Lào Thuộc Khu Vực Nào Giáp Nước Nào Biển Nào (update 2023)

Lào là một quốc gia nằm ở Đông Nam Á, giáp ranh với Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Myanmar và Trung Quốc. Với diện tích hơn 236.000 km², Lào là một trong những quốc gia nhỏ nhất trong khu vực. Địa hình của Lào chủ yếu là núi non, với dãy núi Annamite chạy dọc theo phía đông nước này. Các dãy núi này có nhiều đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á, bao gồm cả đỉnh núi cao nhất Lào, Phou Bia (2.818m).

Lào có hai sông lớn là sông Mekong và sông Nam Ou, tạo nên vùng đất đai phù sa trong vài thế kỷ qua. Phần lớn đất nước này thuộc vùng đất cao trung bình với độ cao trung bình khoảng 1.000 mét. Ngoài ra, Lào còn có hàng trăm con đường mòn, đường sắt và đường hàng không để kết nối đến các tỉnh thành khác nhau trong nước cũng như các nước láng giềng.

Khí hậu của Lào là khí hậu nhiệt đới mẫu mực, chia thành 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4, trong khi mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp và rất nhiều địa danh du lịch nổi tiếng, Lào hẳn sẽ là điểm đến tuyệt vời cho những người yêu thích khám phá văn hoá và thiên nhiên.

Lào Thuộc Khu Vực Nào Giáp Nước Nào Biển Nào

Lào nằm ở Đông Nam Á, giáp với các nước Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Myanmar. Lào không có bờ biển, nó chỉ có một số sông lớn như sông Mê Kông chảy qua.

Tất Tần Tật Về Đất Nước Lào

Địa lý Lào

Lào là nước độc lập không giáp biển nằm ở khu vực Đông Nam Á. Xung quanh là các nước Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Myanma.

Địa lý Lào
250px Laos Topography
Lục địa Châu Á
Vùng Đông Nam Á
Tọa độ 18°00′B 105°00′Đ / 18°B 105°Đ / 18.000; 105.000
Diện tích Xếp hạng thứ 84
 • Tổng số 236.800 km2 (91.400 dặm vuông Anh)
 • Đất 97.47%
 • Nước 2.53%
Đường bờ biển 0 km (0 mi)
Biên giới 505 km Trung Quốc, 1835 km Thái Lan, 2069 km Việt Nam, 535 km Campuchia, 236 km Myanma
Điểm cao nhất Núi Phou Bia 2819 m
Điểm thấp nhất Sông Mê Kông 70 m
Sông dài nhất Sông Mê Kông
Hồ lớn nhất Hồ Nậm Ngừm
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa
Địa hình Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, đồng bằng tập trung ở phía tây và tây nam
Tài nguyên thiên nhiên Gỗ, thủy điện, thạch cao, thiếc, vàng, đá quý
Thiên tai Lũ lụt, hạn hán, lở đất
Vấn đề môi trường Vật chưa nổ, phá rừng, xói mòn đất, thiếu nước sạch

Khái quát

Cụ thể như sau:

Phía Giáp với Độ dài biên giới (km)
Bắc Trung Quốc 505
Nam Campuchia 535
Đông Việt Nam 2 069
Tây Bắc Myanma 236
Tây Thái Lan 1 835

Country geography

Nguồn: Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine.

Hướng Nơi xa nhất Thuộc tỉnh Tọa độ
Bắc Bản Lanetoui Phongsaly 22°30′B 101°46′Đ / 22,5°B 101,767°Đ / 22.500; 101.767
Nam Bản Kynark Champasack 13°54′B 106°06′Đ / 13,9°B 106,1°Đ / 13.900; 106.100
Đông Nam Sê Kaman Attapeu 15°19′B 107°38′Đ / 15,317°B 107,633°Đ / 15.317; 107.633
Đông Bắc Napao Banetao Huaphanh 20°05′B 104°59′Đ / 20,083°B 104,983°Đ / 20.083; 104.983
Tây Ban Khuan Bokeo 20°21′B 100°05′Đ / 20,35°B 100,083°Đ / 20.350; 100.083

Nguồn: Bộ Quốc phòng Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine.

Phân chia lãnh thổ

Bài chi tiết: Phân cấp hành chính Lào
250px Laos%2C administrative divisions Nmbrs %28en abc%29 monochrome.svg
Phân chia lãnh thổ Lào thành các tỉnh thành
250px Laos%2C administrative divisions %28districts%29 Nmbrs monochrome.svg
Phân chia lãnh thổ Lào thành các huyện thị

Lào đại thể có thể chia thành 3 miền.

  • Bắc Lào gồm các tỉnh: Oudomxay, Xayabury, Xiengkhuang, Huaphanh, Bokeo, Phongsaly, Luangnamtha, Luangprabang.
  • Trung Lào gồm các tỉnh thành: Thủ đô Viêng Chăn, tỉnh Viêng Chăn, Borikhamxay, Khammuane, và Savannakhet.
  • Nam Lào gồm 4 tỉnh: Attapeu, Saravane, Sekong, Champasack

Lào chia thành 17 tỉnh và thủ đô Viêng Chăn. Các tỉnh lại chia thành các huyện (muang). Thành phố Viêng Chăn chia thành các quận.

Địa hình

250px Laos Topography
Địa hình Lào

Địa hình Lào chủ yếu là núi và cao nguyên với dãy Trường Sơn ở phía đông bắc và phía đông, dãy Luangprabang ở phía tây bắc. Các dãy núi khác có đặc trưng chủ yếu là địa hình dốc. Địa hình đồi núi trải dài khắp miền bắc đất nước trừ đồng bằng Viêng Chăn, cánh đồng Chum, cao nguyên Xiengkhuang. Phía tây nam ở các tỉnh Savannakhet, Champasack có diện tích đồng bằng lớn.

Sông

Dưới đây là một số sông (nam, hay nậm) chính ở Lào.

Sông Chảy qua Độ dài (km)
Mekong Lào 1.898
Nam Ou Phongsaly-Luangprabang 448
Nậm Ngừm Xiengkhuang-Viêng Chăn 354
Nam Xebanghieng Savannakhet 338
Nam Tha Luangnamtha-Bokeo 325
Nam Xekong Saravane-Sekong-Attapeu 320
Nam Sebangfai Khammuane-Savannakhet 239
Nam Beng Oudomxay 215
Nam Xedone Saravane-Champasack 192
Nam Xekhanong Savannakhet 115
Nam Kading (Nam Theun) Borikhamxay 103
Nam Khane Huaphanh-Luangprabang 90

Nguồn: Ủy hội sông Mê Công. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine.

Núi

Dưới đây là một số đỉnh núi (phu) cao nhất ở Lào. Hầu hết chúng ở trên dãy Trường Sơn (Xai phu luang) hoặc ở vùng Bắc Lào.

Núi Tỉnh Độ cao (m)
Phu bia Xiengkhuang 2.820
Phu xao Xiengkhuang 2.690
Phu xamxum Xiengkhuang 2.620
Phu huat Huaphanh 2.452
Phu soy Luangprabang 2.257
Phu sane Xiengkhuang 2.218
Phu laopy Luangprabang 2.079
Phu pane Huaphanh 2.079
Phu khaomieng Xayabury 2.007
Phu sanchanhta Luangprabang 1.972
Phu nameo Oudomxay 1.937
Phu phakhao Luangprabang 1.870
Phu doychy Phongsaly 1.842
Phu leb Xiengkhuang 1 761
Phu sang Viêng Chăn 1.666
Phu chaputao Luangnamtha 1.588
Phu phiengbolavenh Champasack 1 284
Phu khaokhuai Vientiane 1.026

Nguồn: Bộ Quốc phòng Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-03-27 tại Wayback Machine.

Khí hậu

250px Climate Vientiane.svg
Diễn biến nhiệt độ trong năm tại thủ đô Viêng Chăn.

Về cơ bản, Lào có 2 mùa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô mát từ tháng 11 đến tháng 4; nhiệt độ ở Viêng Chăn có thể xuống đến hơn 10oC; các vùng núi cao có lúc nhiệt độ xuống rất thấp đến mức có băng giá, Xiengkhuang hay Phongsaly vào khoảng tháng 1 có lúc xuống đến 5oC. Mùa khô nóng từ tháng 3 đến tháng 4. Vùng ven sông Mê Công ở Hạ Lào vào mùa khô nóng có thể có lúc nhiệt độ lên tới 40oC.

Lượng mưa hàng năm (mm) đo được tại một số trạm khí tượng
Năm Luangprabang Thủ đô Viêng Chăn Savannakhet Pakse
2000 1 486.7 1 499.8 1 557.8 2 598.4
2001 1 795.0 1 659.0 1 919.9 2 348.6
2002 1 601.8 1 846.7 1 982.0 2 478.0
2003 1 399.0 1 481.0 1 492.3 2 029.1
2004 1 472.7 1 629.6 396.7 1 977.9
2005 1 435.0 1 667.8 1 768.2 1 956.1
2006 1 205.6 1 930.3 1 398.7 2 694.5
2007 1 295.0 1 667.5 1 444.7 1 967.5
2008 1 708.7 2 201.6 1 565.7 1 907.6
2009 1 259.4 1 482.8 1 565.7 2 209.6

Nguồn: Cục Khí tượng và Thủy văn Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-11-14 tại Wayback Machine.

Độ ẩm (%) cao nhất và thấp nhất trong các năm đo được tại một số trạm khí tượng
Năm Luangprabang Thủ đô Viêng Chăn Savannakhet Pakse
Cao nhất Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất Cao nhất Thấp nhất
2000 95 51 92 54 90 54 87 55
2001 95 51 92 55 87 54 87 52
2002 96 55 92 55 93 58 84 52
2003 96 75 91 72 95 75 87 70
2004 96 54,5 91,5 53,7 94 55,3 86 52
2005 95.5 55,3 89,6 53,9 93,7 58,1 85,9 55,3
2006 95 57 92 54 94 58 87 54
2007 97 52 91 52 92 51 88 52
2008 96 56 92 58 96 59 87 56
2009 95 50,7 90 55,3 96,1 59,3 87,8 54,4

Nguồn: Cục Khí tượng và Thủy văn Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây Lưu trữ 2010-11-14 tại Wayback Machine.

Tham khảo

  • Cục Thống kê Lào
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Địa_lý_Lào&oldid=69702297”

Scores: 4.8 (169 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn