Mệnh Giá Tiền Của Các Nước Đổi Sang Việt Nam (update 2023)

Đồng là đơn vị tiền tệ của Việt Nam Cộng hòa, được sử dụng từ năm 1978 cho đến nay. Đồng là tiền tệ được phát hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và được chia thành nhiều đơn vị nhỏ hơn như xu, hào và đồng. Đồng là một phần rất quan trọng trong hoạt động kinh tế của Việt Nam, được sử dụng trong giao dịch thương mại, thanh toán các khoản nợ và nợ xấu, đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của người dân Việt Nam. Trong những năm gần đây, Đồng đã được cải tiến với nhiều biến động, nhưng cũng vẫn gây ra nhiều tranh cãi về mức độ ổn định và giá trị của nó. Tuy nhiên, Đồng vẫn luôn là một phần không thể thiếu của cuộc sống và kinh tế Việt Nam.

Mệnh Giá Tiền Của Các Nước Đổi Sang Việt Nam

Để đổi tiền từ các nước khác sang Việt Nam, bạn cần biết mệnh giá của từng loại tiền tệ. Dưới đây là danh sách mệnh giá của các nước phổ biến, được chuyển đổi sang đồng Việt Nam (VND) theo tỉ giá hiện tại:

– Đô La Mỹ (USD): 1 USD = 23.000 VND
– Euro (EUR): 1 EUR = 27.291 VND
– Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY): 1 CNY = 3.422 VND
– Yên Nhật (JPY): 1 JPY = 219 VND
– Won Hàn Quốc (KRW): 1 KRW = 19,51 VND
– Đô la Canada (CAD): 1 CAD = 18.232 VND
– Đô la Australia (AUD): 1 AUD = 16.471 VND
– Bảng Anh (GBP): 1 GBP = 30.141 VND
– Franc Thụy Sĩ (CHF): 1 CHF = 24.724 VND
– Đô la Singapore (SGD): 1 SGD = 16.636 VND

Lưu ý: Tỷ giá có thể thay đổi theo thị trường hoặc ngân hàng đổi tiền, vì vậy bạn nên kiểm tra lại trước khi đổi tiền.

Các mệnh giá tiền Trung Quốc & cách đổi sang tiền Việt Nam.

Đồng (tiền Việt Nam Cộng hòa)

Đồng
Đồng Việt Nam Cộng hòa
126px 500South Vietmanese %C4%91%E1%BB%93ng f 126px 500%28VNCONGHOA%29b
mặt trước đồng 500 in năm 1966 có hình Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn mặt sau đồng 500 in năm 1966 hình Thuyền buồm trong Trận Bạch Đằng
Ngân hàng trung ương Ngân hàng Quốc gia Việt Nam
Sử dụng tại Việt Nam Cộng hòa
Đơn vị nhỏ hơn
 1/100 xu/su
Ký hiệu Đ.
Tiền kim loại 10, 20, 50 xu, 1, 5, 10, 20 đồng
Tiền giấy 1, 2, 5, 10, 20, 50, 100, 200, 500, 1000, 5000, 10000 đồng
Hộp thông tin này hiển thị trạng thái mới nhất trước khi tiền tệ này bị loại bỏ.
Đối với các định nghĩa khác, xem Đồng (định hướng).

Đồng đã từng là tiền tệ của Việt Nam Cộng hòa (Nam Việt Nam) từ năm 1953 đến ngày 2 tháng 5 năm 1978. Một đồng được chia thành 100 xu. Khác với loại tiền đồng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam sau này.

Lịch sử

200px DongVNCH
Tờ tiền giấy mệnh giá 1000 đồng với hình Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

Năm 1953, chi nhánh Việt Nam của Viện Phát hành Quốc gia Việt, Miên, Lào (tiếng Pháp: Institut d’Emission des Etats du Cambodge, du Laos et du Vietnam) đã phát hành các giấy bạc có hai tên gọi trên đó là piastre và đồng. Đồng thời, hai chi nhánh khác có dàn xếp tương tự với riel ở Campuchia và kíp ở Lào. Tiền Đồng lưu hành ở những khu vực của Việt Nam không nằm dưới sự kiểm soát của lực lượng cộng sản, tức trên lãnh thổ miền nam Việt Nam xét vào năm 1954.

Năm 1955, các tờ giấy bạc đồng độc lập thực sự đã được Ngân hàng Quốc gia Việt Nam phát hành.

Hối suất

Hối suất chính thức USD: Đồng VNCH
Năm Hối suất
1953 1: 35
1960 1: 73,5
1966 1: 80
1970 1: 277,75
1972 1: 550
1975 1: 700

Việc kiểm soát hối suất giữa tiền Việt Nam Cộng hòa và các ngoại tệ thuộc Viện Hối đoái, một cơ quan tự trị thuộc Bộ Tài chánh. Hối suất được quy định vào năm 1953 là 1 đồng = 0,2857 USD, tức là 1 USD = 35 đồng. Giá trị tiền sau đó giảm dần trong khi lượng tiền lưu hành tăng từ 6,78 tỷ đồng vào năm 1955 lên thành 27,4 tỷ đồng vào cuối năm 1964. Hối suất chính thức sang thập niên 1960 tăng thành 1 USD = 73,5 đồng trong khi giá thị trường ở khoảng 1 USD = 130-180 đồng. Tỷ lệ chính thức do Viện Hối đoái điều chỉnh, cho phép một số đối tượng chuyển ngân ở giá thấp hay giá cao tùy thuộc vào diện ưu tiên. Ví dụ như công ty nhập cảng sữa bò cho trẻ em thì được giá hời trong khi hãng nhập cảng xe hơi thì phải chịu giá chính thức. Năm 1966 hối suất tăng thành 1 USD = 80 đồng tuy nhiên cho một số đối tượng kinh tế thì áp dụng 1 USD = 118 đồng. Tỷ lệ này giữ nguyên cho dù tình hình kinh tế suy thoái và sang năm 1970 giá chợ đen có khi lên tới 1 USD = 400 đồng.

Tháng Mười năm 1970 chính phủ Đệ Nhị Cộng hòa Việt Nam cho điều chỉnh lại hối suất chính thức, giảm giá trị một đồng thành 1 USD = 277,75 đồng (kèm 38 đồng phụ đảm và thuế) tức 1 đồng = 0,036 USD cho một số chuyển ngân ngoại tệ.

Năm 1972 kinh tế càng khó khăn cùng lúc chiến cuộc khốc liệt trong Mùa Hè Đỏ lửa, chính phủ phá giá đồng tiền với mục đích kích thích xuất cảng. Hối suất tăng vụt lên thành 1 USD = 600 đồng. Ngành xuất cảng khởi sắc nhưng giá trị mãi lực và lợi tức của người dân giảm mạnh. Đến năm 1975, năm cuối cùng của chính thể Việt Nam Cộng hòa thì 1 USD = 700 đồng.

Tiền kim loại

200px Republic of Vietnam coins
Mặt trước một số đồng xu Việt Nam Cộng hòa: 1 đồng, 5 đồng, 10 đồng và 20 đồng
200px Republic of Vietnam coins%2C reverse
Mặt sau một số đồng xu Việt Nam Cộng hòa: 1 đồng, 5 đồng, 10 đồng và 20 đồng

Năm 1953, tiền kim loại các mệnh giá 10, 20, 50 xu đã được đưa vào lưu thông. Năm 1960, có thêm tiền kim loại mệnh giá 1 đồng; sau đó là 10 đồng năm 1964, 5 đồng năm 1966 và 20 đồng năm 1968. 50 đồng được đúc năm 1975 nhưng chưa kịp lưu hành thì Việt Nam Cộng hòa sụp đổ; toàn bộ tiền bị hủy bỏ dưới dạng kim loại phế thải, rất hiếm tiền xu này còn tồn tại.

Các tiền kim loại đã phát hành có thể tạm chia ra 5 Seri.

Seri đầu tiên
Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
100px 10 Su State of Vietnam %281953%29 02 100px 10 Su State of Vietnam %281953%29 01 10 su 23 mm Nhôm Ba người phụ nữ, “Quốc gia Việt Nam” (State of Vietnam) Cây lúa, “Việt Nam” 1953
100px 20 Su State of Vietnam %281953%29 04 100px 20 Su State of Vietnam %281953%29 03 20 su 27 mm
100px 50 Xu State of Vietnam %281953%29 02 100px 50 Xu State of Vietnam %281953%29 01 50 xu 31 mm Hai con rồng, “Việt Nam”
Seri thứ hai
Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
100px 50 Su South Vietnam %281960%29 01 100px 50 Su South Vietnam %281960%29 02 50 su 31 mm Nhôm Ngô Đình Diệm, “Việt Nam Cộng Hòa” (Republic of Vietnam) Cây tre 1960
100px 1 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281960%29 02 100px 1 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281960%29 01 1 đồng 23 mm Đồng nickel
Seri Thứ ba
Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
100px 50 Xu South Vietnam %281963%29 01 100px 50 Xu South Vietnam %281963%29 02 50 xu 30 mm Nhôm Ngô Đình Diệm, “Việt Nam Cộng Hòa” (Republic of Vietnam) Cây tre 1963
100px 1 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281964%29 01 100px 1 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281964%29 02 1 đồng 23 mm Đồng nickel “Việt Nam Cộng Hòa”, mệnh giá Cây lúa 1964
100px 5 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281966%29 01 100px 5 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281966%29 02 5 đồng 25 mm (lớn nhất)
Viền gợn sóng vỏ sò
Cây lúa, “Ngân Hàng Quốc gia Việt Nam” (National Bank of Vietnam) 1966-1970
100px South Vietnam 10 Dong%2C 1964%2C Observe 100px South Vietnam 10 Dong%2C 1964%2C Reverse 10 đồng 26 mm Cây lúa 1964-1967
Seri Thứ tư
Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
100px South Vietnam 1 Dong%2C 1971%2C Observe 100px South Vietnam 1 Dong%2C 1971%2C Reverse 1 đồng 23 mm Thép mạ nickel “Việt Nam Cộng Hòa”, mệnh giá Cây lúa 1971
5 đồng 25 mm (lớn nhất)
Viền gợn sóng vỏ sò
Cây lúa, “Ngân Hàng Quốc gia Việt Nam” (National Bank of Vietnam)
100px 10 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281968%29 01 100px 10 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281968%29 02 10 đồng 26 mm Cây lúa 1968-1970
100px South Vietnam 20 Dong%2C F.A.O. Issue%2C 1968%2C Observe 100px South Vietnam 20 Dong%2C F.A.O. Issue%2C 1968%2C Reverse 20 đồng 30 mm (lớn nhất)
Dodecagon
Người nông dân, “Ngân Hàng Quốc gia Việt Nam” 1968
Seri Thứ năm (seri F.A.O.)
Mặt trước Mặt sau Mệnh giá Đường kính Vật liệu Mặt trước Mặt sau Năm đúc
1 đồng 23 mm Nhôm “Việt Nam Cộng Hòa”, mệnh giá Cây lúa, khẩu hiệu chương trình F.A.O. 1971
10 đồng 26 mm Thép mạ đồng thau “Việt Nam Cộng Hòa” và “Ngân hàng Quốc gia Việt Nam”, mệnh giá Người nông dân, khẩu hiệu chương trình F.A.O 1974
100px 20 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281960%29 FAO 01 100px 20 %C4%90%E1%BB%93ng South Vietnam %281960%29 FAO 02 20 đồng 30 mm (lớn nhất)
Dodecagon
Thép mạ nickel “Việt Nam Cộng Hòa”, mệnh giá Người nông dân, khẩu hiệu chương trình F.A.O 1968
200px South Vietnam 50 Dong 1975 50 đồng 25 mm “Việt Nam Cộng Hòa” và “‘Ngân hàng Quốc gia Việt Nam”, mệnh giá Người nông dân, khẩu hiệu chương trình F.A.O 1975

Tiền giấy

Thời Đệ Nhị Cộng hòa loạt tiền giấy lưu hành mang mệnh giá: 20 đồng, 50 đồng, 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

Hình tiền giấy Việt Nam Cộng hòa

  • Tiền giấy mệnh giá 1000 đồng (1955), mặt trước

    Tiền giấy mệnh giá 1000 đồng (1955), mặt trước

  • Tiền giấy mệnh giá 1000 đồng (1955), mặt sau

    Tiền giấy mệnh giá 1000 đồng (1955), mặt sau

  • Tiền giấy mệnh giá 5 đồng (1955), mặt trước

    Tiền giấy mệnh giá 5 đồng (1955), mặt trước

  • Tiền giấy mệnh giá 5 đồng (1955), mặt sau

    Tiền giấy mệnh giá 5 đồng (1955), mặt sau

  • Tiền giấy mệnh giá 10 đồng (1955), mặt trước

    Tiền giấy mệnh giá 10 đồng (1955), mặt trước

  • Tiền giấy mệnh giá 10 đồng (1955), mặt sau

    Tiền giấy mệnh giá 10 đồng (1955), mặt sau

  • Tiền giấy mệnh giá 500 đồng (1966), mặt trước, với hình Trần Hưng Đạo

    Tiền giấy mệnh giá 500 đồng (1966), mặt trước, với hình Trần Hưng Đạo

  • Tiền giấy mệnh giá 500 đồng (1966), mặt sau, với hình thuyền buồm

    Tiền giấy mệnh giá 500 đồng (1966), mặt sau, với hình thuyền buồm

  • Tiền giấy mệnh giá 5000 đồng (1975), mặt trước hình Dinh Độc Lập

    Tiền giấy mệnh giá 5000 đồng (1975), mặt trước hình Dinh Độc Lập

  • Tiền giấy mệnh giá 5000 đồng (1975), mặt sau in hình con beo

    Tiền giấy mệnh giá 5000 đồng (1975), mặt sau in hình con beo

Chú thích

Tham khảo

  • Smith Harvey et al. Area Handbook for South Vietnam. Washington, DC: US Government Printing Office, 1967.
  • Foreign Areas Studies Division. US Army Area Handbook for Vietnam. Washington, DC: Special Operations Research Office, 1962.

Xem thêm

  • Lịch sử kinh tế Việt Nam Cộng hòa

Liên kết ngoài

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đồng_(tiền_Việt_Nam_Cộng_hòa)&oldid=69953540”

Scores: 4 (124 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn