Bạn đang tìm kiếm về Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì, hôm nay team mình sẽ chia sẻ đến bạn nội dung Top 20+ Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì được team mình tổng hợp và biên tập từ nhiều nguồn trên internet. Hy vòng bài viết về chủ đề Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì hữu ích với bạn.
Jajangmyeon – Wikipedia tiếng Việt
Món Jajangmyeon bên trên có trứng luộc, dưa chuột thái sợi và hạt vừng rang.
Korean nameHangul자장면Hanja炸醬麵Romaja quốc ngữjajangmyeonMcCune–ReischauerchangmyŏnHán-ViệtTrác tương miếnIPA[tɕa.dʑaŋ.mjʌn]Hangul짜장면Hanja炸醬麵Romaja quốc ngữjjajangmyeonMcCune–ReischauertchajangmyŏnIPA[t͈ɕa.dʑaŋ.mjʌn]
Jajangmyeon (자장면) hay jjajangmyeon (짜장면) là phiên bản Hàn Quốc của món mì Trác tương miến từ Trung Quốc. Món ăn này trộn với nước sốt đặc sánh gồm tương Chunjang, thịt thái hạt lựu và rau được chiên qua dầu ăn.[1] Ngoài ra món ăn này còn dùng kèm hải sản.
Tính chất[sửa | sửa mã nguồn] Nguyên liệu[sửa | sửa mã nguồn] Cho sốt tương đen vào mì, trộn lên rồi ăn.
Sợi mì: Jjajangmyeon sử dụng những sợi mì dày được làm bằng cách nhào bột mì, sợi dày hơn Spaghetti và mỏng hơn Udon.
Gia vị: Cho sốt Chunjang vào cùng thịt lợn, hành tây, dầu hào vào đảo qua với dầu ăn.
Giá trị dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]
Hàm lượng calo của Jjajangmyeon là khoảng 700kcal, chiếm 28% lượng tiêu thụ hàng ngày của nam giới và 35% phụ nữ ở Hàn Quốc.[2]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Bảo tàng Jajangmyeon (Tòa nhà Cộng hòa cũ).
Jajangmyeon xuất hiện từ năm 1905, bắt nguồn từ nhà hàng Cộng Hòa Xuân (공화춘; 共和春) ở khu phố Tàu Incheon, một nhà hàng Trung Quốc của người nhập cư từ tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Nhà hàng hiện là Bảo tàng Jajangmyeon.
Mặc dù tên gọi Jajangmyeon xuất phát từ món mì Trác tương miến (炸酱面, zhájiàngmiàn), món Jajangmyeon Hàn Quốc khác nhau theo nhiều khía cạnh. Yong Chen, một giáo sư lịch sử tại Đại học California, Irvine, lập luận rằng mặc dù món ăn ban đầu là “zhájiàngmiàn”- món mì sốt tương đậu từ Bắc Trung Quốc, nhưng nó hoàn toàn đặc trưng của Hàn Quốc.[3]
Vào giữa những năm 50 ở Hàn Quốc, ngay sau Chiến tranh Triều Tiên, jajangmyeon đã được bán với giá thấp để bất cứ ai cũng có thể ăn nó mà không gặp trở ngại.[4] Jajangmyeon kiểu Hàn Quốc mới bắt đầu trở nên phổ biến bùng nổ trong số nhiều thương nhân ghé vào cảng Incheon, trung tâm thương mại và nhiều công nhân bến tàu làm việc trong chợ cá, và nhanh chóng lan rộng khắp đất nước.[4]
Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]
Jajang (자장; thường ghi là jjajang 짜장) bắt nguồn từ trác tương (炸酱) trong tiếng Trung, có nghĩa là “tương chiên”.
Myeon (면) nghĩa là “mì”. Các ký tự Trung Quốc được phát âm jak (작; 炸) và jang (장; 醬) trong tiếng Hàn Quốc nhưng món mì được gọi là jajangmyeon không phải jakjangmyeon bởi vì nguồn gốc của nó không phải là từ Hán-Hàn, mà là phiên âm từ cách phát âm tiếng Trung.
Theo cách phát âm của tiếng Trung Quốc zhá nghe giống jja (hơn là ja) với người Hàn Quốc, món ăn được biết đến ở Hàn Quốc như jjajangmyeon và đại đa số nhà hàng Trung Hoa tại Hàn Quốc dùng cách đánh vần này.
Trong nhiều năm, cho đến ngày 22 tháng 8 năm 2011, Viện nghiên cứu Ngôn ngữ Quốc gia Hàn Quốc mới công nhận từ jjajangmyeon là một phiên âm quốc ngữ được chấp thuận.
Lý do jjajangmyeon không trở thành cách đánh vần chuẩn là do các quy tắc phiên âm cho các từ nước ngoài được công bố vào năm 1986 bởi Bộ Giáo dục, trong đó tuyên bố rằng các từ ngữ nước ngoài không nên được phiên âm bằng cách sử dụng phụ âm kép.[5] Sự thiếu sót này phải đối mặt với sự chỉ trích gay gắt từ những người ủng hộ cách đánh vần jjajangmyeon như Ahn Do-hyeon, một nhà thơ đoạt giải thưởng Sowol.[6][7]
Sau đó, jjajangmyeon đã được chấp nhận là một cách viết chính tả thay thế cùng với jajangmyeon trong Hội đồng thảo luận ngôn ngữ quốc gia và đến ngày 31 tháng 8, được đưa vào như một từ chính tả trong Từ điển tiếng Hàn tiêu chuẩn.[8]
Chế biến và trang trí[sửa | sửa mã nguồn]
Jajangmyeon được trình bày bên trên có dưa chuột thái mỏng.
Jajangmyeon sử dụng mì sợi to, làm bằng tay hoặc kéo bằng máy làm từ bột mì, muối, baking soda và nước.[9]
Phần nước sốt jajang được làm từ sốt đậu tương chunjang chiên qua dầu cùng các nguyên liệu khác như xì dầu (hoặc dầu hào), thịt (thường là thịt lợn nhưng cũng có khi là thịt bò), hải sản (thường là mực ống hoặc tôm), hương liệu (scallions, gừng và tỏi), rau (thường là hành lá, bí đao hoặc bí đao Hàn Quốc (Aehobak) hoặc bắp cải), nước dùng và tinh bột hòa tan.[9]
Khi được dọn ra, jajangmyeon xếp bên trên gồm dưa chuột thái sợi (Julienning), hành lá, trứng trang trí (al-gomyeong, 알고명), trứng luộc hoặc trứng chiên, tôm đã chần qua hoặc măng xào thái lát.[9] Món ăn này dùng kèm với danmuji (củ cải vàng muối), hành sống được thái nhỏ và sốt chunjang để trộn hành.[9]
Những biến thể[sửa | sửa mã nguồn] Biến thể của món ăn jajangmyeon bao gồm gan-jjajang, jaengban-jjajang, yuni-jjajang và samseon-jjajang.[10]
Gan-jjajang (간짜장) – Jajangmyeon với sốt tương khô, được làm mà không cần thêm nước dùng và tinh bột hòa tan. Chữ gan xuất phát từ cách phát âm tiếng Trung của chữ 乾 (tiếng Hàn Quốc: 건, geon; Hán Việt: kiền) có nghĩa là “khô”.[10]
Jaengban-jjajang (쟁반짜장) – Jajangmyeon được làm bằng cách xào mì làm từ gạo đồ với nước sốt trong chảo,và phục vụ trên một cái đĩa thay vì trong một cái bát. Jaengban nghĩa là “đĩa”.[10]
Yuni-jjajang (유니짜장) – Jajangmyeon được làm bằng thịt xay. Từ yuni bắt nguồn từ ròuní (肉泥; Hanja: 육니, yungni) nghĩa là “thịt băm”.[10] Dù yungni không phải từ tiếng Hàn, từ mượn yuni chỉ sử dụng trong tên món ăn yuni-jjajang, có khả năng bắt nguồn từ cách phát âm của người nhập cư Trung Quốc về cách đọc từ tiếng Hàn, với việc bỏ đuôi k (hoặc ng, do kết âm học) tiếng Hàn khó cho người nói tiếng Quan thoại có thể phát âm được.[11]
Samseon-jjajang (삼선짜장) – Jajangmyeon trong đó kết hợp hải sản như mực ống và hến. Từ samseon bắt nguồn từ cách đọc tiếng Hàn của từ sānxiān (tam tiên 三鲜) trong tiếng Trung có nghĩa là “ba nguyên liệu tươi ngon”.[10]
Ngoài ra còn có những sự kết hợp lẫn nhau. Ví dụ samseon-gan-jjajang chỉ món jajangmyeon hải sản được làm không cần thêm nước.
Những món như jajang-bap và jajang-tteok-bokki cũng xuất hiện. Jajang-bap về cơ bản là cùng một món ăn với jajangmyeon nhưng thay mì bằng cơm. Jajang-tteok-bokki có tteok-bokki ăn cùng với sốt jajang thay vì sốt cay thông thường.
Các sản phẩm mì ăn liền jajangmyeon như Chapagetti, Chacharoni và Zha Wang là những phiên bản mì jajangmyeon bao gồm mì khô được đun sôi theo cách tương tự như ramyeon, sử dụng các miếng rau khô để ráo nước và trộn với bột jajang hoặc sốt jajang , cũng như một lượng nhỏ nước và dầu.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Gan-jjajang
Jaengban-jjajang
Yuni-jjajang
Samseon-gan-jjajang
Jajangmyeon ăn cùng thịt nướng Samgyeopsal tại chợ Seomun, Daegu
Jajangmyeon cùng các món banchan ăn kèm tại Tháp Seoul
Chapagetti
Món mì Chapaguri kết hợp từ mì gói Noguri của thương hiệu Nongshim
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] Huh, Y. (2008). 식객 19 [Sikgaek 19]. Seoul, Korea: Kimyoungsa. ISBN 9788934927860.
^ .mw-parser-output cite.citationfont-style:inherit.mw-parser-output .citation qquotes:”“”””””‘””’”.mw-parser-output .id-lock-free a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-free abackground:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/65/Lock-green.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat.mw-parser-output .id-lock-limited a,.mw-parser-output .id-lock-registration a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-limited a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-registration abackground:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/d6/Lock-gray-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat.mw-parser-output .id-lock-subscription a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-subscription abackground:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/aa/Lock-red-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat.mw-parser-output .cs1-subscription,.mw-parser-output .cs1-registrationcolor:#555.mw-parser-output .cs1-subscription span,.mw-parser-output .cs1-registration spanborder-bottom:1px dotted;cursor:help.mw-parser-output .cs1-ws-icon abackground:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4c/Wikisource-logo.svg”)right 0.1em center/12px no-repeat.mw-parser-output code.cs1-codecolor:inherit;background:inherit;border:none;padding:inherit.mw-parser-output .cs1-hidden-errordisplay:none;font-size:100%.mw-parser-output .cs1-visible-errorfont-size:100%.mw-parser-output .cs1-maintdisplay:none;color:#33aa33;margin-left:0.3em.mw-parser-output .cs1-formatfont-size:95%.mw-parser-output .cs1-kern-left,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-leftpadding-left:0.2em.mw-parser-output .cs1-kern-right,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-rightpadding-right:0.2em.mw-parser-output .citation .mw-selflinkfont-weight:inheritKim, Eric (ngày 16 tháng 6 năm 2017). “Jjajangmyeon: A Shared Cultural Icon”. The RushOrder Blog. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
^ 구민정 (ngày 10 tháng 4 năm 2008). “라이벌열전: 자장면 1인분, 열량은 얼마나 될까?”. 조인스뉴스. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2008.
^ Kayal, Michele (ngày 14 tháng 1 năm 2014). “Traditional Chinese New Year fare symbolic”. Associated Press. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017 – qua Lubbock Avalanche-Journal.
^ a b “자장면”. korean.visitkorea.or.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
^ Ministry of Education (1986). 대한민국 외래어 표기법(제85-11호) (bằng tiếng Hàn) – qua Wikisource.
^ 안, 도현 (ngày 5 tháng 10 năm 2005). “그래도 짜장면 이다”. The Hankyoreh (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
^ 이, 준영 (ngày 12 tháng 10 năm 2016). “[밀물썰물] 짜장면 시위”. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
^ 김, 태식 (ngày 31 tháng 8 năm 2011). “’짜장면’, 표준어 됐다”. Yonhap (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
^ a b c d “Jjajangmyeon” 짜장면. Doopedia (bằng tiếng Hàn). Doosan Corporation. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
^ a b c d e 원, 호성 (ngày 19 tháng 8 năm 2015). “집밥 백선생’ 백종원이 알려주는 짜장면의 종류, 간짜장·유니짜장·쟁반짜장의 차이는?”. Sports Q (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
^ Kim, Tae-kyung; Park, Cho-rong (2014). “Pronunciation Errors in Korean Syllable Coda by Native Chinese Speakers”. Journal of Korean Language and Culture. 55: 5–34 – qua DBpia.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Ẩm thực Triều Tiên
xtsMìCác biến thểTrung Hoa
Mì bương bương
Miến
Thô miến
Trúc thăng miến
Quyền phấn
Lạp miến
Lại phấn
Mễ can
Mễ tuyến
Miến tuyến
Phấn bì
Du miến
Mì gạo
Bún
Sinh miến
Sa hà phấn
Mì trứng tôm
Mì ngân châm
Y miến
Ấu miến
Nhật Bản
Mì ăn liền
Shirataki
Mazesoba
Soba
Sōmen
Udon
Triều Tiên
Cheonsachae
Dangmyeon
Dotori-guksu
Garak-guksu
Jjolmyeon
Memil-guksu
Somyeon
Sujebi
Các loại khác
Halušky
Khanom chin
Món ănMyanmar
Kat kyi kaik
Khauk swè thoke
Kya zan hinga
Kyay oh
Meeshay
Mohinga
Mont di
Nan gyi thoke
Ohn no khao swè
Sigyet khauk swè
Trung Á/ Thổ Nhĩ Kỳ
Beshbarmak
Kesme
Laghman
Trung Quốc
Kiến leo cây
Bản miến
Ngưu sao phấn
Mì thịt bò
Char kway teow
Mì xào
Mì qua cầu
Mì đam đam
Mì Phúc Kiến
Mỳ khô nóng
Khảo diện cân
Lượng bì
Lao miến
Miến bạc
Millinge
Mì xào thô Thượng Hải
Vân thôn miến
Trác tương miến
Mì hoành thánh
Nhật Bản
Champon
Ramen
Sara udon
Tsukemen
Yaki udon
Yakisoba
Triều Tiên
Bibim guksu
Jajangmyeon
Japchae
Janchi guksu
Jatguksu
Kalguksu
Kongguksu
Makguksu
Milmyeon
Naengmyeon
Philippines
Batchoy
Mami
Pancit choca
Pancit estacion
Pancit kinalas
Pancit lomi
Pancit Malabon
Pancit Molo
Sopa de fideo
Thái Lan
Kuaitiao
Khao soi
Mi krop
Nam ngiao
Kuaitiao nam tok
Pad kee mao
Pad thai
Phat si-io
Rat na
Việt Nam
Bánh canh
Bánh cuốn
Bánh hỏi
Bánh đa cua
Bún bò Huế
Bún mắm
Bún ốc
Bún riêu cua
Bún thịt nướng
Cao lầu
Mì Quảng
Phở
Bún chả
Indonesia
Bakmi
I fu mie
Ketoprak
Kwetiau goreng
Mie aceh
Mie ayam
Mie bakso
Mie caluk
Mie cakalang
Mie celor
Mie goreng
Mie Jawa
Mie kangkung
Mie kering
Mie kocok
Mie koclok
Mi rebus
Soto ayam
Soto mie
Malaysia/ Singapore
Hae mee
Hokkien mee
Katong Laksa
Laksa
Lor mee
Maggi goreng
Mee bandung Muar
Mee pok
Mee siam
Satay bee hoon
Yong Tau Foo
Các nước khác
Feu
Kesme
Kuy teav
Meeshay
Thukpa
Các thương hiệu mì ăn liền
Indomie
Koka
Maggi
Mama
Maruchan
Nissin Demae Ramen
Nissin Cup Noodles
Top Ramen
Mr. Noodles
Pot Noodle
Prima Taste
Sapporo Ichiban
Shin Ramyun
Smith & Jones
Super Noodles
The Nation’s Noodle
Wai Wai
Hảo Hảo
Miliket
Danh sách
Danh sách các món mì
Danh sách các thương hiệu mì ăn liền
Xem thêm
Mì xe kéo
Mì ăn liền
Súp mì sợi
Pasta
Bài viết liên quan đến ẩm thực Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.xts
Lượt đánh giá: 9622
Lượt xem: 85493855
🇯🇵Lần Đầu Ăn Thử Mì Tương Đen Hàn Quốc Xem Có Gì Đặc Biệt Mà Giới Trẻ Phát Cuồng#200 từ Youtube
#MìTươngĐen
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 9693
3. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ dantri.com.vn
dantri.com.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 3758
4. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ tuoitre.vn
tuoitre.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 4626
5. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ thanhnien.vn
thanhnien.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5597
6. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ tienphong.vn
tienphong.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 6498
7. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ vietnamnet.vn
vietnamnet.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 2468
8. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ soha.vn
soha.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 9850
9. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ 24h.com.vn
24h.com.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 7860
10. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ kenh14.vn
kenh14.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 9034
11. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ zingnews.vn
zingnews.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 1286
12. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ vietnammoi.vn
vietnammoi.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 6585
13. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ vov.vn
vov.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 7312
14. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ afamily.vn
afamily.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 6893
15. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ cafebiz.vn
cafebiz.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 2165
16. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ suckhoedoisong.vn
suckhoedoisong.vn
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5578
17. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ coccoc.com
coccoc.com
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 9445
18. Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì từ facebook.com
facebook.com
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 8178
Câu hỏi về Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Nếu có bắt kỳ thắc mắc nào về Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì hãy cho chúng mình biết nhé, mọi câu hỏi hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình hoàn thiện hơn trong các bài sau nhé!
Bài viết Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì được mình và team tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì giúp ích cho bạn thì hãy ủng hộ team Like hoặc Share nhé!
Từ khóa tìm Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
cách Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
hướng dẫn Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì
Mì Tương Đen Hàn Quốc Có Vị Gì miễn phí
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn