Kỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng Anh là gì? Cầu Thủ Ghi Nhiều Bàn Thắng Nhất Ngoại Hạng Anh

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh là một trong những giải đấu bóng đá hàng đầu thế giới, thu hút sự quan tâm của rất nhiều người hâm mộ trên khắp thế giới. Trong suốt lịch sử của giải, đã có nhiều kỷ lục và số liệu thống kê ấn tượng được thiết lập. Ví dụ như, trong mùa giải 2017/2018, Manchester City đã giành chức vô địch với thành tích 100 điểm, một kỷ lục mới của giải. Ngoài ra, Chelsea, Manchester United, Arsenal và Liverpool đều đã có thời kỳ thống trị giải trong quá khứ, với các danh hiệu vô địch và cúp Liên đoàn trong danh sách của họ. Hơn nữa, giải cũng có nhiều ngôi sao bóng đá hàng đầu thế giới thi đấu trong đó như Cristiano Ronaldo, Thierry Henry, Eric Cantona và nhiều người khác. Với các trận đấu kịch tính và nhiều kỷ lục được thiết lập, giải bóng đá Ngoại hạng Anh luôn là niềm tự hào của người hâm mộ và các cầu thủ.

Cầu Thủ Ghi Nhiều Bàn Thắng Nhất Ngoại Hạng Anh

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Ngoại Hạng Anh là Alan Shearer, với tổng số 260 bàn thắng. Shearer đã chơi cho ba câu lạc bộ Ngoại Hạng Anh là Blackburn Rovers, Newcastle United, và Southampton. Anh đạt được danh hiệu vô địch Ngoại Hạng Anh với Blackburn Rovers vào năm 1995 và là đội trưởng của Newcastle United khi họ giành giải Á quân Ngoại Hạng Anh năm 1997 và 1998.

Những cầu thủ khác xếp sau Shearer ở vị trí ghi nhiều bàn thắng nhất Ngoại Hạng Anh gồm có Wayne Rooney (208 bàn), Andy Cole (187 bàn), Frank Lampard (177 bàn) và Thierry Henry (175 bàn).

HARRY KANE LỌT TOP NHỮNG CẦU THỦ GHI NHIỀU BÀN THẮNG NHẤT LỊCH SỬ NGOẠI HẠNG ANH

Kỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng Anh

Giải bóng đá cấp cao nhất nước Anh được đổi tên thành Premier League từ mùa giải 1992–93. Trang dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của Premier League tính từ đó.

Kỷ lục giải đấu

Danh hiệu

  • Giành nhiều chức vô địch nhất: 13, Manchester United.
  • Vô địch liên tiếp nhiều nhất: 3
    • Manchester United (1998–99, 1999–2000, 2000–01).
    • Manchester United (2006–07, 2007–08, 2008–09).
  • Khoảng cách giữa đội vô địch và á quân cao nhất: 19 điểm, 2017–18, Man City (100 điểm) hơn Manchester United (81 điểm).
  • Khoảng cách giữa đội vô địch và á quân thấp nhất: 0 điểm và 8 bàn – 2011–12; Manchester City (+64) hơn Manchester United (+56). Cả hai cùng có 89 điểm, nhưng Manchester City vô địch nhờ có hiệu số bàn thắng lớn hơn, đây là lần duy nhất chức vô địch Premier League được xác định nhờ hiệu số bàn thắng.
  • Giành chức vô địch khi còn nhiều vòng đấu nhất: 7, Liverpool (2019–20)
  • Giành chức vô địch không để thua trận đấu nào: Arsenal (2003-04)

Thắng

  • Thắng nhiều trận nhất trong một mùa (38 trận): 32, Man City (2017-18, 2018-19), Liverpool (2019-20)
  • Thắng ít trận nhất trong một mùa (38 trận): 1, Derby County (2007–08)
  • Thắng ít trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 1, đồng kỷ lục:
    • Sunderland (2005–06)
    • Derby County (2007–08)
  • Thắng nhiều trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 18, đồng kỷ lục:
    • Chelsea (2005–06)
    • Manchester United (2010–11)
    • Manchester City (2011–12, 2018-19)
    • Liverpool (2019-20)
  • Thắng nhiều trận sân khách nhất trong một mùa (19 trận): 16, Man City (2017-18)
  • Thắng ít trận sân khách nhất trong một mùa (19/21 trận): 0, đồng kỷ lục:
    • Leeds United (1992–93)
    • Coventry City (1999–2000)
    • Wolverhampton Wanderers (2003–04)
    • Norwich City (2004–05)
    • Derby County (2007–08)
    • Hull City (2009–10)
  • Chuỗi thắng liên tiếp dài nhất: 18, đồng kỷ lục:
    • Manchester City (từ 26 tháng 8 đến 27 tháng 12 năm 2017)
    • Liverpool (từ 27 tháng 10 năm 2019 đến 24 tháng 2 năm 2020)
  • Chuỗi không thắng dài nhất (38 trận): 32, Derby County (2007–08) (Derby xuống hạng cuối mùa bóng đó và cũng không giành được quyền tham dự Premier League kể từ đó, nên kỷ lục này có thể có được kéo dài thêm nếu đội bóng lên hạng).
  • Chuỗi không thắng dài nhất tính từ đầu mùa: 17, Sheffield United (12 tháng 9 năm 2020 – 3 tháng 1 năm 2021)
  • Chuỗi thắng sân nhà dài nhất: 24, Liverpool (9 tháng 2 năm 2019 – 5 tháng 7 năm 2020)
  • Chuỗi thắng sân khách dài nhất: 11, đồng kỷ lục:
    • Chelsea (6 tháng 4 năm 2008 – 7 tháng 12 năm 2008)
    • Manchester City (21 tháng 5 năm 2017 – 27 tháng 12 năm 2017)

Thua

  • Thua ít trận nhất trong một mùa (38 trận): 0, Arsenal (2003–04)
  • Chuỗi bất bại dài nhất: 49 trận, Arsenal (FA Premier League, 7 tháng 5 năm 2003 – 24 tháng 10 năm 2004)
  • Thua nhiều nhất: 365, Everton
  • Thua ít trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 0, đồng kỷ lục:
    • Manchester United (1995–96, 1999–2000, 2010–11)
    • Arsenal (1998–99, 2003–04, 2007–08)
    • Chelsea (2004–05, 2005–06, 2006–07, 2007–08, 2014–15)
    • Liverpool (2008–09, 2017-18, 2018-19, 2019-20)
    • Manchester City (2011–12)
    • Tottenham Hotspur (2016-17)
  • Chuỗi thua liên tiếp nhiều nhất một mùa (38 trận): 20, Sunderland (2002–03, 2005–06)
  • Thua ít trận sân khách nhất trong một mùa (19 trận): 0, (Arsenal 2001/2002, 2003/2004; Manchester United 2020/2021)
  • Chuỗi trận bất bại sân nhà: 86, Chelsea (21 tháng 2 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008)
  • Chuỗi trận bất bại sân khách: 29, Manchester United (18/2/2020 – 17/10/2021)

Hòa

  • Hòa nhiều trận nhất trong một mùa (42 trận): 18 – đồng kỷ lục:
    • Manchester City (1993–94)
    • Sheffield United (1993–94)
    • Southampton (1994–95)
  • Hòa nhiều trận nhất trong một mùa (38 trận): 17 – đồng kỷ lục:
    • Newcastle United (2003–04)
    • Aston Villa (2006–07, 2011–12)
    • Sunderland (2014–15)
  • Hòa nhiều trận sân nhà nhất trong một mùa: 10 – đồng kỷ lục:
    • Sheffield Wednesday (1996–97)
    • Leicester City (1997–98, 2003–04)
    • Manchester United (2016-17)
  • Hòa nhiều trận sân khách nhất trong một mùa: 10, Newcastle United (2003–04)
  • Hòa ít trận nhất trong một mùa: 2, Manchester City (2018-19)
  • Hòa ít trận sân nhà nhất trong một mùa: 0 – đồng kỷ lục:
    • Manchester City (2008–09, 2018-19)
    • Manchester United (2012–13)
    • Chelsea (2016-17)
  • Hòa ít trận sân khách nhất trong một mùa: 1 – đồng kỷ lục:
    • Bolton Wanderers (1995–96)
    • Queens Park Rangers (1995–96, 2014–15)
    • Barnsley (1997–98)
    • Chelsea (1997–98)
    • Bradford City (1999–2000)
    • Everton (2000–01)
    • Ipswich Town (2000–01)
    • Portsmouth (2005–06, 2007–08)
    • Burnley (2009–10)
    • Liverpool (2011–12)
    • Newcastle United (2013–14)
    • Sunderland (2016-17)
  • Chuỗi hòa liên tiếp: 7 – đồng kỷ lục:
    • Norwich City (1993–94)
    • Southampton (1994–95)
    • Manchester City (2009–10)
  • Hòa nhiều nhất: 296, Everton

Khán giả

  • Lượng khán giả cao nhất trong một trận: 83.222, Spurs 1-0 Arsenal (Sân vận động Wembley, 10 tháng 2 năm 2018)
  • Lượng khán giả thấp nhất trong một trận: 3.039, Wimbledon v. Everton (Selhurst Park, 26 tháng 2 năm 1993)

(Không tính các trận đấu ở những vòng cuối mùa giải 2019-20 cũng như các trận đấu mùa 2020-21 phải thi đấu trên sân không khán giả hoặc bị hạn chế khán giả do tác động từ đại dịch COVID-19).

Bàn thắng

  • Ghi nhiều bàn nhất trong một mùa: 106, Man City (2017-18)
  • Ghi ít bàn nhất trong một mùa: 20, Derby County (2007–08)
  • Lọt lưới nhiều nhất trong một mùa (42 trận): 100, Swindon Town (1993–94)
  • Lọt lưới nhiều nhất trong một mùa (38 trận): 89, Derby County (2007–08)
  • Lọt lưới ít nhất trong một mùa: 15, Chelsea (2004–05)
  • Hiệu số bàn thắng cao nhất trong một mùa: 79, Man City (2017-18)
  • Đội xuống hạng ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một mùa: 55, Blackpool (2010-11)
  • Ghi nhiều bàn sân nhà nhất trong một mùa: 68, Chelsea (2009–10)
  • Ghi ít bàn sân nhà nhất trong một mùa: 10, Manchester City (2006–07)
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa (42 trận): 45, Swindon Town (1993-94)
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân nhà trong một mùa (38 trận): 43, đồng kỷ lục:
    • Derby County (2007-08)
    • Wolverhampton Wanderers (2011-12)
  • Lọt lưới ít nhất trên sân nhà trong một mùa (42 trận/38 trận): 4, Manchester United (1993-94)
  • Ghi nhiều bàn trên sân khách nhất trong một mùa: 48, Liverpool (2013–14)
  • Ghi ít bàn trên sân khách nhất trong một mùa: 8, đồng kỷ lục:
    • Middlesbrough (1995-96)
    • Southampton (1998-99)
    • Sheffield United (2006–07)
    • Derby County (2007–08)
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân khách trong một mùa (42 trận): 59, Ipswich Town (1994-95)
  • Lọt lưới nhiều nhất trên sân khách trong một mùa (38 trận): 55, Wigan Athletic (2009-10)
  • Lọt lưới ít nhất trên sân khách trong một mùa: 9, Chelsea (2004-05)
  • Số lần không ghi bàn trong một trận ít nhất trong một mùa: 0 (ghi bàn trong mọi trận đấu), Arsenal (2001–02)
  • Tổng số bàn thắng nhiều nhất: 2033, Manchester United
  • Tổng số bàn thua nhiều nhất: 1311, Everton
  • Thắng khi bị dẫn trước với khoảng cách lớn nhất: 3
    • Leeds United 4–3 Derby County (8 tháng 11 năm 1997)
    • West Ham United 3–4 Wimbledon (9 tháng 9 năm 1998)
    • Tottenham Hotspur 3–5 Manchester United (29 tháng 9 năm 2001)
    • Wolverhampton Wanderers 4–3 Leicester City (25 tháng 10 năm 2003)
  • Hòa khi bị dẫn trước với khoảng cách lớn nhất: 4, Newcastle United 4-4 Arsenal (5 tháng 2 năm 2011)
220px 92 14 prem history
Thứ hạng của các đội tham dự Premier League từ 1992-93 tới 2013-14.

Điểm

  • Giành nhiều điểm nhất trong một mùa: 100, Man City (2017–18)
  • Giành ít điểm nhất trong một mùa: 11, Derby County (2007–08)
  • Giành nhiều điểm nhất trong một mùa mà không vô địch: 97, Liverpool (2018–19)
  • Giành ít điểm nhất trong một mùa mà vô địch: 75, Manchester United (1996–97)
  • Giành nhiều điểm nhất trong một mùa mà bị xuống hạng:
    • 42 trận: 49, Crystal Palace (1992–93)
    • 38 trận: 42, West Ham United (2002–03)
  • Giành ít điểm nhất trong một mùa mà không xuống hạng: 34, West Bromwich Albion (2004–05)

Kỷ lục cầu thủ

Số lần ra sân

  • Thi đấu nhiều trận nhất: 653, Gareth Barry, 2 tháng 5 năm 1998 tới 24 tháng 2 năm 2018
  • Thi đấu nhiều trận cho một câu lạc bộ nhất: 632, Ryan Giggs (Manchester United, 15 tháng 8 năm 1992 tới 6 tháng 5 năm 2014)
  • Cầu thủ nhiều tuổi nhất: John Burridge, 43 tuổi 162 ngày (cho Manchester City v. Queens Park Rangers, 14 tháng 5 năm 1995)
  • Cầu thủ trẻ tuổi nhất: Ethan Nwaneri, 15 tuổi, 181 ngày (cho Arsenal v. Brentford, 18 tháng 9 năm 2022), (sinh ngày 21/3/2007)
  • Thi đấu nhiều trận liên tiếp nhất: 310, Brad Friedel (14 tháng 8 năm 2004 tới 7 tháng 10 năm 2012)
  • Thi đấu nhiều mùa giải nhất: 22, Ryan Giggs (từ 1992–93 tới 2013–14)

Bàn thắng

  • Bàn thắng đầu tiên: Brian Deane (cho Sheffield United v. Manchester United, 15 tháng 8 năm 1992)
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Alan Shearer (260)
Xem thêm thông tin: Danh sách cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Anh ghi hơn 100 bàn
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho một câu lạc bộ: Harry Kane (200, cho Tottenham)
  • Cầu thủ nhiều tuổi nhất ghi bàn: Teddy Sheringham, 40 tuổi 268 ngày (cho West Ham United v. Portsmouth, 26 tháng 12 năm 2006)
  • Cầu thủ trẻ tuổi nhất ghi bàn: James Vaughan, 16 tuổi 271 ngày (cho Everton v. Crystal Palace, 10 tháng 4 năm 2005)
  • Ghi bàn trong nhiều trận liên tiếp nhất: 11, Jamie Vardy (cho Leicester City, 29 tháng 8 tới 28 tháng 11 năm 2015)
  • Ghi bàn trong nhiều mùa giải nhất: 21, Ryan Giggs (từ 1992–93 tới 2012–13)
Thứ hạng Cầu thủ Bàn thắng Số trận Số bàn trên trận Vị trí thi đấu Bàn thắng đầu tiên Bàn thắng cuối cùng
1 Anh Alan Shearer 260 441 0.59 Tiền đạo 1992–93 2005–06
2 Anh Wayne Rooney 208 491 0.42 Tiền đạo 2002–03 2017–18
3 Anh Harry Kane 188 288 0.65 Tiền đạo 2013–14 2022–23
4 Anh Andy Cole 184 414 0.45 Tiền đạo 1993-1994 2006-07
5 Argentina Sergio Agüero 184 275 0.66 Tiền Đạo 2011–12 2020–21
6 Anh Frank Lampard 177 609 0.29 Tiền vệ 1997-98 2014-15
7 Pháp Thierry Henry 175 258 0.68 Tiền đạo 1999–2000 2011–12
8 Anh Robbie Fowler 163 379 0.43 Tiền đạo 1993-94 2006-07
9 Anh Jermain Defoe 162 496 0.33 Tiền đạo 2001-02 2017-18
10 Anh Michael Owen 150 326 0.46 Tiền đạo 1996–97 2012–13

(In đậm
cầu thủ vẫn còn thi đấu tại Premier League)

  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa (42 trận): 34, đồng kỷ lục:
    • Andrew Cole (Newcastle United, 1993–94)
    • Alan Shearer (Blackburn Rovers, 1994–95)
Xem thêm thông tin: Chiếc giày vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa (38 trận): 32, Mohamed Salah (Liverpool F.C., 2017-2018)
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một năm dương lịch nhất: 36, Alan Shearer (Blackburn Rovers, 1995)
  • Ghi bàn vào lưới nhiều đội trong một mùa giải nhất: 17, đồng kỷ lục:
    • 20 đội:
      • Ian Wright (Arsenal, 1996–97)
      • Robin van Persie (Arsenal, 2011–12)
      • Mohamed Salah (Liverpool F.C., 2017-2018)
    • 22 đội:
      • Andrew Cole (Newcastle United, 1993–94)
      • Alan Shearer (Blackburn Rovers, 1994–95)
  • Ghi nhiều bàn nhất trong mùa ra mắt: 32, Mohamed Salah (Liverpool, 2017/18)
  • Ghi nhiều hat trick nhất trong một mùa:
    • Alan Shearer 5 (42 trận) (Blackburn Rovers, 1995–96)
  • Ghi nhiều hat trick nhất:
    • Sergio Agüero 12
  • Ghi nhiều bàn trong một trận nhất: 5, đồng kỷ lục:
    • Andrew Cole (cho Manchester United v. Ipswich Town, 4 tháng 3 năm 1995) T 9–0
    • Alan Shearer (cho Newcastle United v. Sheffield Wednesday, 19 tháng 9 năm 1999) T 8–0
    • Jermain Defoe (cho Tottenham Hotspur v. Wigan Athletic, 22 tháng 11 năm 2009) T 9–1
    • Dimitar Berbatov (cho Manchester United v. Blackburn Rovers, 27 tháng 11 năm 2010) T 7–1
    • Sergio Agüero (cho Manchester City v. Newcastle United, 3 tháng 10 năm 2015) T 6–1
Xem thêm thông tin: Danh sách hat-trick tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • Ghi nhiều bàn nhất trong một hiệp: 5, Jermain Defoe (cho Tottenham Hotspur v. Wigan Athletic, 22 tháng 11 năm 2009) T 9–1
  • Bàn thắng nhanh nhất: giây thứ 8, Shane Long (cho Southamton FC v. Watford, 23 tháng 04 năm 2019)
  • Ghi nhiều bàn nhất từ ghế dự bị: 4, Ole Gunnar Solskjær (cho Manchester United v. Nottingham Forest, 6 tháng 2 năm 1999)
  • Ghi bàn trong nhiều trận sân khách liên tiếp nhất: 9, Robin van Persie (cho Arsenal, 1 tháng 1 năm 2011 tới 22 tháng 5 năm 2011)
  • Ghi ít nhất 30 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 3 (1993–1996), Alan Shearer (tất cả cho Blackburn Rovers)
  • Ghi ít nhất 25 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 4 (1993–1997), Alan Shearer (1993–1996 cho Blackburn Rovers, 1996–1997 cho Newcastle United)
  • Ghi ít nhất 20 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 5 (2001–2006), Thierry Henry (tất cả cho Arsenal)
  • Ghi ít nhất 10 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 11 (2004–2015), Wayne Rooney (tất cả cho Manchester United)
  • Ghi ít nhất 1 bàn trong nhiều mùa liên tiếp nhất: 21 (1992–2013), Ryan Giggs (tất cả cho Manchester United)
  • Ghi hat-trick nhanh nhất: Sadio Mané, 2 phút 56 giây (cho Southampton v. Aston Villa, 16 tháng 5 năm 2015)
  • Ghi bàn cho nhiều câu lạc bộ nhất: 7:
    • Craig Bellamy (cho Coventry City, Newcastle United, Blackburn Rovers, Liverpool, West Ham United, Manchester City, Cardiff City)
  • Phản lưới nhiều nhất: 10, Richard Dunne
  • Phản lưới nhiều nhất trong một mùa: 4, Martin Škrtel (2013–14)
  • Ghi nhiều Hat-tricks vào một câu lạc bộ nhất: 3, Luis Suárez (cho Liverpool v. Norwich City)
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một tháng: 10 (tháng 12 năm 2013), Luis Suárez (cho Liverpool)

Kiến tạo

  • Kiến tạo nhiều nhất: Ryan Giggs (162)
  • Kiến tạo nhiều nhất trong một mùa: 20, Thierry Henry cho Arsenal (2002–03), Kevin De Bruyne cho Manchester City (2019-20)
  • Kiến tạo trong nhiều trận liên tiếp nhất: 7, Mesut Özil (cho Arsenal, 26 tháng 9 tới 21 tháng 11 năm 2015)
  • Kiến tạo nhiều nhất trong một trận: 4, đồng kỷ lục:
    • Dennis Bergkamp (cho Arsenal v. Leicester City, 20 tháng 2 năm 1999)
    • José Antonio Reyes (cho Arsenal v. Middlesbrough, 14 tháng 1 năm 2006)
    • Cesc Fàbregas (cho Arsenal v. Blackburn Rovers, 4 tháng 10 năm 2009)
    • Emmanuel Adebayor (cho Tottenham Hotspur v. Newcastle United, 11 tháng 2 năm 2012)
    • Santi Cazorla (cho Arsenal v. Wigan Athletic, 14 tháng 5 năm 2013)
    • Dušan Tadić (cho Southampton v. Sunderland, 18 tháng 10 năm 2014)
    • Harry Kane (cho Tottenham Hotspur v. Southampton, 20 tháng 9 năm 2020)
    • Paul Pogba (cho Manchester United v. Leeds United, 14 tháng 8 năm 2021)

Thủ môn

Xem thêm thông tin: Găng tay vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Thứ hạng Cầu thủ Giữ sạch lưới
Giữ sạch lưới nhiều nhất (toàn sự nghiệp)
1 Czech Republic Petr Čech 9
2 Anh David James 169
3 Úc Mark Schwarzer 152
4 Anh David Seaman 140
5 Anh Nigel Martyn 137
6 Hoa Kỳ Tim Howard 134
7 Tây Ban Nha Pepe Reina 134
8 Hà Lan Edwin van der Sar 132
9 Hoa Kỳ Brad Friedel 132
10 Đan Mạch Peter Schmeichel 128

(In đậm vẫn đang thi đấu tại Premier League.)

Tính tới: tháng 12 năm 2015
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa: 21, đồng kỷ lục:
    • Petr Čech (cho Chelsea, 2004–05)
    • Edwin van der Sar (cho Manchester United, 2008–09)
  • Chuỗi trận dài nhất nhất không lọt lưới: 14 trận (1,311 phút), Edwin van der Sar (cho Manchester United, 2008–09)
  • Các thủ môn ghi bàn (không tính phản lưới):
    • Peter Schmeichel (Everton 3–2 Aston Villa, 20 tháng 10 năm 2001)
    • Brad Friedel (Charlton Athletic 3–2 Blackburn Rovers, 21 tháng 2 năm 2004)
    • Paul Robinson (Tottenham Hotspur 3–1 Watford, 17 tháng 3 năm 2007)
    • Tim Howard (Everton 1–2 Bolton Wanderers, 4 tháng 1 năm 2012)
    • Asmir Begović (Stoke City 1–1 Southampton, 2 tháng 11 năm 2013)
    • Alisson Becker (West Brom 1-2 Liverpool , 16 tháng 5 năm 2021)

Thẻ phạt

  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 8, đồng kỷ lục:
    • Duncan Ferguson
    • Patrick Vieira
    • Richard Dunne
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 103, Gareth Barry
  • Đội nhận nhiều thẻ vàng nhất trong một trận: 9 (Tottenham Hotspur v. Chelsea, 2 tháng 5 năm 2016)
  • Phạm lỗi nhiều nhất: 782, Kevin Davies (từ 2000–01, mùa giải đầu tiên số liệu được ghi lại)
  • Án phạt dài nhất: 12 trận, Joey Barton. Sau khi bị truất quyền thi đấu vì hành vi bạo lực, Barton tiếp tục gây gổ với cầu thủ của Manchester City, 23 tháng 5 năm 2012

Kỷ lục trận đấu

Tỉ số

Xem thêm thông tin: Danh sách trận đấu có nhiều bàn thắng nhất Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • Trận thắng sân nhà lớn nhất:

Liverpool 9-0 AFC Bournemouth (27 tháng 8 năm 2022)

Manchester United 9-0 Ipswich Town FC (4 tháng 3 năm 1995)

Manchester United 9-0 Southampton (3 tháng 2 năm 2021)

  • Trận thắng sân khách lớn nhất: 0-9, Southampton v. Leicester City (26 tháng 10 năm 2019)
  • Thắng sau hai lượt trận lớn nhất: 12-1, đồng kỷ lục:
    • Blackburn Rovers 7-0 Nottingham Forest (18 tháng 11 năm 1995) & Nottingham Forest 1-5 Blackburn Rovers (13 tháng 4 năm 1996)
    • Tottenham Hotspur 9-1 Wigan Athletic (22 tháng 11 năm 2009) & Wigan Athletic 0-3 Tottenham Hotspur (21 tháng 2 năm 2010)
  • Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất: 7–4, Portsmouth v. Reading (29 tháng 9 năm 2007)
  • Trận hòa có tỉ số lớn nhất: 5–5, West Bromwich Albion v. Manchester United (19 tháng 5 năm 2013)
  • Số bàn thắng nhiều nhất trong hiệp một: 7 bàn, đồng kỷ lục:
    • Blackburn Rovers 3–4 Leeds United (14 tháng 9 năm 1997 — tỉ số chung cuộc: 3–4)
    • Bradford City 4–3 Derby County (21 tháng 4 năm 2000 — tỉ số chung cuộc: 4–4)
    • Reading 3–4 Manchester United (1 tháng 12 năm 2012 — tỉ số chung cuộc: 3–4)
  • Tỉ số xuất hiện nhiều nhất: 1–0, 1482 lần
  • Số cầu thủ ghi bàn trong một trận đấu nhiều nhất: 9, đồng kỷ lục:
    • Tottenham Hotspur 4–5 Arsenal (13 tháng 11 năm 2004)
    • Portsmouth 7–4 Reading (29 tháng 9 năm 2007)
  • Số cầu thủ của một câu lạc ghi bàn trong một trận đấu nhiều nhất: 7, đồng kỷ lục:
    • Chelsea 8–0 Aston Villa (23 tháng 12 năm 2012)
    • Manchester City 7–0 Norwich City (2 tháng 11 năm 2013)
    • Southampton 8–0 Sunderland (18 tháng 10, 2014)

Bảng xếp hạng tổng Premier League

Bảng xếp hạng tổng Premier League là việc cộng kết quả của tất cả kết quả các trận đấu, số điểm và bàn thắng mà các câu lạc bộ tham dự Premier League từ mùa đầu tiên 1992. Bảng xếp hạng dưới đây tính tới hết mùa 2019–20. Các đội in đậm là các đội tham dự mùa 2019–20. Các số in đậm là kỉ lục.

Vị trí Câu lạc bộ Số mùa Trận Thắng Hòa Thua BT BB HS Điểm ÁQ H3 H4 Xuống

hạng

Vị trí

tốt nhất

1 Manchester United 28 1,076 666 236 174 2,055 965 1,090 2,234 13 6 4 1 1
2 Arsenal 28 1,076 579 274 223 1,901 1,061 840 2,011 3 6 5 7 1
3 Chelsea 28 1,076 578 263 235 1,839 1,056 783 1,997 5 4 5 3 1
4 Liverpool 28 1,076 561 265 250 1,859 1,079 780 1,948 1 4 5 7 1
5 Tottenham Hotspur 28 1,076 462 268 346 1,608 1,353 255 1,654 1 2 3 2
6 Everton 28 1,076 390 306 380 1,401 1,367 34 1,476 1 4
7 Manchester City 23 886 417 199 270 1,476 1,010 466 1,450 4 3 2 1 2 1
8 Newcastle United 25 958 357 245 356 1,287 1,293 -6 1,316 2 2 1 2 2
9 Aston Villa 25 962 325 283 354 1,158 1,253 −95 1,258 1 1 1 2
10 West Ham United 24 920 300 237 383 1,113 1,331 −218 1,137 2 5
11 Southampton 21 810 253 221 336 988 1,147 −159 980 1 6
12 Blackburn Rovers 18 696 262 184 250 927 907 20 970 1 1 1 2 1
13 Leeds United 12 468 189 125 154 641 573 68 692 1 2 1 3
14 Leicester City 14 536 175 144 217 690 759 −69 669 1 3 1
15 Middlesbrough 15 574 165 169 240 648 794 −146 661 4 7
16 Sunderland 16 608 153 159 296 612 904 −292 618 4 7
17 Fulham 14 532 157 141 234 604 778 −174 612 2 7
18 Bolton Wanderers 13 494 149 128 217 575 745 −170 575 3 6
19 Crystal Palace 11 426 122 106 198 456 614 −158 471 4 10
20 West Bromwich Albion 12 456 112 128 216 475 696 −221 464 4 8
21 Stoke City 10 380 116 109 155 398 525 −127 457 1 9
22 Coventry City 9 354 99 112 143 387 490 −103 409 1 11
23 Sheffield Wednesday 8 316 101 89 126 409 453 −44 392 1 7
24 Wimbledon 8 316 99 94 123 384 472 −88 391 1 6
25 Norwich City 9 354 94 98 162 391 585 −194 380 1 5 3
26 Charlton Athletic 8 304 93 82 129 342 442 −100 361 2 7
27 Wigan Athletic 8 304 85 76 143 316 482 −166 331 1 10
28 Swansea City 7 266 82 66 118 306 383 −77 312 1 8
29 Queens Park Rangers 7 278 81 65 132 339 431 −92 308 3 5
30 Birmingham City 7 266 73 82 111 273 360 −87 301 3 9
31 Portsmouth 7 266 79 65 122 292 380 −88 293 1 8
32 Derby County 7 266 68 70 128 271 420 −149 274 2 8
33 Watford 7 266 67 61 138 276 441 −165 262 3 11
34 Wolverhampton Wanderers 6 228 63 63 102 254 367 −113 252 2 7
35 Burnley 6 228 66 53 109 233 347 −114 251 2 7
36 Nottingham Forest 5 198 60 59 79 229 287 −58 239 1 3 3
37 Ipswich Town 5 202 57 53 92 219 312 −93 224 2 5
38 Bournemouth 5 190 56 43 91 241 330 −89 211 1 9
39 Sheffield United 4 160 46 48 66 167 207 −40 186 2 9
40 Hull City 5 190 41 48 101 181 323 −142 171 3 16
41 Reading 3 114 32 23 59 136 186 −50 119 2 8
42 Brighton & Hove Albion 3 114 27 36 51 108 168 −60 117 15
43 Oldham Athletic 2 84 22 23 39 105 142 −37 89 1 19
44 Cardiff City 2 76 17 13 46 66 143 −77 64 2 18
45 Bradford City 2 76 14 20 42 68 138 −70 62 1 17
46 Huddersfield Town 2 76 12 17 47 50 134 −84 53 1 16
47 Blackpool 1 38 10 9 19 55 78 −23 39 1 19
48 Barnsley 1 38 10 5 23 37 82 −45 35 1 19
49 Swindon Town 1 42 5 15 22 47 100 −53 30 1 22

Giải đấu hoặc tình trạng mùa 2019–20:

2019–20 Premier League
2019–20 EFL Championship
2019–20 EFL League One
2019–20 EFL League Two
Giải thể

Huấn luyện viên

  • Vô địch nhiều lần nhất: 13 – Sir Alex Ferguson (Manchester United; 1992/93, 1993/94, 1995/96, 1996/97, 1998/99, 1999/00, 2000/01, 2002/03, 2006/07, 2007/08, 2008/09, 2010/11 & 2012/13).
  • Giành nhiều Giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng nhất: 27 – Sir Alex Ferguson.
  • Giành nhiều Giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng nhất trong một mùa: 5, Jurgen Klopp (2019-2020)
  • Giành liên tục HLV xuất sắc nhất tháng nhiều nhất: 4, Pep Guardiola
  • Giành được 100 trận thắng nhanh nhất: sau 134 trận, Pep Guardiola
  • Lên hạng nhiều lần nhất: 4, Steve Bruce (Birmingham City mùa 2001-02 và 2006–07 và Hull City mùa 2012–13 và 2015-16)
  • Xuống hạng nhiều lần nhất: 3, Dave Bassett (Sheffield United in 1993-94, Nottingham Forest mùa 1996-97, và Leicester City mùa 2001-02)
  • Huấn luyện viên có khoảng thời gian gắn bó lâu nhất: Sir Alex Ferguson:27 năm 292 ngày

Từ ngày 6 tháng 11 năm 1986 tới ngày 8 tháng 5 năm 2013
(Manchester United)

  • Huấn luyện viên có khoảng thời gian ngắn nhất (không tính tạm quyền): Les Reed, 41 ngày (Charlton Athletic, 14 tháng 11 năm 2006 tới 24 tháng 12 năm 2006)

Tham khảo


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kỷ_lục_và_số_liệu_thống_kê_Giải_bóng_đá_Ngoại_hạng_Anh&oldid=69805639”

Scores: 4.4 (115 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn