Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á là một cuộc thi quan trọng và hấp dẫn nhất trong làng bóng đá châu Á. Tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), vòng loại này tiến hành trong hơn một năm, với 46 đội tuyển tham gia tranh tài trong 2 giai đoạn. Trong giai đoạn đầu tiên, các đội sẽ được chia làm 8 bảng, mỗi bảng có 5 đội. Các đội sẽ đấu vòng tròn tính điểm, với đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền đi tiếp vào giai đoạn kế tiếp. Giai đoạn thứ hai sẽ là một giải đấu trực tiếp, với 24 đội còn lại tranh tài để giành một trong 4 suất đến World Cup 2018 tại Nga. Vòng loại này không chỉ là điểm nổi bật của bóng đá châu Á mà còn là sân chơi cho các đội tuyển ở khu vực này cạnh tranh, học hỏi và tiếp tục phát triển.
Lịch Vong Loai World Cup 2018 Khu Vuc Chau A
Lịch trận vòng loại World Cup 2018 khu vực Châu Á đã được tổ chức theo các bảng đấu. Dưới đây là lịch trận vòng loại World Cup 2018 khu vực Châu Á cho các bảng đấu:
Bảng A:
– 01/09/2016: Iran vs Qatar
– 01/09/2016: Syria vs South Korea
– 06/09/2016: South Korea vs China
– 06/09/2016: Iran vs Syria
– 06/10/2016: Qatar vs South Korea
– 06/10/2016: China vs Syria
– 11/10/2016: Syria vs Qatar
– 11/10/2016: South Korea vs Iran
– 15/11/2016: Iran vs Syria
– 15/11/2016: Qatar vs China
– 23/03/2017: Syria vs Uzbekistan
– 23/03/2017: China vs South Korea
– 28/03/2017: South Korea vs Syria
– 28/03/2017: Iran vs China
– 13/06/2017: Syria vs Iran
– 13/06/2017: Uzbekistan vs South Korea
– 31/08/2017: Iran vs Uzbekistan
– 31/08/2017: South Korea vs Iran
– 05/09/2017: Qatar vs China
– 05/09/2017: Uzbekistan vs Syria
– 10/10/2017: China vs Uzbekistan
– 10/10/2017: Syria vs South Korea
– 10/10/2017: Iran vs Syria
– 10/10/2017: Qatar vs Uzbekistan
– 14/11/2017: Uzbekistan vs Iran
– 14/11/2017: South Korea vs China
Bảng B:
– 01/09/2016: Australia vs Iraq
– 01/09/2016: Japan vs UAE
– 06/09/2016: Iraq vs Saudi Arabia
– 06/09/2016: UAE vs Thailand
– 06/10/2016: Saudi Arabia vs Australia
– 06/10/2016: Japan vs Iraq
– 11/10/2016: Australia vs Japan
– 11/10/2016: UAE vs Saudi Arabia
– 15/11/2016: Iraq vs Thailand
– 15/11/2016: Saudi Arabia vs UAE
– 23/03/2017: Saudi Arabia vs Iraq
– 23/03/2017: Thailand vs Saudi Arabia
– 28/03/2017: UAE vs Japan
– 28/03/2017: Australia vs UAE
– 13/06/2017: Japan vs Iraq
– 13/06/2017: Thailand vs Australia
– 31/08/2017: Australia vs Thailand
– 31/08/2017: Japan vs Australia
– 05/09/2017: Thailand vs Iraq
– 05/09/2017: UAE vs Saudi Arabia
– 10/10/2017: Japan vs Saudi Arabia
– 10/10/2017: Iraq vs UAE
– 10/10/2017: Australia vs Syria
– 10/10/2017: Thailand vs Vietnam
– 14/11/2017: Saudi Arabia vs UAE
– 14/11/2017: Iraq vs Japan
Bảng C:
– 01/09/2016: Hong Kong vs China
– 01/09/2016: Qatar vs Bhutan
– 06/09/2016: Bhutan vs China
– 06/09/2016: Syria vs Cambodia
– 06/10/2016: China vs Syria
– 06/10/2016: Maldives vs Hong Kong
– 11/10/2016: Hong Kong vs Bhutan
– 11/10/2016: Cambodia vs Iran
– 15/11/2016: Bhutan vs Maldives
– 15/11/2016: China vs Qatar
– 23/03/2017: Iran vs China
– 23/03/2017: Qatar vs Syria
– 28/03/2017: Syria vs Qatar
– 28/03/2017: China vs Korea DPR
– 13/06/2017: Korea DPR vs Hong Kong
– 13/06/2017: Iran vs Syria
– 31/08/2017: Syria vs China
– 31/08/2017: Hong Kong vs Maldives
– 05/09/2017: Bhutan vs Syria
– 05/09/2017: Maldives vs Qatar
– 10/10/2017: Qatar vs Hong Kong
– 10/10/2017: China vs Uzbekistan
– 10/10/2017: Iran vs Syria
– 10/10/2017: Cambodia vs Pakistan
– 14/11/2017: Hong Kong vs Bahrain
– 14/11/2017: Syria vs Uzbekistan
Bảng D:
– 01/09/2016: Jordan vs Iraq
– 01/09/2016: Australia vs Bangladesh
– 06/09/2016: United Arab Emirates vs Saudi Arabia
– 06/09/2016: Thailand vs Iraq
– 06/10/2016: Saudi Arabia vs Japan
– 06/10/2016: Iraq vs Vietnam
– 11/10/2016: Saudi Arabia vs UAE
– 11/10/2016: Japan vs Thailand
– 15/11/2016: Vietnam vs Indonesia
– 15/11/2016: Australia vs Thailand
– 23/03/2017: Thailand vs Saudi Arabia
– 23/03/2017: Japan vs United Arab Emirates
– 28/03/2017: Saudi Arabia vs Iraq
– 28/03/2017: Australia vs United Arab Emirates
– 13/06/2017: Saudi Arabia vs Thailand
– 13/06/2017: UAE vs Japan
– 31/08/2017: Australia vs Syria
– 31/08/2017: Iraq vs Saudi Arabia
– 05/09/2017: United Arab Emirates vs Thailand
– 05/09/2017: Iraq vs Australia
– 10/10/2017: Syria vs Australia
– 10/10/2017: Thailand vs Indonesia
– 14/11/2017: Australia vs Honduras
– 14/11/2017: Iraq vs Qatar
KẾT QUẢ VÒNG LOẠI WC 2018 CHÂU Á | TIN THỂ THAO [24/03/2017]
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 12 thg 3, 2015 – 10 thg 10, 2017 |
Số đội | 46 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 226 |
Số bàn thắng | 665 (2.94 bàn/trận) |
Số khán giả | 4.377.585 (19.370 khán giả/trận) |
Vua phá lưới |
![]() ![]() (cùng 16 bàn) |
← 2014
2022 →
|
Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) phân chia Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 thành vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2018, sẽ tổ chức tại Nga, và Cúp bóng đá châu Á 2019 tại UAE. Số đội sẽ giành quyền tham dự giải là 4 hoặc 5.
Vào ngày 16 tháng 4 năm 2014, Ban Chấp hành AFC đã chấp thuận đề nghị hợp nhất vòng loại sơ bộ Giải vô địch bóng đá thế giới và Cúp bóng đá châu Á, giải đấu sẽ được mở rộng lên 24 đội kể từ 2019.
Thể thức
Cấu trúc vòng loại như sau:
- Vòng 1: 12 đội (xếp hạng 35–46) thi đấu 2 lượt trên sân nhà và sân khách.
- Vòng 2: 40 đội (các đội bóng xếp hạng 1–34 và 6 đội thắng vòng 1) được chia thành tám bảng, thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách. Tám đội nhất bảng và bốn đội xếp thứ 2 có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng loại cuối cùng giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cũng như giành vé tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019.
- Vòng 3: 12 đội (tăng thêm 2 đội so với 2014) sẽ được chia thành hai bảng 6 đội, thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách. 2 đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành suất trực tiếp đến giải vô địch bóng đá thế giới 2018, và 2 đội xếp thứ 3 sẽ tiến thẳng vào vòng 4.
- Vòng 4: Hai đội xếp thứ 3 ở 2 bảng sẽ thi đấu với nhau trên hai lượt đi-lượt về để xác định đội giành vé chơi trận play-off liên lục địa.
16 đội tốt nhất tiếp theo bị loại từ vòng loại thứ hai Giải vô địch bóng đá thế giới và 8 đội thắng ở lượt play-off sẽ thi đấu trong vòng 3 của Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 (được tách biệt từ vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ), nơi họ được chia thành sáu bảng 4 đội và cạnh tranh cho các suất còn lại của Cúp bóng đá châu Á 2019.
Phân loại hạt giống
Có tất cả có 46 hiệp hội quốc gia FIFA từ AFC vào tham gia vòng loại. Để xác định các quốc gia sẽ thi đấu ở vòng 1 và các quốc gia đó sẽ nhận được một tạm biệt vào vòng 2, bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA của tháng 1 năm 2015 đã được sử dụng (ghi trong dấu ngoặc đơn), vì đó là bảng xếp hạng được công bố mới nhất trước khi lễ bốc thăm vòng 1. Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA của tháng 1 năm 2015 cũng đã được sử dụng cho hạt giống của lễ bốc thăm vòng 1; Tuy nhiên, đối với hạt giống ở vòng 2 và lễ bốc thăm vòng 3, bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA gần đây nhất trước khi những lễ bốc thăm sẽ được sử dụng.
Giành quyền vào thẳng vòng 2 (Xếp hạng theo thứ tự từ 1 đến 34) |
Phải tham dự vòng 1 (Xếp hạng theo thứ tự từ 35 đến 46) |
|
---|---|---|
|
|
|
Lịch thi đấu
Lịch trình của cuộc thi đấu là như áp dụng sau:
|
|
Nếu một đội bóng AFC được nhập vào vé play-off liên lục địa, họ đang lên kế hoạch để được chơi giữa ngày 06–14 tháng 11 năm 2017.
Vòng 1
Lễ bốc thăm vòng 1 tổ chức vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, vào lúc 15:30 MST (UTC+08:00), tại trụ sở Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) ở Kuala Lumpur, Malaysia.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ấn Độ ![]() |
2–0 |
![]() |
2–0 | 0–0 |
Yemen ![]() |
3–1 |
![]() |
3–1 | 0–0 |
Đông Timor ![]() |
5–1 |
![]() |
4–1 | 1–0 |
Campuchia ![]() |
4–1 |
![]() |
3–0 | 1–1 |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() |
2–1 |
![]() |
0–1 | 2–0 |
Sri Lanka ![]() |
1–3 |
![]() |
0–1 | 1–2 |
Vòng 2
Lễ bốc thăm vòng 2 được tổ chức vào ngày 14 tháng 4 năm 2015, lúc 17:00 MST (UTC+08:00), tại khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.
Các vòng bảng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):
|
Bảng A
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
8 | 6 | 2 | 0 | 28 | 4 | +24 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 2–1 | 3–2 | 2–0 | 7–0 | |
2 |
![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 25 | 4 | +21 | 17 | 1–1 | — | 2–0 | 10–0 | 8–0 | ||
3 |
![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 22 | 6 | +16 | 12 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 0–0 | 0–0 | — | 6–0 | 7–0 | |
4 |
![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 3 | 30 | −27 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3 | 1–2 | 0–6 | — | 1–1 | |
5 |
![]() |
8 | 0 | 2 | 6 | 2 | 36 | −34 | 2 | 0–10 | 0–1 | 1–1 | 0–1 | — |
Ghi chú:
Bảng B
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 5–1 | 3–0 | 7–0 | 5–0 | |
2 |
![]() |
8 | 5 | 1 | 2 | 21 | 7 | +14 | 16 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–0 | — | 0–0 | 3–0 | 8–0 | |
3 |
![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 14 | 1–2 | 1–0 | — | 2–2 | 2–0 | ||
4 |
![]() |
8 | 1 | 2 | 5 | 9 | 20 | −11 | 5 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3 | 1–3 | 0–1 | — | 5–0 | |
5 |
![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 32 | −30 | 1 | 0–4 | 0–4 | 1–3 | 1–1 | — |
Bảng C
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 1–0 | 2–0 | 4–0 | 15–0 | |
2 |
![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 27 | 1 | +26 | 17 | 2–0 | — | 0–0 | 4–0 | 12–0 | ||
3 |
![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 5 | +8 | 14 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–3 | 0–0 | — | 2–0 | 7–0 | |
4 |
![]() |
8 | 2 | 0 | 6 | 8 | 20 | −12 | 6 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–1 | 0–3 | 0–1 | — | 4–2 | |
5 |
![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 5 | 52 | −47 | 0 | 0–3 | 0–6 | 0–1 | 3–4 | — |
Bảng D
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
8 | 6 | 2 | 0 | 26 | 3 | +23 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 2–0 | 3–1 | 6–0 | 4–0 | |
2 |
![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 14 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 1–1 | — | 3–1 | 1–0 | 3–0 | |
3 |
![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 13 | 1–1 | 2–1 | — | 1–0 | 2–1 | ||
4 |
![]() |
8 | 2 | 1 | 5 | 3 | 16 | −13 | 7 | 0–6 | 0–0 | 1–0 | — | 2–1 | ||
5 |
![]() |
8 | 1 | 0 | 7 | 5 | 18 | −13 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3 | 1–2 | 1–2 | 1–0 | — |
Ghi chú:
Bảng E
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
8 | 7 | 1 | 0 | 27 | 0 | +27 | 22 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 5–0 | 0–0 | 5–0 | 3–0 | |
2 |
![]() |
8 | 6 | 0 | 2 | 26 | 11 | +15 | 18 | 0–3 | — | 1–0 | 5–2 | 6–0 | ||
3 |
![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 9 | 9 | 0 | 10 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–2 | — | 1–0 | 2–1 | |
4 |
![]() |
8 | 3 | 0 | 5 | 8 | 24 | −16 | 9 | 0–6 | 0–6 | 2–1 | — | 3–0 | ||
5 |
![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 27 | −26 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–6 | 0–4 | 0–1 | — |
Bảng F
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 6 | +8 | 14 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 2–2 | 1–0 | 4–2 | — | |
2 |
![]() |
6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | 2–2 | — | 1–0 | 5–1 | — | ||
3 |
![]() |
6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 8 | −1 | 7 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–1 | — | 4–1 | — | |
4 |
![]() |
6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–2 | 1–2 | — | — | |
5 |
![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bị FIFA cấm thi đấu | — | — | — | — | — |
(D) Truất quyền tham dự
Ghi chú:
Bảng G
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
8 | 8 | 0 | 0 | 27 | 0 | +27 | 24 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 8–0 | |
2 |
![]() |
8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 6 | +6 | 11 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | — | 0–1 | 1–1 | 6–0 | |
3 |
![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 12 | 10 | +2 | 10 | Truất quyền thi đấu | 0–1 | 0–0 | — | 9–0 | 0–3 | |
4 |
![]() |
8 | 2 | 2 | 4 | 9 | 21 | −12 | 8 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–2 | 0–2 | 3–0 | — | 3–1 | |
5 |
![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 6 | 29 | −23 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–5 | 0–2 | 0–2 | 2–2 | — |
Ghi chú:
Bảng H
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 20 | 7 | +13 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | — | 3–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | |
2 |
![]() |
8 | 5 | 1 | 2 | 14 | 8 | +6 | 16 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 4–2 | — | 0–0 | 2–0 | 1–0 | |
3 |
![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 8 | 12 | −4 | 10 | 1–5 | 3–2 | — | 2–1 | 0–1 | ||
4 |
![]() |
8 | 3 | 0 | 5 | 10 | 10 | 0 | 9 | 0–4 | 0–1 | 2–0 | — | 3–0 | ||
5 |
![]() |
8 | 1 | 0 | 7 | 2 | 17 | −15 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 1–3 | 0–3 | 0–2 | 0–4 | — |
Ghi chú:
Đội xếp hạng 2
Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:
- Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua)
- Hiệu số bàn thắng thua
- Tỷ số
- Tỷ số sân khách từ sân nhà
- Điểm giải phong cách
Như một kết quả của Indonesia đang bị loại bởi hệ thống treo FIFA, Nhóm F chỉ chứa bốn đội so với năm đội trong tất cả các nhóm khác. Do đó, kết quả so với đội thứ năm đặt không được tính khi xác định thứ hạng của các đội nhì bảng.
VT | Bg | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F |
![]() |
6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | Vòng 3 và Cúp bóng đá châu Á |
2 | E |
![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 11 | +3 | 12 | |
3 | A |
![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 4 | +12 | 11 | |
4 | C |
![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 1 | +8 | 11 | |
5 | H |
![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
6 | B |
![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | |
7 | D |
![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 | |
8 | G |
![]() |
6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | −3 | 5 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Vòng 3
Vòng 3 bao gồm hai bảng 6 đội. Hai đội đầu tiên trong mỗi bảng được vượt qua vòng loại vào giải vô địch bóng đá thế giới 2018. Hai đội xếp thứ ba tiến thẳng vào vòng 4.
Lễ bốc thăm cho vòng 3 đã diễn ra vào ngày 12 tháng 4 năm 2016, lúc 16:30 MST (UTC+8), tại khách sạn Mandarin Oriental ở Kuala Lumpur, Malaysia.
Các vòng bảng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):
|
Bảng A
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
10 | 6 | 4 | 0 | 10 | 2 | +8 | 22 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
— | 1–0 | 2–2 | 2–0 | 1–0 | 2–0 | |
2 |
![]() |
10 | 4 | 3 | 3 | 11 | 10 | +1 | 15 | 0–0 | — | 1–0 | 2–1 | 3–2 | 3–2 | ||
3 |
![]() |
10 | 3 | 4 | 3 | 9 | 8 | +1 | 13 | Giành quyền vào vòng 4 | 0–0 | 0–0 | — | 1–0 | 2–2 | 3–1 | |
4 |
![]() |
10 | 4 | 1 | 5 | 6 | 7 | −1 | 13 | 0–1 | 0–0 | 1–0 | — | 2–0 | 1–0 | ||
5 |
![]() |
10 | 3 | 3 | 4 | 8 | 10 | −2 | 12 | 0–0 | 1–0 | 0–1 | 1–0 | — | 0–0 | ||
6 |
![]() |
10 | 2 | 1 | 7 | 8 | 15 | −7 | 7 | 0–1 | 3–2 | 1–0 | 0–1 | 1–2 | — |
Bảng B
VT | Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
10 | 6 | 2 | 2 | 17 | 7 | +10 | 20 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
— | 2–1 | 2–0 | 1–2 | 2–1 | 4–0 | |
2 |
![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 17 | 10 | +7 | 19 | 1–0 | — | 2–2 | 3–0 | 1–0 | 1–0 | ||
3 |
![]() |
10 | 5 | 4 | 1 | 16 | 11 | +5 | 19 | Giành quyền vào vòng 4 | 1–1 | 3–2 | — | 2–0 | 2–0 | 2–1 | |
4 |
![]() |
10 | 4 | 1 | 5 | 10 | 13 | −3 | 13 | 0–2 | 2–1 | 0–1 | — | 2–0 | 3–1 | ||
5 |
![]() |
10 | 3 | 2 | 5 | 11 | 12 | −1 | 11 | 1–1 | 1–2 | 1–1 | 1–0 | — | 4–0 | ||
6 |
![]() |
10 | 0 | 2 | 8 | 6 | 24 | −18 | 2 | 0–2 | 0–3 | 2–2 | 1–1 | 1–2 | — |
Vòng 4
Hai đội xếp thứ ba trong mỗi bảng từ vòng 3 sẽ chơi với nhau mỗi khác sân nhà và sân khách trên hai lượt để xác định đội nào sẽ tiến thẳng vào vòng play-off liên lục địa.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Syria ![]() |
2–3 |
![]() |
1–1 | 1–2 (s.h.p.) |
Vòng playoff liên lục địa
Lễ bốc thăm cho vòng playoff liên lục địa đã được tổ chức như là một phần của Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 vòng loại sơ bộ bốc thăm vào ngày 25 tháng 7 năm 2015, bắt đầu từ lúc 18:00 MSK (UTC+03:00), tại Cung Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg. Các đội xếp thứ 5 từ AFC đã được rút ra với đội xếp thứ 4 từ CONCACAF, với đội chủ nhà AFC lượt về.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Honduras ![]() |
1–3 |
![]() |
0–0 | 1–3 |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Dưới đây các đội tuyển từ khu vực châu Á đã được vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Tham dự trước đây trong giải đấu1 |
---|---|---|---|
![]() |
Nhất bảng A (vòng 3) | 12 tháng 6 năm 2017 | 4 (1978, 1998, 2006, 2014) |
![]() |
Nhất bảng B (vòng 3) | 31 tháng 8 năm 2017 | 5 (1998, 2002, 2006, 2010, 2014) |
![]() |
Nhì bảng A (vòng 3) | 5 tháng 9 năm 2017 | 9 (1954, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014) |
![]() |
Nhì bảng B (vòng 3) | 5 tháng 9 năm 2017 | 4 (1994, 1998, 2002, 2006) |
![]() |
Thắng trận play-off CONCACAF v AFC | 15 tháng 11 năm 2017 | 4 (1974, 2006, 2010, 2014) |
-
1 In đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
- 16 bàn
-
Mohammad Al-Sahlawi
-
Ahmed Khalil
- 11 bàn
-
Tim Cahill
-
Sardar Azmoun
- 10 bàn
-
Omar Khribin
- 9 bàn
-
Hassan Al Haidos
-
Ali Mabkhout
- 8 bàn
-
Dương Húc
-
Mehdi Taremi
- 7 bàn
-
Mile Jedinak
-
Vu Đại Bảo
-
Honda Keisuke
-
Son Heung-min
- 6 bàn
-
Tom Rogić
-
Mohannad Abdul-Raheem
-
Kagawa Shinji
-
Hamza Al-Dardour
-
Taisir Al-Jassim
-
Mahmoud Al-Mawas
-
Manuchekhr Dzhalilov
Để có danh sách đầy đủ của cầu thủ ghi bàn, xem các phần trong mỗi bảng:
- Vòng 1
- Vòng 2
- Vòng 3
- Vòng 4
Xem thêm
- Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Website chính thức cho Giải vô địch bóng đá thế giới Nga 2018, Vòng loại – châu Á, FIFA.com
- Website chính thức cho Giải vô địch bóng đá thế giới (Khu vực châu Á), Lịch thi đấu & Kết quả, the-AFC.com
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn