Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Thông tin cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]
Lý Ngọc Cương
|
|
---|---|
![]() Hình ảnh Lý Ngọc Cương tại show ” 10 năm kinh điển năm 2019 “
|
|
Tên bản ngữ | Lý Cương (李刚) |
Sinh |
Lý Cương (李刚) 23 tháng 7 năm 1978 Công Chúa Lĩnh, Cát Lâm,Trung Quốc. |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Nghề nghiệp | ca sĩ, diễn viên, đạo diễn |
Năm hoạt động | 1998 – nay |
Lý Ngọc Cương (Trung văn giản thể: 李玉刚;Trung văn phồn thể: 李玉剛; Bính âm: Lǐ Yùgāng) sinh ngày 23 tháng 7 năm 1978 tại Công Chúa Lĩnh, Cát Lâm, Trung Quốc, là ca sĩ, diễn viên đệ nhất của Viện Ca Vũ Kịch Trung Quốc, được cơ quan truyền thông hải ngoại gọi là “Nhà Nghệ thuật cấp Quốc bảo của Trung Quốc“. Phương thức biểu diễn của anh là sự dung hợp làm một giữa nghệ thuật dân tộc, kết hợp với Hí khúc, ca kịch truyền thống và các yếu tố nghệ thuật khác. Anh được biết đến với vai trò một ca sĩ có thể hát cả giọng nam lẫn giọng nữ và một diễn viên sân khấu chuyên diễn vai nữ.[1][2]
Năm 2006, anh tham gia chương trình “Tinh Quang Đại Đạo” và giành được giải quý quân. Năm 2007, tại Bắc Kinh tổ chức buổi hòa nhạc “Phàm hoa vô giới”; năm 2009 anh tổ chức buổi hòa nhạc cá nhân “Thịnh thế nghê thường” ở nhà hát Opera Sydney, được chính phủ thành phố ban tặng giải thưởng văn hóa “Nam Thập Tự Tinh”. Cùng năm, anh chính thức gia nhập Viện Ca kịch Vũ kịch Trung Quốc. Năm 2010, chế tác vở diễn “Kính hoa thủy nguyệt”, lưu diễn hơn 30 vở trên khắp thế giới, đồng thời phát hành album âm nhạc “Tân Quý phi túy tửu” và bài hát chủ đề cùng tên của vở kịch sân khấu “Kính hoa thủy nguyệt”. Cũng trong năm, anh đảm nhiệm vai trò đại sứ hình ảnh cho “Hầm chứa nước của mẹ”. Năm 2011, vở ca vũ kịch quy mô lớn “Tứ Mỹ Đồ” được lưu diễn hơn 30 lần trên toàn thế giới, cũng phát hành album nhạc thứ 2 “Trục mộng lệnh”. Năm 2012 lần đầu tiên được đứng trên sân khấu của tiết mục cuối năm (Xuân vãn) của đài CCTV trình diễn tiết mục “Tân Quý phi túy tửu”. Năm 2013 tiếp tục tại đêm xuân đài CCTV biểu diễn tiết mục “Hằng Nga”. Tháng 12 năm 2014, phát hành album thứ 3 “Liên hoa”. Ngày 11/2/2017, tại đêm Nguyên Tiêu đài CCTV biểu diễn ca khúc “Đúng lúc gặp gỡ Người”. Ngày 26/4 – 1/5 năm 2019, buổi ra mắt vở ca vũ kịch quy mô lớn “Chiêu Quân xuất tái” với sự tham gia của Lý Ngọc Cương tại Trung tâm Nghệ thuật Thiên Kiều Bắc Kinh đã kết thúc thành công. Tháng 12 năm 2019, “Chiêu Quân xuất tái” đã được dàn dựng hoành tráng tại Nhà hát Queen Elizabeth. Trước buổi diễn, thủ tướng Canada đã gửi thư chúc buổi biểu diễn thành công trọn vẹn và bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến Lý Ngọc Cương cùng dàn diễn viên, đoàn kịch.
Tên | Lý Ngọc Cương(李玉刚) |
Biệt danh | Lý Dụ Cương, Nhị đệ |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Dân tộc | Hán |
Nơi sinh | Công Chúa Lĩnh, Trường Xuân,
tỉnh Cát Lâm |
Ngày sinh | 23/07/1978 |
Chòm sao | Sư Tử |
Nhóm máu | O |
Chiều cao | 175cm |
Cân nặng | 60kg |
Trường tốt nghiệp | Học viện Điện ảnh Bắc Kinh[3] |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, diễn viên, đạo diễn |
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Gia đình và khởi nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Lý Ngọc Cương sinh ra trong một gia đình nông dân nghèo tại Công chúa Lĩnh, Cát Lâm, Trung Quốc. Mười mấy năm về trước, Lý Ngọc Cương đã thi đậu vào trường nghệ thuật của tỉnh Cát Lâm. Thế nhưng gia đình của anh lúc đó quá nghèo không có đủ điều kiện để có thể cho anh học đại học. Sau đó anh đã quyết định bỏ học, rời xa gia đình và lên một thành phố lớn tìm công việc. Ngọc Cương đã đến Tây An và làm bồi bàn trong một câu lạc bộ giải trí. Bị cuốn hút bởi những ca sĩ đã từng biểu diễn trong câu lạc bộ, anh xin được hát một vài bài và đã trở thành ca sĩ sau đó. Hàng đêm, khi khách đã ra về hết, anh thường đứng trên sân khấu tập hát một mình và chính điều đó đã giúp anh khám phá ra rằng anh có biệt tài hát bằng cả hai chất giọng: nam và nữ. Bước đột phá của anh chính là vào một đêm diễn, cô ca sĩ hát cặp với anh bỗng dưng không xuất hiện và anh đã liều xin ông chủ hát thay cô ấy. Đêm đó, Lý Ngọc Cương biểu diễn bằng cả hai chất giọng nam và nữ. Anh nhận được sự hưởng ứng nhiệt liệt từ phía khán giả.[1]
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Năm 1998-2006: Ngọc Cương được đào tạo chuyên nghiệp và phát triển kỹ năng ca hát cũng như diễn xuất của mình.
- Năm 2006: Anh tham gia cuộc thi “Tinh Quang Đại Đạo” do đài CCTV tổ chức và đứng thứ ba tại cuộc thi. Tên tuổi của anh dần được công chúng biết đến.[4]
- Năm 2009: Lý Ngọc Cương được cấp giấy phép chấp nhận vào làm việc tại Viện Ca Kịch Vũ Kịch Quốc gia Trung Quốc. Năm 2009 cũng là năm đột phá trong sự nghiệp của Ngọc Cương khi anh một mình biểu diễn đêm nhạc: “Thịnh Thế Nghê Thường” trên sân khấu của nhà hát lớn Sydney. Anh là nghệ sĩ thứ hai của châu Á được đứng trên sân khấu này biểu diễn.[1]
- Năm 2010-2014: Nối tiếp thành công, anh đã có thêm hai buổi biểu diễn lớn cho riêng mình là “Tứ Mỹ Đồ” (四美图) và “Kính Hoa Thuỷ Nguyệt” (镜花水月), với gần 100 buổi diễn và các CD được phát hành sau đó.
- Năm 2015: Anh đảm nhận vai trò là đạo diễn cũng như diễn viên chính trong kiệt tác “Chiêu Quân Xuất Tái” (昭君出塞) của mình. Anh đã mất gần 3 năm để chuẩn bị cho vở nhạc kịch lớn này.[5]
Các tác phẩm chính[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh Lý Ngọc Cương trong cuộc thi ” Tinh Quang Đại Đạo “
Album nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tạo hình tứ đại mỹ nhân của Lý Ngọc Cương trong show ” Tứ Mỹ Đồ “
Tên album | Ngày phát hành |
---|---|
Du Viên Kinh Mộng (游园惊梦) | 1/1/2010 |
Thường Nga bôn nguyệt (嫦娥奔月) | 22/12/2010 |
Tân Quý phi túy tửu (新贵妃醉酒) | 28/12/2010 |
Kính Hoa Thủy Nguyệt (镜花水月) | 3/5/2011 |
Tứ Mỹ Đồ (四美图) | 8/2011 |
Trục Mộng Lệnh (逐梦令) | 15/12/2011 |
DVD: Lý Ngọc Cương – Tứ Mỹ Đồ (李玉刚:四美图) | 8/2012 |
Quốc Sắc Thiên Hương (国色天香) | 9/1/2014 |
Tân năng lượng Lý Ngọc Cương chuyên tràng
(新能量李玉刚专场) |
22/1/2014 |
Dân Quốc Mộng Xưa (民国旧梦) | 11/11/2014 |
Liên Hoa (莲花) | 4/12/2014 |
Đúng lúc gặp gỡ Người (刚好遇见你) | 6/4/2017 |
Danh sách các buổi biểu diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Tạo hình ” Vương Chiêu Quân ” trong show ” Chiêu Quân xuất tái 2015 “

Tạo hình ” Vương Chiêu Quân ” trong show ” Chiêu Quân xuất tái 2019 “

Hình ảnh Lý Ngọc Cương trong show “10 năm kinh điển năm 2019”
Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng trung | Sổ buổi được tổ chức |
---|---|---|---|
5/2007 | Phàm Hoa Vô Giới | 凡花无界 | 2 |
12/2007 | Phương Hoa Tuyệt Đại | 芳华绝代 | 1 |
3/2/2008 | Cửu Cửu Hợp Gia Hoan | 久久合家欢 | Tiết mục 95
chương trình Tết đặc biệt đài Truyền hình Đại Liên |
28/7/2009 | Thịnh Thế Nghê Thường | 盛世霓裳 | 1 |
2010 | Kính Hoa Thuỷ Nguyệt | 镜花水月 | 10 |
2011 | Kính Hoa Thuỷ Nguyệt | 镜花水月 | 1 |
2012 | Tân Kính Hoa Thuỷ Nguyệt | 新镜花水月巡演 | 24 |
2011 | Tứ Mỹ Đồ | 四美图 | 3 |
2012 | Tứ Mỹ Đồ | 四美图 | 13 |
2013 | Tứ Mỹ Đồ | 四美图巡演 | 19 |
2011-2013 | Lý Ngọc Cương và những người bạn | 李玉刚和他的朋友演唱会 | 5 |
2013 | Tân Kính Hoa Thuỷ Nguyệt | 新镜花水月 | 2 |
2014 | Tân Kính Hoa Thuỷ Nguyệt | 新镜花水月 | 3 |
2015 | Chiêu Quân Xuất Tái | 昭君出塞 | 4 |
2015 | Tân Kính Hoa Thủy Nguyệt | 新镜花水月 | 4 |
2016 | Cương Hảo Hồi Gia | 刚好回家 | 1 |
2016 | Lý Ngọc Cương 10 năm kinh điển | 李玉刚十年经典 | 1 |
2017 | Lý Ngọc Cương 10 năm kinh điển | 李玉刚十年经典 | 5 |
2017 | Bàn Nhược Hào Giác | 般若号角 | 1 |
2018 | Lý Ngọc Cương 10 năm kinh điển | 李玉刚十年经典 | 3 |
2019 | Chiêu Quân Xuất Tái | 昭君出塞 | 42 |
Danh sách phim đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng trung |
---|---|---|
2007 | Thiên Hạ Đệ Nhị[6] | 天下第二 |
2008 | Lưu Lạc Đến Quan Đông[7] | 闯关东中篇 |
2009 | Quan Đông Đại Tiên Sinh[8] | 关东大先生 |
2010 | Bích Ba Tiên Tử[9] | 碧波仙子 |
Lão Bệnh Hào[10] | 老病号 | |
Bách Hoa Thâm Xử[11] | 百花深处 | |
Những năm tháng yêu mãnh liệt | 列爱年代 | |
2015 | Ngộ kiến hạ nhất cá nhĩ | 遇见下一个你 |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên giải thưởng |
---|---|
2006 | Giải ba cuộc thi “Tinh Quang Đại Đạo”[12] |
2009 | Giải thưởng vàng cống hiến trong “Hội chữ thập miền Nam đa văn hóa”[13] |
2010 | Giải thưởng hồng nhân trào lưu nghệ thuật hàng năm 2010[14] |
Giải thưởng trong: “Mười đại hiếu tử giới nghệ thuật biểu diễn Trung Quốc”[15] | |
2011 | Giải thưởng hồng nhân văn hóa truyền thống hàng năm 2011[16] |
Giải thưởng đại sứ từ thiện [17] | |
Giải thưởng ngôi sao từ thiện hàng năm [18] | |
2012 | Giải thưởng âm nhạc được sự chú ý nhiều nhất [19] |
Giải thưởng hồng nhân trào lưu âm nhạc[20] | |
2013 | Giải thưởng lớn ngôi sao nghệ thuật kinh điển có giá trị nhất hàng năm[21] |
Giải thưởng thành tựu đột phá nghệ thuật biểu diễn sân khấu[22] | |
Giải thưởng nhân vật phong cách[23] | |
2014 | Giải thưởng ngôi sao phong cách nghệ thuật hàng năm[24] |
Giải thưởng ngôi sao có lực ảnh hưởng lớn nhất[25] | |
2015 | “Chiến sĩ thi đua” hạng nhất[26] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â
““National company signs Li Yugang”. China Daily. China.org.cn. ngày 11 tháng 3 năm 2009”.
-
^
“CROSSING GENDERS, CROSSING GENRES Wednesday, ngày 25 tháng 7 năm 2012 | BY: GINGER HUANG (黄原竟)”. line feed character trong
|title=
tại ký tự số 34 (trợ giúp) -
^
https://baike.baidu.com/reference/6502/007bG70VAQoMY_f1VyZ0Eu2KnVzzZd8f_CdyB36Jz_kPE0ah2mCkirr0Nd4kgnxOKNDMcdWJEkbHpiFmwT46uke7uwtI32n44Fr9sA.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Chen Nan (2011-09-06). “The MAN behind the WOMEN”. China Daily”.
-
^
“Cross-dressing artist awaits big onstage moment By Chen Nan (China Daily) 2015-04-17”. line feed character trong
|title=
tại ký tự số 75 (trợ giúp) - ^ “Thiên Hạ Đệ Nhị-天下第二”.
- ^ “Lưu Lạc Đến Quan Đông-闯关东中篇”.
- ^ “Quan Đông Đại Tiên Sinh-关东大先生”.
- ^ “Bích Ba Tiên Tử-碧波仙子”.
- ^ “Lão Bệnh Hào-老病号”.
- ^ “Bách Hoa Thâm Xử-百花深处”.
- ^ “《星光大道》06年季军-李玉刚 .新浪娱乐 .2007-04-1 [引用日期2013-10-29]”.
- ^ “李玉刚惊艳悉尼歌剧院 中华经典迷倒悉尼观众 .腾讯音乐 .2009-07-29 [引用日期2013-10-7] .”.
- ^ “李玉刚入围BQ文化红人 草根出身尽显低调 .新浪娱乐 . 2010-12-18 [引用日期2013-10-28]”.
- ^ “李玉刚获颁 “十大孝子” 温情献唱《摇篮曲》 . 新浪娱乐 .2011-02-13 [引用日期2013-10-28]”.
- ^ “2011年BQ红人榜盛典现场-李玉刚喜获年度传统文化红人奖 .新浪娱乐 .2011-12-28 [引用日期2013-10-28]”.
- ^ “助力 “2011科比中国慈善行” 李玉刚获颁爱心大使 .新华网 .2011-07-19 [引用日期2014-03-1]”.
- ^ “李玉刚现身明星慈善夜 获颁年度 “慈善明星” .腾讯网 [引用日期2013-10-12]”.
- ^ “李玉刚 “智斗” 小柯索要版权 承诺翻唱超王菲 .腾讯娱乐 .2012-03-29 [引用日期2013-10-27]”.
- ^ “李玉刚斩获BQ音乐风尚红人 献唱《美人》答谢众人 .新华娱乐 .2012-12-21 [引用日期2013-10-28]”.
- ^ “李玉刚获BQ年度最具价值经典艺术明星 .搜狐音乐 .2013-10-21 [引用日期2013-10-26]”.
- ^ “李玉刚获华语榜中榜舞台演艺突破成就国际奖项 .搜狐音乐 .2013-04-19 [引用日期2014-03-1]”.
- ^ “风度人物颁奖盛典启幕 李玉刚现身领奖引轰动 .搜狐 .2013-06-7 [引用日期2013-10-27]”.
- ^ “李玉刚T台首秀 获颁 “艺术风格明星” 奖 .网易娱乐 .2014-05-27 [引用日期2014-05-27]”.
- ^ “《星光大道》十周年 相约不一样的李玉刚 .腾讯娱乐 .2014–8-29 [引用日期2014-08-29]”.
- ^ “五一节驾到,玉先生却成”劳模”NO.1-2015-04-30 李玉刚”.
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chính thức: http://www.liyugang.net Lưu trữ 2010-02-12 tại Wayback Machine
- Nhân vật còn sống
- Sinh 1978
- Nam ca sĩ Trung Quốc
Từ khóa: Lý Ngọc Cương, Lý Ngọc Cương, Lý Ngọc Cương
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn