Nguyên Lý Kế Toán Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh (update 2023)

Báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những tài liệu quan trọng nhất của một doanh nghiệp để trình bày về tình hình kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo này giúp cho các cổ đông, nhà đầu tư, chủ sở hữu và các bên liên quan khác có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đúng đắn về tương lai của công ty. Trong báo cáo này, thường sẽ trình bày về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tài sản và nợ phải trả của công ty trong một thời gian cụ thể. Việc phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh sẽ giúp định hướng cho việc phát triển và tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, báo cáo kết quả kinh doanh là một công cụ không thể thiếu trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp hiệu quả.

Nguyên Lý Kế Toán Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh

Nguyên lý kế toán báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những nguyên lý kế toán cơ bản nhất. Nguyên lý này quy định về việc ghi nhận và phân bổ các khoản chi phí và doanh thu của doanh nghiệp.

Theo nguyên lý này, doanh nghiệp cần phải ghi nhận tất cả các khoản kinh phí và doanh thu của mình trong một giai đoạn kế toán cụ thể. Việc phân bổ các khoản chi phí và doanh thu này phải được thực hiện theo phương pháp hợp lý và chính xác, đảm bảo tính xác thực và minh bạch trong báo cáo kết quả kinh doanh.

Nguyên lý này còn quy định rằng chi phí và doanh thu phải được phân bổ theo thời gian, phù hợp với quy định pháp luật và tiêu chuẩn kế toán chuyên ngành. Để đảm bảo tính xác thực của báo cáo kết quả kinh doanh, doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các khoản chi phí và doanh thu.

Việc áp dụng nguyên lý kế toán báo cáo kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác và hiệu quả, đồng thời cải thiện quản lý tài chính và tài sản của mình.

Nguyên lý kế toán: Ôn tập 03 cuối kỳ_ Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bckqhđkd

Báo cáo kết quả kinh doanh

Kế toán
Các khái niệm cơ bản
Niên độ kế toán · Dồn tích · Ghi sổ · Các cơ sở tièn mặt và dồn tích · Dự báo dòng tiền · Sơ đồ tài khoản · Nhật ký đặc biệt · Kế toán sức mua mặt hàng không đổi · Giá vốn hàng bán · Điều kiện tín dụng · Kế toán theo giá thị trường · FIFO và LIFO · Ưu đãi · Giá thị trường · Nguyên tắc phù hợp · Ghi nhận doanh thu · Cân đối · Thực thể kinh tế · Hoạt động liên tục · Nguyên tắc trọng yếu · Đơn vị kế toán
Các lĩnh vực kế toán
Chi phí · Ngân sách · Tài chính · Pháp lý · Công · Xã hội · Quỹ · Quản trị · Thuế (Hoa Kỳ) · Thuế (Việt Nam)
Các loại tài khoản kế toán
Tài sản · Tiền mặt · Giá vốn hàng bán · Khấu hao tài sản cố định · Chi trả từng kỳ · Vốn chủ sở hữu (tài chính) · Chi phí · Uy tín (kế toán) · Khoản nợ (kế toán tài chính) · Lợi nhuận (kế toán) · Doanh thu
Các báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên · Bảng cân đối · Lưu chuyển tiền tệ · Báo cáo thay đổi trong vốn chủ sở hữu · Kết quả kinh doanh · Báo cáo tài chính · Báo cáo lợi nhuận giữu lại · Lưu ý · Thảo luận và phân tích quản lý · XBRL
Các chuẩn mực kế toán
Các chuẩn mực kế toán được chấp nhận rộng rãi · Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi · Thống nhất các chuẩn mực kế toán · Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) · Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế · Nguyên tắc kế toán quản trị
Sổ sách kế toán
Hệ thống ghi sổ kép · Báo cáo đối chiếu tài khoản · Nợ và Có · Kế toán FIFO và LIFO · Nhật ký chung · Sổ cái · Sổ cái chung · Tài khoản chữ T · Bảng cân đối kiểm tra
Kiểm toán
Báo cáo kiểm toán · Kiểm toán tài chính · GAAS / ISA · Kiểm toán nội bộ
Các chứng nhận kế toán
CA · CPA · CCA · CGA · CMA · CAT · CIIA · IIA · CTP
Con người và tổ chức
Kế toán viên · Các tổ chức kế toán · Luca Pacioli
Phát triển
Lịch sử kế toán · Ngiên cứu · Kế toán thực chứng · Đạo luật Sarbanes-Oxley
Hộp này:
  • xem
  • thảo luận
  • sửa

Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.

Kết cấu

Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần.

Lãi lỗ

Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính. Bao gồm:

  • Doanh thu: bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần
  • Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất
  • Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản lý
  • Lãi (hoặc lỗ): phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
  • Các khoản trích lục dự phòng

Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước

Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,…

Phương pháp phân tích bao gồm

  • Phân tích theo chiều ngang: phản ánh biến động tăng giảm của từng khoản mục cuối năm so với đầu năm.
  • Phân tích theo chiều dọc: Các khoản mục sẽ được so sánh với doanh thu để xác định tỷ lệ kết cấu của từng khoản mục.

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Báo_cáo_kết_quả_kinh_doanh&oldid=63257537”

Scores: 4.7 (143 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn