Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Sony Music Entertainment | |
---|---|
![]() |
|
Tên cũ
|
|
Loại hình
|
Tư nhân (được hợp nhất với tư cách là quan hệ đối tác chung) |
Ngành nghề |
|
Thể loại | Đa dạng |
Tiền thân |
Bertelsmann Music Group (1929–2008) American Record Corporation (1929–1938) Sony Music Entertainment Inc. (first incarnation; 1991–2004) Sony BMG Music Entertainment (2004–2008) |
Thành lập | 1929 |
Trụ sở chính | Thành phố New York, Mỹ |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu |
Nhân viên chủ chốt
|
Rob Stringer (CEO) |
Sản phẩm | Nhạc và giải trí |
Doanh thu |
![]() |
Lợi nhuận kinh doanh
|
![]() |
Chủ sở hữu |
Sony Group Corporation (1988–nay) |
Số nhân viên
|
8,500 (2019 [1]) |
Công ty mẹ |
Sony Entertainment (2012–nay)[2] |
Chi nhánh | Xem Danh sách những hãng đĩa thuộc Sony Music |
Website | www |
Sony Music Entertainment (thường được biết đến với cái tên Sony Music, hoặc tên viết tắt, SME) là công ty toàn cầu đa quốc gia của Mỹ chuyên sản xuất các bài hát, đĩa đơn, thuộc hãng công nghệ Nhật Bản nổi tiếng là Sony, công ty mang tên gọi Sony từ 1991 và hiện hành từ 2008.
Nghệ sĩ đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]
- 2AM
- 2PM
- 72 (S.M. Japan/Sony Music Associated)[3]
- 9nine
- Access
- Aco
- Aimer
- AKB48 (2006–2008)
- Aki Toyosaki
- Ami Suzuki (1998–2001)
- An Cafe
- Angela Aki
- Aoi Eir
- Aqua Timez
- Asian Kung-Fu Generation
- Automatic Loveletter
- Ayahi Takagaki
- Beat Crusaders
- Boom Boom Satellites
- The Brilliant Green
- Buckethead
- Chai
- Chara (1990–2004, 2012–nay)
- Chemistry
- Chiaki Kuriyama
- Cinder Road
- ClariS
- Cool Joke
- Crystal Kay (1999–2011)
- Dancing Dolls[4]
- Debbie Gibson[5]
- Depapepe
- Denki Groove
- Dir En Grey
- Does
- ecosystem
- EGOIST
- Eric Martin[6]
- Fight Like Apes
- Flow
- Galileo Galilei
- GARNiDELiA
- GOT7
- gr8 Jani!
- Halcali
- Hajime Chitose
- Haruka Tomatsu
- Harumi Tsuyuzaki
- HIMEKA
- Hinatazaka46
- Home Made Kazoku
- Hyde
- I Am Ghost
- LiSA
- I WiSH
- Ikimono Gakari
- Ikue Ōtani
- Jasmine
- Jewel (J☆Dee’Z)
- Jinn
- Joe Inoue
- ItsLordJoshua
- Jay Sean
- JUDY AND MARY
- June
- JY
- K
- Kalafina
- Kana Hanazawa
- Kana Nishino
- Kelun
- Ken Hirai
- Keyakizaka46
- Kotaro Oshio
- Kung Faux
- Kuroneko Chelsea
- LAMA
- L’Arc-en-Ciel
- Led Zepagain
- Little by Little
- Ling tosite Sigure
- Loick Essien
- LONG SHOT PARTY
- Luna Haruna
- Maboroshi
- Mai Hoshimura
- MAN WITH A MISSION
- Masahiko Kondō
- Masakazu Morita
- Mayu Watanabe
- MBLAQ
- Meisa Kuroki
- MiChi
- Miho Fukuhara
- Mika Nakashima
- milet
- Miliyah Kato
- Minako Kotobuki
- Minami Kuribayashi
- miwa
- Miyu Nagase
- Naniwa Express
- Mucc
- Nami Tamaki
- Nana Kitade
- Natsume Mito
- Nico Touches the Walls
- NiZiU
- no3b/No Sleeves (AKB48) (2008–2013)
- Nobodyknows
- Nogizaka46
- Nothing’s Carved in Stone
- Nozomi Sasaki
- NU’EST
- Obi Tenaka
- Orange Range
- Oreskaband
- Piko
- Polysics
- Porno Graffitti
- Prague
- Puffy AmiYumi (1996–2015)
- Rei Yasuda
- Rie fu
- Rina Chinen
- Rika Matsumoto
- Rize
- ROOKiEZ is PUNK’D
- Rythem
- Sachiko Kobayashi
- Sambomaster
- Sayaka Kanda
- Scandal
- School Food Punishment
- Seamo (2002–2011; 2019)
- Secret (2011–2013)
- Seiko Matsuda
- Siam Shade
- Shinichi Osawa
- Shion Tsuji
- Shoko Nakagawa
- SID
- Soul’d Out
- Soulhead
- Sowelu
- SPYAIR
- Stance Punks
- Stephanie
- Stereopony
- Subsonic Factor
- SunSet Swish
- Supercell
- T.M.Revolution
- Tacica
- Tamio Okuda
- The Boss
- The Boyz
- The Cro-Magnons
- the GazettE
- TiA
- TOTALFAT
- Tomoko Kawase
- Tomohisa Sako
- Toshinobu Kubota
- The Six Dragons
- U-ka saegusa (1997–2002)
- UNLIMITS
- Uri Nakayama
- Utada Hikaru
- UVERworld
- ViViD
- Wonder Girls
- X Japan
- Yellow Generation
- Yoshida Brothers
- Younha
- Yui
- Yuna Ito
- Yuya Matsushita
- Zebrahead
- Zone
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă FY 2019 revenue & operating income: {{cite web| url=https://www.sony.com/en/SonyInfo/IR/library/presen/er/pdf/19q4_sonypre.pdf%7C title= Consolidated Financial Results for the Fiscal Year Ended March 31, 2020| publisher= Sony| location= Tokyo, Japan| page= 33| date= May 13, 2020| access-date= May 13, 2020|
-
^
“Michael Lynton Named Ceo Of Sony Corporation Of America; Nicole Seligman To Become SCA President” (Thông cáo báo chí). Sony Pictures. 30 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
- ^ “72”. S.M. Entertainment. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.
- ^ Dancing Dolls Official Site. Dancingdolls.jp. Retrieved on 2013-07-16.
- ^ (tiếng Nhật) デビー・ギブソン. SonyMusic. Retrieved on 2013-07-16.
- ^ (tiếng Nhật) エリック・マーティン. SonyMusic. Retrieved on 2013-07-16.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ
- Yahoo! – Sony Music Entertainment Company Profile
- Kênh Sony Music trên YouTube
- IMDb company trên trang Internet Movie Database
- Sony Music TV Lưu trữ 2013-09-21 tại Wayback Machine
- Bản mẫu:MusicBrainz label
- Sơ khai công ty
- Hãng ghi âm Mỹ
- Công ty có trụ sở tại thành phố New York
- Sony Music Entertainment
- Hãng ghi âm thành lập năm 1929
Từ khóa: Sony Music, Sony Music, Sony Music
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn