủy ngân | 13546 |
Thori | 11700 | ||
Rhodi | 12410 | ||
Tantan | 16600 | ||
Urani | 18800 | ||
Wolfram | 19300 | ||
Vàng | 19320 | ||
Plutoni | 19840 | ||
Rheni | 21020 | ||
Platin | 21450 | ||
Iridi | 22420 | ||
Osmi | 22570 |
Xem thêm
- Định lượng
- Trọng lượng riêng
Tham khảo
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn