Paradise (bài hát của Coldplay) là gì? Chi tiết về Paradise (bài hát của Coldplay) mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

“Paradise”
220px Coldplay Paradise
Đĩa đơn của Coldplay
từ album Mylo Xyloto
Phát hành 12 tháng 9, 2011 (2011-09-12)
Định dạng Tải kĩ thuật số
Thu âm 2011
Thể loại
  • Pop rock[1]
  • R&B
Thời lượng
  • 4:38 (bản album)
  • 4:20 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩa
  • Parlophone
  • Capitol
Sáng tác
  • Guy Berryman
  • Jonny Buckland
  • Will Champion
  • Chris Martin
Sản xuất
  • Markus Dravs
  • Daniel Green
  • Rik Simpson
  • Brian Eno
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay
“Every Teardrop Is a Waterfall”
(2011)
Paradise
(2011)
“Charlie Brown”
(2011)
Video âm nhạc
“Paradise” trên YouTube

Paradise” (Thiên thai) là một bài hát của ban nhạc Anh quốc Coldplay nằm trong album phòng thu thứ năm của họ, Mylo Xyloto (2011). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 9 năm 2011 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Parlophone và Capitol Records. Bài hát được đồng viết lời bởi bốn thành viên của Coldplay (Guy Berryman, Jonny Buckland, Will Champion và Chris Martin), trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Markus Dravs, Daniel Green, Rik Simpson và Brian Eno, những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nhóm. “Paradise” là một bản pop rock ballad kết hợp với những yếu tố từ R&B mang nội dung đề cập đến những hy vọng và giấc mơ về một thiên đường lý tưởng của một cô gái trẻ. Ban đầu, nó được Martin dự định sáng tác như là bài hát cho người chiến thắng của The X Factor UK vào năm 2010 sau khi nhận được lời đề nghị từ những nhà sản xuất chương trình, trước khi Champion ngỏ ý về việc đưa tác phẩm vào Mylo Xyloto.

Sau khi phát hành, “Paradise” nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu ấm áp, chất giọng của Martin cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 54. “Paradise” cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Na Uy và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 15 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ tư của Coldplay lọt vào top 20, cũng như tiêu thụ được hơn 2.8 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho “Paradise” được thực hiện bởi Mat Whitecross, trong đó bao gồm những cảnh Martin hóa thân thành một con voi đang cố gắng trốn thoát khỏi một sở thú và đi lang thang để tìm về quê hương ở Cape Town, Nam Phi, xen kẽ với những cảnh Coldplay hát ở một buổi hòa nhạc. Nó đã chiến thắng một hạng mục tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 cho Video Rock xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn “Paradise” trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, The Ellen DeGeneres Show, The Jonathan Ross Show, Late Show with David Letterman, Saturday Night Live, The X Factor UK và giải Grammy lần thứ 54, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như The Block, Divorce, SkamTarzan. Tính đến nay, “Paradise” đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tải kĩ thuật số[2]
  1. “Paradise” – 4:38
  • Tải kĩ thuật số – Fedde le Grand phối lại[3]
  1. “Paradise” (Fedde le Grand phối lại) – 7:15
  • Tải kĩ thuật số – Tiësto phối lại[4]
  1. “Paradise” (Tiësto phối lại) – 4:45

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[71] 6× Bạch kim 420.000^
Bỉ (BEA)[72] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[73] 3× Bạch kim 240.000^
Đan Mạch (IFPI Denmark)[74] Bạch kim 30.000^
Pháp (SNEP)[75] Vàng 150.000*
Đức (BVMI)[76] Vàng 150.000^
Ireland (IRMA)[77] Vàng 7.500^
Ý (FIMI)[78] 3× Bạch kim 90.000*
Mexico (AMPROFON)[79] Bạch kim 60.000*
New Zealand (RMNZ)[80] 2× Bạch kim 30.000*
Anh (BPI)[81] 2× Bạch kim 1,380,000[82]
Hoa Kỳ (RIAA)[83] Bạch kim 2,875,000[84]
Streaming
Đan Mạch (IFPI Denmark)[74] Bạch kim 1.800.000^

*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ
^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng
xChưa rõ ràng
double-daggerChứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ/stream

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Vương quốc Anh[2] 12 tháng 9 năm 2011 Digital download Parlophone
Hoa Kỳ[85]
Hoa Kỳ[86][87][88][89] 26 tháng 9 năm 2011 Adult album alternative radio Capitol
27 tháng 9 năm 2011 Modern rock radio
3 tháng 10 năm 2011 Hot adult contemporary radio
4 tháng 10 năm 2011 Contemporary hit radio

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới
  • Billboard Hot 100 cuối năm 2012

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    Hogan, Marc (21 tháng 10 năm 2011). “Coldplay’s 5 Most Self-Deprecating ‘Colbert’ Comments”. Spin. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.

  2. ^ a ă “Paradise (2011)”. 7digital (UK). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ “Paradise (Fedde Le Grand Remix) by Coldplay on Beatport”. Beatport. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ “Paradise (Tiesto Remix) by Coldplay on Beatport”. Beatport. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Australian-charts.com – Coldplay – Paradise”. ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ “Austriancharts.at – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ “Ultratop.be – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ “Ultratop.be – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ a ă BPP biên tập (tháng 6 năm 2012). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (31): 84–89.
  10. ^ “Coldplay Chart History (Canadian Hot 100)”. Billboard.
  11. ^ “ČNS IFPI” (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 201151 rồi bấm tìm kiếm.
  12. ^ “ČNS IFPI” (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – SINGLES DIGITAL – TOP 100, chọn 201425 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 3 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ “Danishcharts.com – Coldplay – Paradise”. Tracklisten.
  14. ^ “Coldplay: Paradise” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  15. ^ “Lescharts.com – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  16. ^ “Offiziellecharts.de – Coldplay – Paradise”. GfK Entertainment Charts.
  17. ^ “Digital Singles Charts – Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ” (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ “Chart Track: Week 43, 2011”. Irish Singles Chart.
  20. ^ “Coldplay – Paradise Media Forest”. Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  21. ^ “Italiancharts.com – Coldplay – Paradise”. Top Digital Download.
  22. ^ “Coldplay Chart History (Japan Hot 100)”. Billboard.
  23. ^ “Nederlandse Top 40 – week 40, 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  24. ^ “Dutchcharts.nl – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  25. ^ “Charts.nz – Coldplay – Paradise”. Top 40 Singles.
  26. ^ “Norwegiancharts.com – Coldplay – Paradise”. VG-lista.
  27. ^ “Official Scottish Singles Sales Chart Top 100”. Official Charts Company.
  28. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  29. ^ “Spanishcharts.com – Coldplay – Paradise” Canciones Top 50.
  30. ^ “Swisscharts.com – Coldplay – Paradise”. Swiss Singles Chart.
  31. ^ “Coldplay: Artist Chart History”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  32. ^ “Coldplay Chart History (Hot 100)”. Billboard.
  33. ^ “Coldplay Chart History (Adult Alternative Songs)”. Billboard.
  34. ^ “Coldplay Chart History (Adult Contemporary)”. Billboard.
  35. ^ “Coldplay Chart History (Adult Pop Songs)”. Billboard.
  36. ^ “Coldplay Chart History (Alternative Songs)”. Billboard.
  37. ^ “Coldplay Chart History (Dance Club Songs)”. Billboard.
  38. ^ “Coldplay Chart History (Hot Rock Songs)”. Billboard.
  39. ^ “Coldplay Chart History (Pop Songs)”. Billboard.
  40. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  41. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  42. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  43. ^ “Classement des 100 premiers Singles” (PDF) (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  44. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  45. ^ “Éves összesített listák – Archívum – Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  46. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart – 2011”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  47. ^ “I singoli più venduti del 2011” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  48. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  49. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  50. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “TOP 50 CANCIONES ANUAL 2011” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  53. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  54. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  56. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  57. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  58. ^ “Classement Singles – année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  59. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2012” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  60. ^ “The World’s #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  61. ^ “Jaarlijsten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  62. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  64. ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  65. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ “Adult Alternative Songs – Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Alternative Songs – Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  69. ^ “Rock Songs – Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “The UK’s Official Chart ‘millionaires’ revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 singles”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  72. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2011”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
  73. ^ “Canada single certifications – Coldplay – Paradise”. Music Canada.
  74. ^ a ă “Denmark single certifications – Coldplay – Paradise”. IFPI Đan Mạch.
  75. ^ “France single certifications – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l’édition phonographique.
  76. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Coldplay; ‘Paradise’)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  77. ^ “Ireland single certifications – Coldplay – Paradise”. Irish Recorded Music Association.
  78. ^ “Italy single certifications – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) Chọn “2012” trong bảng chọn “Anno”. Nhập “Paradise” vào ô “Filtra”. Chọn “Singoli online” dưới phần “Sezione”.
  79. ^ “Certificaciones – Coldplay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas.
  80. ^ “New Zealand single certifications – Coldplay – Paradise”. Recorded Music NZ.
  81. ^ “Britain single certifications – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Paradise vào khung “Search BPI Awards” rồi nhấn Enter
  82. ^ White, Jack (29 tháng 11 năm 2018). “Coldplay’s Official Top 20 biggest songs on the UK’s Official Chart”. Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  83. ^ “American single certifications – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search
  84. ^ “Coldplay’s Biggest Billboard Hot 100 Hits”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  85. ^ “Paradise (2011)”. 7digital (US). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  86. ^ “Triple A – Available For Airplay”. FMQB. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  87. ^ “Alternative > Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  88. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  89. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lời bài hát tại MetroLyrics


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Paradise_(bài_hát_của_Coldplay)&oldid=65096869”

Từ khóa: Paradise (bài hát của Coldplay), Paradise (bài hát của Coldplay), Paradise (bài hát của Coldplay)

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Web giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.4 (137 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn