Sắt(II) oxide là gì? Chi tiết về Sắt(II) oxide mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(đổi hướng từ Sắt(II) oxit)

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Sắt(II) oxide
Iron(II) oxide.jpg

Mẫu sắt(II) oxit
Wüstite-xtal-3D-vdW.png

Cấu trúc của sắt(II) oxit
Danh pháp IUPAC Sắt(II) oxide
Tên khác Sắt oxit
Sắt monoxit
Ferơ oxit
Nhận dạng
Số CAS 1345-25-1
PubChem 14945
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
InChI
ChemSpider 14237
Thuộc tính
Công thức phân tử FeO
Khối lượng mol 71,8464 g/mol
Bề ngoài tinh thể hoặc bột đen
Khối lượng riêng 5,745 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.377 °C (1.650 K; 2.511 °F)
Điểm sôi 3.414 °C (3.687 K; 6.177 °F)
Độ hòa tan trong nước không tan
Độ hòa tan không tan trong dung dịch kiềm, ancol; tan trong axit
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
MSDS ICSC 0793
Chỉ mục EU không phân loại
Nguy hiểm chính có thể pyrophoric
Nhiệt độ tự cháy rộng
Các hợp chất liên quan
Anion khác Sắt(II) florua
Sắt(II) sulfide
Sắt(II) selenua
Sắt(II) telua
Cation khác Mangan(II) oxit
Coban(II) oxit
Hợp chất liên quan Sắt(III) oxit
Sắt(II,III) oxit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)
Tham khảo hộp thông tin

Sắt(II) oxit (công thức FeO) là một oxit của sắt. Nó có khối lượng mol 71,8464 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1377 ℃.

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Chất này có thể lấy từ nguồn sắt oxit màu đen. Nó cũng có thể được tạo ra bằng phản ứng hóa học trong môi trường khử; Fe2O3 dễ dàng bị khử thành FeO theo phản ứng sau ở 900 ℃:

Fe2O3 + CO t °C> 2FeO + CO2

Phản ứng trên xảy ra dễ dàng nếu đất sét đỏ chứa Fe2O3 cũng có chứa thêm nhiều các tạp chất hữu cơ.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

FeO được xúc tác với Fe2O3 tạo ra Fe3O4:

Fe2O3 + FeO → Fe3O4

Trong công nghiệp, FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắt:

FeO + H2 t °C> Fe + H2O
FeO + CO t °C> Fe + CO2
2Al + 3FeO t °C> Al2O3 + Fe

FeO được dùng làm chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxy hóa mạnh:

4FeO + O2 → 2Fe2O3
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

FeO được điều chế theo 2 cách:

  • Trong phòng thí nghiệm:
FeCO3 → FeO + CO↑ (nung trong điều kiện không có không khí)
  • Trong công nghiệp:
Fe(OH)2 → FeO + H2O (nung trong điều kiện không có không khí)

Trong vật liệu gốm[sửa | sửa mã nguồn]

FeO trong vật liệu gốm có thể được hình thành bởi phản ứng khử sắt(III) oxit trong lò nung. Khi sắt ba đã bị khử thành sắt hai trong men thì rất khó oxy hóa trở lại. FeO là một oxit nóng chảy mạnh, có thể thay thế cho chì oxit hay calci oxit.

Hầu hết các loại men sẽ có độ hòa tan sắt hai khi nung chảy cao hơn khi ở trạng thái rắn do đó sẽ có sắt oxit kết tinh trong men khi làm nguội, môi trường oxy hóa hay khử.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • http://www.hochoaonline.net/chuong-7-sat-va-mot-so-kim-loai-quan-trong/435-li-thuyet-ve-sat-va-hop-chat-cua-sat.html


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt(II)_oxide&oldid=65183396”

Từ khóa: Sắt(II) oxide, Sắt(II) oxide, Sắt(II) oxide

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO TOP giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.2 (196 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn