Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
“Love Whisper” | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của GFriend từ album Parallel |
||||
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn | |||
Phát hành | 1 tháng 8 năm 2017 | |||
Định dạng | Kỹ thuật số | |||
Thể loại | K-pop | |||
Thời lượng | 3:32 | |||
Hãng đĩa |
|
|||
Sáng tác |
|
|||
Sản xuất |
|
|||
Thứ tự đĩa đơn của GFriend | ||||
|
||||
Video âm nhạc | ||||
“Love Whisper” trên YouTube |
“Love Whisper” (Hangul: 귀를 기울이면; Romaja: Gwireul Giurimyeon) là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend, trích từ mini album thứ năm của nhóm, Parallel (2017). Bài hát được phát hành bởi Source Music vào ngày 1 tháng 8 năm 2017 dưới dạng bài hát chủ đề của mini album. Nó đã bán được hơn 471,879 lượt tải xuống kể từ tháng 9 năm 2017.
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát được mô tả bởi Tamar Herman của Billboard, là một “bài hát pop midtempo” kết hợp nhiều hiệu ứng âm thanh vui nhộn, từ tiếng chim hót líu lo, tiếng kèn đồng, tiếng chuông lấp lánh, tiếng giọt nước và thậm chí là một bản độc tấu guitar.[1]
Thứ hạng trên bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát ra mắt ở vị trí số 2 trên ảng xếp hạng kỹ thuật số Gaon, trên bảng xếp hạng từ ngày 30 tháng 7 đến 5 tháng 8 năm 2017, đứng đầu bảng xếp hạng tải xuống với 158,284 lượt tải xuống và 3,198,664 lượt nghe trực tuyến. Nó đã bán được hơn 471,879 lượt tải xuống kể từ tháng 9 năm 2017.[2][3]
Nó cũng xuất hiện ở vị trí số 13 trên K-pop Hot 10 của Billboard Hàn Quốc.[4]
Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Video âm nhạc được phát hành vào ngày 1 tháng 8 và đã vượt qua 7 triệu lượt xem trong ngày đầu tiên.[1]
Biểu diễn trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
GFriend đã thực hiện buổi biểu diễn ca khúc chủ đề “Love Whisper” đầu tiên của nhóm trên Show Champion của MBC Music vào ngày 2 tháng 8 năm 2017.[5] Nhóm tiếp tục biểu diễn trên M Countdown của Mnet vào ngày 3 tháng 8, Music Bank của KBS vào ngày 4 tháng 8, Show! Music Core của MBC vào ngày 5 tháng 8 và Inkigayo của SBS vào ngày 6 tháng 8.
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2017) | Vị trí
cao nhất |
---|---|
Hàn Quốc (Gaon)[6] | 2 |
Hàn Quốc (K-pop Hot 100)[4] | 13 |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Tên chương trình | Ngày phát sóng |
---|---|
The Show (SBS MTV) | 8 tháng 8 năm 2017[7] |
Show Champion (MBC Music) | 9 tháng 8 năm 2017[8] |
Music Bank (KBS) | 11 tháng 8 năm 2017[9] |
Inkigayo (SBS) | 13 tháng 8 năm 2017[10] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă
“Gfriend Returns with Summery ‘Love Whisper’: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ a ă “빌보드 코리아”. billboard.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ “‘쇼챔피언’ 최초 공개한 여자친구 컴백 무대는?” (bằng tiếng Hàn). kookje.co.kr. 2 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
- ^ Jeong, Ji-won (8 tháng 8 năm 2017). “‘더쇼’ 여자친구, 컴백 동시에 1위…사무엘·온앤오프 데뷔[종합]” (bằng tiếng Hàn). koreadaily.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
- ^ Yoon, Jun-pil (9 tháng 8 năm 2017). “‘쇼 챔피언’ 여자친구, 엑소·레드벨벳 꺾고 1위…’귀를 기울이면’ 2관왕” (bằng tiếng Hàn). tenasia.hankyung.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
- ^ Kim, Ha-jin (11 tháng 8 năm 2017). “여자친구, ‘뮤뱅’ 1위..’귀를 기울이면’도 성공적” (bằng tiếng Hàn). tenasia.hankyung.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
- ^ Park, Seul-gi (13 tháng 8 năm 2017). “여자친구, ‘인기가요’까지 접수…음악방송 4관왕” (bằng tiếng Hàn). tenasia.hankyung.com. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- GFriend
- Bài hát của GFriend
- Bài hát năm 2017
- Đĩa đơn năm 2017
- Bài hát tiếng Triều Tiên
Từ khóa: Love Whisper, Love Whisper, Love Whisper
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO từ khóa giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn