Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Một biểu đồ Feynman về sự tương tác mạnh giữa proton-nơ tron. Thời gian xảy ra quá trình từ trái sang phải.

Biểu đồ tương tự trình diễn sự hợp thành của các hạt quark riêng biệt, để giải thích nền tảng của sự tương tác mạnh gây ra lực hạt nhân. Các đường thẳng là các hạt quark, trong khi các vòng xoắn nhiều màu là các gluon. Các gluon khác, làm vai trò gắn kết các proton, neutron, và pion trong khi chuyển động, không được trình diễn.
Vật lý hạt nhân |
---|
![]() |
Hạt nhân nguyên tử • Nucleons (Proton, Neutron) • Lực hạt nhân • Phản ứng hạt nhân |
Hạt nhân nguyên tử và sự ổn định
drop (liquid) • nuclear shell model • Nuclear structure
Binding energy • Neutron–proton ratio • Drip line • Hòn đảo ổn định |
Phân loại hạt nhân
Đồng vị – equal Số nguyên tử
Isobars – equal Số khối Isotone – equal N Isodiapher – equal Neutron number Đồng phân – equal all the above Mirror nuclei – Z ↔ N Stable • Magic • Even/odd • Halo |
Phóng xạ
Phân rã alpha • Phân rã beta (2β, β+) • Bắt giữ electron • Đồng phân (Tia gamma • Internal conversion) • Spontaneous fission • Cluster decay • Neutron emission • Proton emission
Decay energy • Decay chain • Decay product • Radiogenic nuclide
|
Phản ứng phân hạch hạt nhân
Spontaneous • Products (pair breaking) • Photofission
|
Các quá trình bắt giữ
Bắt giữ electron • neutron (s • r) • proton (p • rp)
|
Các quá trình năng lượng cao vật lý
Spallation (by cosmic ray) • Photodisintegration
|
Chủ đề tổng hợp hạt nhân
Phản ứng tổng hợp hạt nhân
Processes: Stellar • Vụ Nổ Lớn • Siêu tân tinh Nuclides: Primordial • Environmental radioactivity#Natural • Artificial |
Nhà khoa học
Henri Becquerel • Clinton Davisson • Hans Bethe • Marie Curie • Pierre Curie • Frédéric Joliot-Curie • Irène Joliot-Curie • Enrico Fermi • Robert Oppenheimer • Ernest Rutherford • Joseph John Thomson • James Chadwick • Oliphant • Szilárd • Teller • Lawrence • Proca • Mayer • Jensen • Luis Alvarez • Soddy • Isidor Isaac Rabi • Lise Meitner • Strassmann • Otto Hahn • Purcell • Walton • Cockcroft •
|
Lực hạt nhân (hay là sự tương tác giữa nucleon với nucleon hoặc là phần dư của lực tương tác mạnh) là lực tương tác giữa hai hay nhiều nucleon. Nó là nguyên nhân gây ra sự gắn kết của các proton và các nơ tron ở trong hạt nhân nguyên tử.
Đôi khi lực hạt nhân được gọi là phần dư của lực tương tác mạnh, trong sự tương phản đối với sự tương tác mạnh, thứ mà hiện nay được hiểu là nguyên nhân gây ra các tán xạ lượng tử (QCD). Sự phân chia này có hiệu lực từ những năm 1970 do việc thay đổi trong các kiểu mẫu (mẫu nguyên tử). Trước thời gian đó, lực hạt nhân mạnh đề cập đến tiềm năng bên trong nucleon. Sau khi đưa vào mẫu hạt quark (mẫu nguyên tử hạt quark), sự tương tác mạnh mang ý nghĩa tán xạ lượng tử.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Lực hạt nhân đã trở thành vấn đề trung tâm vật lý hạt nhân từ khi lĩnh vực này được tạo ra vào năm 1932 với khám phá về neutron của James Chadwick. Mục đích truyền thống của vật lý hạt nhân là sự hiểu biết và đặc tính của hạt nhân nguyên tử trong các thuật ngữ của sự tương tác chỉ nguyên các cặp nucleon với nhau, hoặc là các lực được tạo từ các cặp nucleon.
Các tính chất cơ bản của lực hạt nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Gồm 10 tính chất:
1-bán kính tương tác bé.
2-có tính chất lõi đẩy.
3-có cường độ lớn.
4-lực hạt nhân có tính chất bão hòa.
5-Lực hạt nhân không xuyên tâm.
6-Lực hạt nhân phụ thuộc vào sự định hướng spin.
7-lực hạt nhân phụ thuộc vào tốc độ va chạm của các nucleon.
8-Lực hạt nhân là lực trao đổi.
9-độc lập điện tích.
10-lực hạt nhân là lực nhiều hạt.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Phản ứng hạt nhân
- Ba lực nucleon
- Tương tác mạnh
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Gerald Edward Brown and A. D. Jackson, The Nucleon-Nucleon Interaction, (1976) North-Holland Publishing, Amsterdam ISBN 0-7204-0335-9
- R. Machleidt and I. Slaus, “The nucleon-nucleon interaction”, J. Phys. G 27 (2001) R69 (topical review).
- Kenneth S. Krane, “Introductory Nuclear Physics”, (1988) Wiley & Sons ISBN 0-471-80553-X
- P. Navrátil and W.E. Ormand, “Ab initio shell model with a genuine three-nucleon force for the p-shell nuclei”, Phys. Rev. C 68, 034305 (2003).
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Sơ thảo vật lý
- Vật lý hạt nhân
- Tán xạ lượng tử
Từ khóa: Lực hạt nhân, Lực hạt nhân, Lực hạt nhân
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO TOP giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn