Natri thiopental là gì? Chi tiết về Natri thiopental mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Natri thiopental
Sodium thiopental.svg
Sodium-thiopental-3D-vdW-2.png
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
Dược đồ sử dụng Tiêm tĩnh mạch (thông dụng nhất), uống hoặc đặt trực tràng
Mã ATC code
  • N01AF03 (WHO) N05CA19
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • CA: Quy định IV
  • US: Quy định III
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học 5.5[1]-26 hours[2]
Các định danh
Số đăng ký CAS
  • 71-73-8 (sodium salt)
    76-75-5 (free acid)
PubChem CID
  • 3000714
DrugBank
  • DB00599 KhôngN
ChemSpider
  • 2272257 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 49Y44QZL70
KEGG
  • D00714 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:9561 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL738 ☑Y
ECHA InfoCard 100.000.694
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C11H17N2NaO2S
Khối lượng phân tử 264.32 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
Thủ đối tính hóa học Racemic mixture

 KhôngN☑Y (what is this?)   (kiểm chứng)

Natri thiopental, tên khác: Sodium Pentothal (một thương hiệu của Abbott Laboratories, tránh nhầm lẫn với pentobarbital), thiopental, thiopentone, or Trapanal (cũng là một thương hiệu), là một loại thuốc gây tê toàn thân barbiturat có thời gian tác dụng ngắn giải phóng nhanh chóng, tương tự như thiobarbital. Natri thiopental đã từng là một loại thuốc thiết yếu trong  Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO,[3] đó là danh sách các nhu cầu y tế tối thiểu cho một hệ thống chăm sóc sức khoẻ cơ bản, nhưng đã được thay thế bằng propofol.[4] Mặc dù thiopental vẫn được liệt kê như là một sự thay thế chấp nhận được đối với propofol, tùy thuộc vào sự sẵn có tại chỗ của dược phẩm và chi phí của những chất này.[4] Trước đây nó là thuốc đầu tiên trong ba loại thuốc được sử dụng trong hầu hết các lần tiêm thuốc độc ở Hoa Kỳ, nhưng nhà sản xuất tại Mỹ Hospira đã ngừng sản xuất thuốc trên và EU đã cấm xuất khẩu thuốc cho mục đích này.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    Russo H, Brès J, Duboin MP, Roquefeuil B (1995). “Pharmacokinetics of thiopental after single and multiple intravenous doses in critical care patients”. Eur. J. Clin. Pharmacol. 49 (1–2): 127–37. doi:10.1007/BF00192371. PMID 8751034.

  2. ^ Morgan DJ, Blackman GL, Paull JD, Wolf LJ (tháng 6 năm 1981). “Pharmacokinetics and plasma binding of thiopental. II: Studies at cesarean section”. Anesthesiology. 54 (6): 474–80. doi:10.1097/00000542-198106000-00006. PMID 7235275.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines 16th list, March 2009” (PDF). Geneva, Switzerland: World Health Organization. tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ a ă “WHO Model List of Essential Medicines 20th List (March 2017)” (PDF). Geneva, Switzerland: World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ “Death Penalty Opposition: EU Set to Ban Export of Drug Used in US Executions”. Spiegel Online International. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • PubChem Substance Summary: Thiopental
  • Vassallo, Susi, M.D. “THIOPENTAL IN LETHAL INJECTION” (Archive). Fordham Urban Law Journal. ngày 18 tháng 6 năm 2008. p. 957-.
  • Sodium thiopental (drug) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Natri_thiopental&oldid=56973058”

Từ khóa: Natri thiopental, Natri thiopental, Natri thiopental

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4 (126 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn