Liên Xô Tan Rã Chia Thành Bao Nhiêu Quốc Gia (update 2023)

Sau khi Liên Xô tan rã vào năm 1991, các quốc gia kế nghiệp đã được thành lập. Các quốc gia này bao gồm nhiều vùng lãnh thổ trên khắp châu Á và châu Âu, bao gồm cả Nga, Uzbekistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan và các quốc gia Baltic như Latvia, Lithuania và Estonia. Các quốc gia hậu Xô viết đã trải qua một vài thay đổi đáng kể trong khoảng thời gian từ khi họ được thành lập cho đến hiện nay, bao gồm cả sự tham gia vào Liên Hợp Quốc, EU và NATO. Tuy nhiên, chúng vẫn tiếp tục phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm cả sự bất ổn chính trị, sự phân đoạn và nhiều vấn đề kinh tế khác. Dù vậy, các quốc gia hậu Xô viết vẫn có một di sản lịch sử vô cùng độc đáo và phong phú, và họ đang cố gắng hết sức để phát triển và mở rộng mối quan hệ đối ngoại của mình để đạt được sự thịnh vượng và sự ổn định cho tương lai.

Liên Xô Tan Rã Chia Thành Bao Nhiêu Quốc Gia

Liên Xô tan rã chia thành 15 quốc gia sau đó: Nga, Belarus, Ukraine, Moldova, Latvia, Estonia, Lithuania, Kazakhstan, Uzbekistan, Turkmenistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Armenia, Azerbaijan và Georgia.

CÁC NƯỚC LIÊN XÔ CŨ GỒM NHỮNG ĐẤT NƯỚC NÀO?

Các quốc gia hậu Xô viết

450px USSR Republics Numbered Alphabetically
Các quốc gia từng thuộc Liên Xô theo thứ tự bảng chữ cái Latinh #1 Armenia #2 Azerbaijan #3 Belarus #4 Estonia #5 Gruzia #6 Kazakhstan #7 Kyrgyzstan #8 Latvia #9 Litva #10 Moldova #11 Nga #12 Tajikistan #13 Turkmenistan #14 Ukraina #15 Uzbekistan

Liên Xô là một liên bang thành lập trên cơ sở các nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa thành phần. Sau khi Liên Xô tan rã vào năm 1991, các nước này tách ra thành các quốc gia độc lập với chính phủ theo thể chế mới (cộng hòa, dân chủ,…).

Thứ tự của các nước cộng hòa lập thành Liên Xô được quy định trong điều 71, chương 8 của Hiến pháp Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Về đại thể, thứ tự này cũng tương ứng với dân số của các nước cộng hòa khi các nước này được thành lập.

  1. Liên bang Nga
  2. Ukraine
  3. Cộng hòa Uzbekistan
  4. Cộng hòa Kazakhstan
  5. Cộng hòa Azerbaijan
  6. Cộng hòa Belarus
  7. Cộng hòa Tajikistan
  8. Cộng hòa Moldova
  9. Cộng hòa Kyrgyzstan
  10. Cộng hòa Turkmenistan
  11. Gruzia
  12. Cộng hòa Armenia
  13. Cộng hòa Litva
  14. Cộng hòa Latvia
  15. Cộng hòa Estonia

Ngoài ra còn có các quốc gia độc lập trên thực tế: Cộng hòa Artsakh, Cộng hòa Abkhazia, Cộng hòa Nam Ossetia – Nhà nước Alania và Transnistria – Cộng hòa Moldova Pridnestrovia.

Xếp hạng theo diện tích

Thứ tự Thứ tự Nước cộng hòa Diện tích (km²) %
1 1 Liên bang Nga 17.075.200 76,62
2 9 Kazakhstan 2.727.300 12,24
3 44 Ukraina 603.700 2,71
4 52 Turmenistan 488.100 2,19
5 56 Uzbekistan 447.400 2,01
6 84 Belarus 207.600 0,93
7 85 Kyrgyzstan 198.500 0,89
Karelia-Phần Lan 172.400 0,77
8 93 Tajikistan 143.100 0,64
9 112 Azerbaijan 86.600 0,39
10 119 Gruzia 69.700 0,31
11 121 Litva 65.200 0,29
12 122 Latvia 64.589 0,29
13 130 Estonia 45.226 0,20
14 135 Moldova 33.843 0,15
15 138 Armenia 29.800 0,13

Xếp hạng theo dân số

Bảng xếp hạng sau dựa theo số liệu năm 2020

Thứ tự Nước cộng hòa
1 Nga 145.920.352
2 Ukraine 43.566.142
3 Uzbekistan 34.304.180
4 Kazakhstan 19.168.758
5 Azerbaijan 10.192.021
6 Tajikistan 9.670.757
7 Belarus 9.445.269
8 Kyrgyzstan 6.710.586
9 Turkmenistan 6.185.659
10 Moldova 4.027.723
11 Gruzia 3.970.271
12 Armenia 2.966.307
13 Litva 2.701.903
14 Latvia 1.851.103
15 Estonia 1.322.691

Xếp hạng theo mật độ dân cư

Thứ tự Nước cộng hòa Mật độ
1 Moldova 128,2
2 Armenia 110,3
3 Ukraine 85,6
4 Azerbaijan 81,3
5 Gruzia 77,5
6 Litva 56,6
7 Belarus 48,9
8 Uzbekistan 44,5
9 Latvia 41,3
10 Tajikistan 35,7
11 Estonia 34,6
12 Kyrgyzstan 21,4
13 Nga 8,6
14 Turkmenistan 7,2
15 Kazakhstan 6,1

Xếp hạng theo sức mua tương đương

Xếp hạng CIS Xếp hạng thế giới Quốc gia 2005 GDP (PPP)triệu USD
SNG 2.301.554
1 9 Nga 1.585.478
2 27 Ukraine 339.676
3 55 Kazakhstan 123.992
4 66 Belarus 70.524
5 76 Uzbekistan 48.137
6 86 Turkmenistan 39.458
7 87 Azerbaijan 37.841
8 124 Georgia 15.522
9 130 Armenia 15000
10 135 Kyrgyzstan 10.626
11 141 Tajikistan 8.711
12 143 Moldova 8.157

Xếp hạng theo thu nhập bình quân đầu người

Sức mua tương đương (PPP)

Xếp hạng dưới đây dựa theo số liệu năm 2021 của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Thứ tự Thứ tự Nước cộng hòa Thu nhập bình quân đầu người
1 52 Litva 40.784
2 53 Estonia 39.729
3 65 Latvia 33.394
4 74 Russia 29.485
5 76 Kazakhstan 27.560
6 89 Belarus 20.578
7 105 Turkmenistan 20.416
8 110 Gruzia 15.709
9 113 Azerbaijan 14.856
10 117 Armenia 13.638
11 119 Ukraine 13.943
12 120 Moldova 13.879
13 151 Uzbekistan 9.530
14 173 Kyrgyzstan 6.323
15 153 Tajikistan 3.957

So sánh với một số nước Đông Âu từng là thành viên của Khối Warszawa.

Thứ tự Nước cộng hòa Thu nhập bình quân đầu người
45 Cộng hoà Séc 42.956
50 Slovenia 40.820
61 Ba Lan 35.957
63 Hungary 35.088
64 Slovakia 34.815
66 România 32.950
71 Croatia 29.777
81 Bulgaria 25.471
87 Serbia 21.355
92 Montenegro 20.545
101 Bắc Macedonia 17.663
108 Bosnia và Herzegovina 15.935
115 Albania 15.225

GDP (danh nghĩa)

Chỉ số Phát triển Con người (HDI)

Các quốc gia hậu Xô Viết được liệt kê theo Chỉ số Phát triển Con người trong năm 2021.

630px Post Soviet states by HDI %282020%29
Thứ tự Thứ tự Nước cộng hòa Chỉ số HDI
1 31 Estonia 0.890
2 35 Litva 0.875
3 39 Latvia 0.863
4 52 Nga 0.822
5 56 Kazakhstan 0.811
6 60 Belarus 0.808
7 63 Gruzia 0.802
8 77 Ukraine 0.773
9 81 Moldova 0.767
10 85 Armenia 0.759
11 92 Azerbaijan 0.745
12 94 Turkmenistan 0.745
13 101 Uzbekistan 0.727
14 119 Kyrgystan 0.692
15 122 Tajikistan 0.685

Chỉ số Dân chủ

Thứ tự Thứ tự Nước cộng hòa Chỉ số dân chủ
1 27 Estonia 7.84
2 38 Latvia 7.38
3 40 Litva 7.11
4 69 Moldova 6.10
5 86 Ukraine 5.57
6 89 Armenia 5.49
7 91 Gruzia 5.12
8 115 Kyrgyzstan 3.62
9 124 Nga 3.24
10 128 Kazakhstan 3.08
11 141 Azerbaijan 2.68
12 146 Belarus 2.61
13 150 Uzbekistan 2.12
14 157 Tajikistan 1.94
15 161 Turkmenistan 1.66

Xem thêm

  • Liên Xô

Tham khảo


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Các_quốc_gia_hậu_Xô_viết&oldid=69883770”

Scores: 4.5 (96 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn