Lina (ca sĩ Hàn Quốc) là gì? Chi tiết về Lina (ca sĩ Hàn Quốc) mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Lina
린아
Cast of "Moon Embracing the Sun - The musical", 14 February 2014 06.jpg

Lina biểu diễn trong vở nhạc kịch Mặt trăng ôm mặt trời tháng 2 năm 2014
Tên bản ngữ 이지연
Sinh Lee Ji-yeon
18 tháng 2, 1984 (37 tuổi)
Hàn Quốc
Tên khác Lina
Sangmi Lina
Shangmei Lina
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Diễn viên
Tôn giáo Cơ Đốc
Phối ngẫu
Jang Seung-jo (cưới 2014)
Sự nghiệp âm nhạc
Dòng nhạc
  • K-pop
  • R&B
  • Nhảy
  • Acapella
Nhạc cụ
  • Thanh nhạc
  • Piano
Năm hoạt động 2002–nay
Hãng đĩa S.M. Entertainment
Hợp tác với
  • Isak N Jiyeon (2002-2004)
  • The Grace
  • SM Town
Website The Grace
Lina
Hangul
린아
Tên khai sinh
Hangul
이지연
Romaja quốc ngữ I Ji-yeon
McCune–Reischauer Ri Chiyŏn

Lee Ji-yeon (이지연, sinh ngày 18 tháng 2 năm 1984) với nghệ danh Lina (린아) là nữ ca sĩ, diễn viên nhạc kịch người Hàn Quốc trực thuộc công ty SM Entertainment, năm 2002, Lina cùng với IsakNJiyeon tạo thành bộ đôi song ca với album đầu tay TELL ME BABY và được mệnh danh là phiên bản nữ của Fly To The Sky.

Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ CSJH The Grace ra mắt vào năm 2005.

Học vấn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tốt nghiệp Đại học Myongji College ngành Âm nhạc thực nghiệm

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2012: KBS1 The King’s Dream vai hoàng hậu Munmyeong[1]

MV Ca nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2003: S – I Swear
  • 2004: Fly to the Sky – You will not know.
  • 2006: Kangta & Vanness – SCANDAL
  • 2006: Trax – Chow

Nhạc kịch[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2011: The March of the Youth… vai Oh Young-shim
  • 2011: Temptation of Wolves… vai Jung Han-kyung
  • 2011: Fame… vai Serena Katz
  • 2013: Murder Ballad… vai Sarah
  • 2014: Mặt trăng ôm mặt trời… vai Heo Yeon-woo
  • 2014: Murder Ballad… vai Sarah
  • 2014: Jekyll & Hyde… vai Lucy Harris
  • 2015: Man of La Mancha… vai Aldonza
  • 2015: The Orchestra Pit… vai Harp player
  • 2016: Newsies… vai Katherine Plumber
  • 2016: Notre-Dame de Paris… vai Esmeralda
  • 2016: The Count of Monte Cristo… vai Mercedes
  • 2017: Sirano… vai Roxan

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2017: MBC King of Mask Singer– nhân vật Ballerina

Giọng hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Loại giọng:Full lirico Soprano (Nữ cao trữ tình đầy đặn)
  • Quãng giọng: D3 ~ G5 ~ D6 (3 quãng tám)
  • Quãng hát hỗ trợ : G#3 ~ Eb5/E5 ~ A5 (bao gồm headvoice)

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

  • [2013.12.23] album Murder Ballad O.S.T.
    • Track 22: Answer Me (với 성두섭, 김신의)
    • Track 23: You Belong To Me (với 성두섭)
    • Track 27: Little By Little – Reprise (với 김신의)
    • Track 29: You Belong To Me – Reprise (với 김신의, 성두섭, 문진아)
    • Track 34: Finale (với 김신의, 성두섭, 문진아)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    Kyung-min, Ko (20 tháng 8 năm 2012). “천상지희 린아, ‘대왕의 꿈’ 첫 촬영 “신기하고 기대된다”. My Daily. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lina_(ca_sĩ_Hàn_Quốc)&oldid=64741267”

Từ khóa: Lina (ca sĩ Hàn Quốc), Lina (ca sĩ Hàn Quốc), Lina (ca sĩ Hàn Quốc)

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.3 (186 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn