Super Bowl là gì?
Cuối lễ khai mạc Super Bowl 50 |
||
Mùa đầu tiên 15 tháng 1 năm 1967Đương kim vô địch Kansas City Chiefs Giải thưởng |
Super Bowl (tạm dịch: “Siêu cúp Bóng bầu dục Mỹ“) là trận tranh chức vô địch thường niên của Liên đoàn Bóng bầu dục Quốc gia (NFL – National Football League), hiệp hội hàng đầu của bóng bầu dục Mỹ, kể từ năm 1968 và thường được tổ chức vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Hai dương lịch, gọi là Super Bowl Sunday (“Chủ nhật Siêu Cúp“).
Đội thắng cuộc nhận được cúp Vince Lombardi (Vince Lombardi Trophy), được đặt tên theo huấn luyện viên của đội Green Bay Packers, đội đã giành được chiến thắng hai trận Super Bowl đầu tiên và ba trong số năm giải vô địch NFL trước đó (năm 1961, 1962, và 1965). Cúp này được thực hiện độc quyền bởi hãng Tiffany & Co với giá 25.000 USD và bằng bạc nguyên chất. Cuối trận đấu, cầu thủ xuất sắc nhất (Most Valuable Player – viết tắt: MVP) sẽ được chọn và trao Cúp Pete-Rozelle, được đặt tên theo cựu ủy viên NFL Pete Rozelle. Các thành viên của đội chiến thắng sẽ được nhận những chiếc nhẫn làm bằng vàng và kim cương, được gọi là Super Bowl ring (Nhẫn Siêu Cúp)
Trong hầu hết các năm qua, Super Bowl là chương trình được theo dõi nhiều nhất trong các chương trình phát sóng của truyền hình Mỹ. Ngày Chủ nhật Siêu Cúp của giải Super Bowl không chỉ là một trong những sự kiện thể thao lớn nhất mà bây giờ được xem de facto như là ngày lễ quốc gia của Hoa Kỳ.[1]
Ngoài ra, Super bowl là giải North America Super League mới được thành lập vào năm 2018 có 32 đội chia thành 8 bảng đấu.
Ảnh hưởng văn hóa và xã hội[sửa | sửa mã nguồn]
Trong hầu hết các năm qua, Super Bowl là chương trình được theo dõi nhiều nhất trong các chương trình phát sóng của truyền hình Mỹ. Ngày đấu chung kết của giải Super Bowl không chỉ là một trong những sự kiện thể thao lớn nhất mà bây giờ được coi de facto như là ngày lễ quốc gia của Hoa Kỳ [1][2][3], gọi là Super Bowl Sunday (“Chủ nhật Siêu Cúp“). Chủ nhật Super Bowl cũng là ngày có số lượng tiêu thụ thực phẩm lớn thứ hai của Hoa Kỳ, sau Lễ Tạ ơn (Thanksgiving Day) [4].

Phần trình diễn giữa trận đấu Super Bowl XLV (2011) của Black Eyed Peas

Lễ trao cúp Vince Lombardi Trophy vào Super Bowl LII (2018)

Tung giấy hoa vào cuối trận Super Bowl năm 2012, đội New York Giants chiến thắng
Nhiều ca sĩ nổi tiếng và các nhạc sĩ đã tham gia phụ diễn vào lúc trước và giữa trận đấu, như là Michael Jackson, Madonna, Prince, Beyoncé, Paul McCartney, The Rolling Stones, The Who, Whitney Houston, Lady Gaga và Katy Perry, Justin Timberlake,…
Super Bowl thường xuyên là chương trình truyền hình được xem nhiều nhất của Mỹ trong năm; bảy chương trình phát sóng được xem nhiều nhất trong lịch sử truyền hình Mỹ đều là những trận Super Bowl.[5] Vào năm 2015, Super Bowl XLIX trở thành chương trình truyền hình Mỹ được xem nhiều nhất trong lịch sử với số khán giả trung bình là 114,4 triệu người xem.[6]
Ba trong số bốn mạng lưới truyền hình lớn nhất của Mỹ: CBS, Fox và NBC được luân phiên độc quyền phát sóng truyền hình cho Super Bowl mỗi năm. Do lượng người xem cao (khoảng 100 triệu người), phí tổn quảng cáo truyền hình trong Super Bowl là đắt tiền nhất trong năm. Như là giá quảng cáo truyền hình giữa trận Super Bowl 50 (2016) là 5 triệu USD cho một quảng cáo 30 giây.[7] Cũng vì chi phí đầu tư cao vào các quảng cáo trên Super Bowl, các công ty thường xuyên đầu tư phát triển nhiều tiền nhất cho các quảng cáo hoành tráng này của họ. Kết quả là, xem và thảo luận về những quảng cáo thương mại của truyền hình cũng đã trở thành một khía cạnh quan trọng của sự kiện.[8]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Lamar Hunt, cựu chủ sở hữu của đội Kansas City Chiefs và là thành viên sáng lập của American Football League, đặt ra tên Super Bowl sau khi xem con mình chơi với một “Super Ball” (1 trái banh nhựa có sức đàn hồi cao của hãng Wham-O).[9][10]
Năm 1920, Hiệp hội bóng bầu dục chuyên nghiệp Mỹ (American Professional Football Association) được thành lập, từ đó NFL ngày nay xuất hiện. Nhà vô địch giải đấu đầu tiên là Akron Pros, đội đã giành chiến thắng trong mùa giải thường niên với tám chiến thắng: Play-off theo mô hình ngày nay lúc đó chưa tồn tại. Mãi đến năm 1932, mới có NFL Championship Game (Giải vô địch NFL) đầu tiên. Cho đến năm 1966, NFL đã tổ chức vô địch của riêng họ.
Super Bowl lần đầu tiên diễn ra vào ngày 15 tháng 1 năm 1967, là một phần của thỏa thuận sáp nhập giữa NFL và đối thủ cạnh tranh sau đó là American Football League (AFL) đưa đến một thỏa thuận thống nhất là các đội vô địch hai giải đấu sẽ tranh tài trong một giải gọi là AFL–NFL World Championship Game, trong thời gian chuyển tiếp cho đến khi sáp nhập chính thức. Sau khi sáp nhập chính thức của hai giải đấu vào năm 1970, mỗi giải đấu trở thành một vòng tuyển (“conference”), hiện nay là giữa National Football Conference (NFC) và American Football Conference (AFC), và cuối cùng trận chung kết sẽ là cuộc tranh tài giữa 2 vô địch của 2 vòng này.
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyển thủ đội New England Patriots, 2008
Super Bowl sử dụng chữ số La Mã để xác định kỳ chung kết (ngoại trừ Super Bowl 50), chứ không phải là năm mà nó được tổ chức. Super Bowl I đã được tổ chức vào năm 1967 để xác định chức vô địch của mùa bóng năm 1966, và gần đây nhất là trận đấu chung kết của năm 2020 (Super Bowl LV) được tổ chức vào ngày 7 tháng 2 năm 2021 tại Raymond James Stadium, Tampa, Florida, đội Tampa Bay Buccaneers (NFC) đã chiến thắng đội Kansas City Chiefs và giành được Super Bowl, trở thành nhà vô địch của mùa bóng năm 2020. Trận đấu chung kết của năm 2021 (LVI) sẽ được tổ chức vào ngày 6 tháng 2 năm 2022 tại Inglewood Stadium, Inglewood.
Đội New England Patriots và đội Pittsburgh Steelers đã giành sáu lần Super Bowl, trong khi đội Dallas Cowboys và San Francisco 49ers đã từng giành được năm lần. Tổng cộng 20 đội đã giành ít nhất một lần Super Bowl. Đội New England Patriots có số lần tham dự nhiều nhất, 11 lần.
Người giữ kỷ lục về những chiến thắng trong lịch sử Super Bowl là huấn luyện viên Bill Belichick của đội New England Patriots, có tổng cộng 8 chiến thắng (2 chiến thắng với đội New York Giants và 6 chiến thắng với New England Patriots). Cầu thủ giữ kỷ lục về những chiến thắng là Tom Brady với 7 trận thắng (6 với New England Patriots và 1 với Tampa Bay Buccaneers), và Charles Haley với 5 trận thắng (2 với San Francisco 49ers và 3 với Dallas Cowboys từ năm 1989 đến năm 1996).
Danh sách các trận Super Bowl[sửa | sửa mã nguồn]
AFL-NFL Championships:
Số | Ngày | Đội thắng | Đội thua | Kết quả | Địa điểm | Sân vận động | MVP * |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I | 15 tháng 1 năm 1967 | Green Bay Packers | Kansas City Chiefs | 35:10 | Los Angeles | Los Angeles Memorial Coliseum | Bart Starr |
II | 14 tháng 1 năm 1968 | Green Bay Packers | Oakland Raiders | 33:14 | Miami | Orange Bowl Stadium | Bart Starr |
III | 12 tháng 1 năm 1969 | New York Jets | Baltimore Colts | 16:7 | Miami | Orange Bowl Stadium | Joe Namath |
IV | 11 tháng 1 năm 1970 | Kansas City Chiefs | Minnesota Vikings | 23:7 | New Orleans | Tulane Stadium | Len Dawson |
NFL Championships:
Số | Ngày | Đội thắng | Đội thua | Kết quả | Địa điểm | Sân vận động | MVP |
---|---|---|---|---|---|---|---|
V | 17 tháng 1 năm 1971 | Baltimore Colts | Dallas Cowboys | 16:13 | Miami | Orange Bowl Stadium | Chuck Howley |
VI | 16 tháng 1 năm 1972 | Dallas Cowboys | Miami Dolphins | 24:3 | New Orleans | Tulane Stadium | Roger Staubach |
VII | 14 tháng 1 năm 1973 | Miami Dolphins | Washington Redskins | 14:7 | Los Angeles | Los Angeles Memorial Coliseum | Jake Scott |
VIII | 13 tháng 1 năm 1974 | Miami Dolphins | Minnesota Vikings | 24:7 | Houston | Rice Stadium | Larry Csonka |
IX | 12 tháng 1 năm 1975 | Pittsburgh Steelers | Minnesota Vikings | 16:6 | New Orleans | Tulane Stadium | Franco Harris |
X | 18 tháng 1 năm 1976 | Pittsburgh Steelers | Dallas Cowboys | 21:17 | Miami | Orange Bowl Stadium | Lynn Swann |
XI | 9 tháng 1 năm 1977 | Oakland Raiders | Minnesota Vikings | 32:14 | Pasadena | Rose Bowl | Fred Biletnikoff |
XII | 15 tháng 1 năm 1978 | Dallas Cowboys | Denver Broncos | 27:10 | New Orleans | Louisiana Superdome | Harvey Martin |
Randy White | |||||||
XIII | 21 tháng 1 năm 1979 | Pittsburgh Steelers | Dallas Cowboys | 35:31 | Miami | Orange Bowl Stadium | Terry Bradshaw |
XIV | 20 tháng 1 năm 1980 | Pittsburgh Steelers | Los Angeles Rams | 31:19 | Pasadena | Rose Bowl | Terry Bradshaw |
XV | 25 tháng 1 năm 1981 | Oakland Raiders | Philadelphia Eagles | 27:10 | New Orleans | Louisiana Superdome | Jim Plunkett |
XVI | 24 tháng 1 năm 1982 | San Francisco 49ers | Cincinnati Bengals | 26:21 | Pontiac | Pontiac Silverdome | Joe Montana |
XVII | 30 tháng 1 năm 1983 | Washington Redskins | Miami Dolphins | 27:17 | Pasadena | Rose Bowl | John Riggins |
XVIII | 22 tháng 1 năm 1984 | Los Angeles Raiders | Washington Redskins | 38:9 | Tampa | Tampa Stadium | Marcus Allen |
XIX | 20 tháng 1 năm 1985 | San Francisco 49ers | Miami Dolphins | 38:16 | Stanford | Stanford Stadium | Joe Montana |
XX | 26 tháng 1 năm 1986 | Chicago Bears | New England Patriots | 46:10 | New Orleans | Louisiana Superdome | Richard Dent |
XXI | 25 tháng 1 năm 1987 | New York Giants | Denver Broncos | 39:20 | Pasadena | Rose Bowl | Phil Simms |
XXII | 31 tháng 1 năm 1988 | Washington Redskins | Denver Broncos | 42:10 | San Diego | Jack Murphy Stadium | Doug Williams |
XXIII | 22 tháng 1 năm 1989 | San Francisco 49ers | Cincinnati Bengals | 20:16 | Miami | Joe Robbie Stadium | Jerry Rice |
XXIV | 28 tháng 1 năm 1990 | San Francisco 49ers | Denver Broncos | 55:10 | New Orleans | Louisiana Superdome | Joe Montana |
XXV | 27 tháng 1 năm 1991 | New York Giants | Buffalo Bills | 20:19 | Tampa | Tampa Stadium | Ottis Anderson |
XXVI | 26 tháng 1 năm 1992 | Washington Redskins | Buffalo Bills | 37:24 | Minneapolis | Metrodome | Mark Rypien |
XXVII | 31 tháng 1 năm 1993 | Dallas Cowboys | Buffalo Bills | 52:17 | Pasadena | Rose Bowl | Troy Aikman |
XXVIII | 30 tháng 1 năm 1994 | Dallas Cowboys | Buffalo Bills | 30:13 | Atlanta | Georgia Dome | Emmitt Smith |
XXIX | 29 tháng 1 năm 1995 | San Francisco 49ers | San Diego Chargers | 49:26 | Miami | Joe Robbie Stadium | Steve Young |
XXX | 28 tháng 1 năm 1996 | Dallas Cowboys | Pittsburgh Steelers | 27:17 | Tempe | Sun Devil Stadium | Larry Brown |
XXXI | 26 tháng 1 năm 1997 | Green Bay Packers | New England Patriots | 35:21 | New Orleans | Louisiana Superdome | Desmond Howard |
XXXII | 25 tháng 1 năm 1998 | Denver Broncos | Green Bay Packers | 31:24 | San Diego | Qualcomm Stadium | Terrell Davis |
XXXIII | 31 tháng 1 năm 1999 | Denver Broncos | Atlanta Falcons | 34:19 | Miami | Pro Player Stadium | John Elway |
XXXIV | 30 tháng 1 năm 2000 | St. Louis Rams | Tennessee Titans | 23:16 | Atlanta | Georgia Dome | Kurt Warner |
XXXV | 28 tháng 1 năm 2001 | Baltimore Ravens | New York Giants | 34:7 | Tampa | Raymond James Stadium | Ray Lewis |
XXXVI | 3 tháng 2 năm 2002 | New England Patriots | St. Louis Rams | 20:17 | New Orleans | Louisiana Superdome | Tom Brady |
XXXVII | 26 tháng 1 năm 2003 | Tampa Bay Buccaneers | Oakland Raiders | 48:21 | San Diego | Qualcomm Stadium | Dexter Jackson |
XXXVIII | 1 tháng 2 năm 2004 | New England Patriots | Carolina Panthers | 32:29 | Houston | Reliant Stadium | Tom Brady |
XXXIX | 6 tháng 2 năm 2005 | New England Patriots | Philadelphia Eagles | 24:21 | Jacksonville | ALLTEL Stadium | Deion Branch |
XL | 5 tháng 2 năm 2006 | Pittsburgh Steelers | Seattle Seahawks | 21:10 | Detroit | Ford Field | Hines Ward |
XLI | 4 tháng 2 năm 2007 | Indianapolis Colts | Chicago Bears | 29:17 | Miami | Dolphin Stadium | Peyton Manning |
XLII | 3 tháng 2 năm 2008 | New York Giants | New England Patriots | 17:14 | Glendale | University of Phoenix Stadium | Eli Manning |
XLIII | 1 tháng 2 năm 2009 | Pittsburgh Steelers | Arizona Cardinals | 27:23 | Tampa | Raymond James Stadium | Santonio Holmes |
XLIV | 7 tháng 2 năm 2010 | New Orleans Saints | Indianapolis Colts | 31:17 | Miami | Dolphin Stadium | Drew Brees |
XLV | 6 tháng 2 năm 2011 | Green Bay Packers | Pittsburgh Steelers | 31:25 | Arlington | Cowboys Stadium | Aaron Rodgers |
XLVI | 5 tháng 2 năm 2012 | New York Giants | New England Patriots | 21:17 | Indianapolis | Lucas Oil Stadium | Eli Manning |
XLVII | 3 tháng 2 năm 2013 | Baltimore Ravens | San Francisco 49ers | 34:31 | New Orleans | Mercedes-Benz Superdome | Joe Flacco |
XLVIII | 2 tháng 2 năm 2014 | Seattle Seahawks | Denver Broncos | 43:8 | East Rutherford | MetLife Stadium | Malcolm Smith |
XLIX | 1 tháng 2 năm 2015 | New England Patriots | Seattle Seahawks | 28:24 | Glendale | University of Phoenix Stadium | Tom Brady |
50 | 7 tháng 2 năm 2016 | Denver Broncos | Carolina Panthers | 24:10 | Santa Clara | Levi’s Stadium | Von Miller |
LI | 5 tháng 2 năm 2017 | New England Patriots | Atlanta Falcons | 34:28 OT1 | Houston | NRG Stadium | Tom Brady |
LII | 4 tháng 2 năm 2018 | Philadelphia Eagles | New England Patriots | 41:33 | Minneapolis | U.S. Bank Stadium | Nick Foles |
LIII | 3 tháng 2 năm 2019 | New England Patriots | Los Angeles Rams | 13:3 | Atlanta | Mercedes-Benz Stadium[11] | Julian Edelman |
LIV | 2 tháng 2 năm 2020 | Kansas City Chiefs | San Francisco 49ers | 31:20 | Miami | Hard Rock Stadium | Patrick Mahomes |
LV | 7 tháng 2 năm 2021 | Tampa Bay Buccaneers | Kansas City Chiefs | 31:9 | Tampa | Raymond James Stadium | Tom Brady |
LVI | 6 tháng 2 năm 2022 | Inglewood | Inglewood Stadium |
1 Trận đấu kết thúc sau hiệp phụ
Đội tham gia theo số lần thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Thắng | Hạng nhì | Số lần tham dự | Trận thắng cuối cùng |
---|---|---|---|---|
New England Patriots | 6 | 5 | 11 | 3 tháng 2 năm 2019 |
Pittsburgh Steelers | 6 | 2 | 8 | 1 tháng 2 năm 2009 |
Dallas Cowboys | 5 | 3 | 8 | 28 tháng 1 năm 1996 |
San Francisco 49ers | 5 | 1 | 6 | 29 tháng 1 năm 1995 |
Green Bay Packers | 4 | 1 | 5 | 6 tháng 2 năm 2011 |
New York Giants | 4 | 1 | 5 | 5 tháng 2 năm 2012 |
Denver Broncos | 3 | 5 | 8 | 7 tháng 2 năm 2016 |
Oakland Raiders (Los Angeles Raiders 1982–1994) |
3 | 2 | 5 | 22 tháng 1 năm 1984 |
Washington Redskins | 3 | 2 | 5 | 26 tháng 1 năm 1992 |
Miami Dolphins | 2 | 3 | 5 | 13 tháng 1 năm 1974 |
Indianapolis Colts (Baltimore Colts 1953–1983) |
2 | 2 | 4 | 4 tháng 2 năm 2007 |
Baltimore Ravens | 2 | 0 | 2 | 3 tháng 2 năm 2013 |
Tampa Bay Buccaneers | 2 | 0 | 2 | 7 tháng 2 năm 2021 |
Seattle Seahawks | 1 | 2 | 3 | 2 tháng 2 năm 2014 |
Kansas City Chiefs | 2 | 2 | 4 | 2 tháng 2 năm 2020 |
Los Angeles Rams (St. Louis Rams 1995–2015) |
1 | 3 | 4 | 30 tháng 1 năm 2000 |
Philadelphia Eagles | 1 | 2 | 3 | 4 tháng 2 năm 2018 |
Chicago Bears | 1 | 1 | 2 | 26 tháng 1 năm 1986 |
New Orleans Saints | 1 | 0 | 1 | 7 tháng 2 năm 2010 |
New York Jets | 1 | 0 | 1 | 12 tháng 1 năm 1969 |
Buffalo Bills | 0 | 4 | 4 | |
Minnesota Vikings | 0 | 4 | 4 | |
Carolina Panthers | 0 | 2 | 2 | |
Cincinnati Bengals | 0 | 2 | 2 | |
Atlanta Falcons | 0 | 2 | 2 | |
Arizona Cardinals | 0 | 1 | 1 | |
Los Angeles Chargers (San Diego Chargers 1961–2016) |
0 | 1 | 1 | |
Tennessee Titans | 0 | 1 | 1 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă Super Bowl underscores cultural divide
- ^ Celebrating the 50th anniversary of the American Football League
- ^ .mw-parser-output cite.citation{font-style:inherit}.mw-parser-output .citation q{quotes:”“”””””‘””’”}.mw-parser-output .id-lock-free a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-free a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/65/Lock-green.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .id-lock-limited a,.mw-parser-output .id-lock-registration a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-limited a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-registration a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/d6/Lock-gray-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .id-lock-subscription a,.mw-parser-output .citation .cs1-lock-subscription a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/aa/Lock-red-alt-2.svg”)right 0.1em center/9px no-repeat}.mw-parser-output .cs1-subscription,.mw-parser-output .cs1-registration{color:#555}.mw-parser-output .cs1-subscription span,.mw-parser-output .cs1-registration span{border-bottom:1px dotted;cursor:help}.mw-parser-output .cs1-ws-icon a{background:linear-gradient(transparent,transparent),url(“//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4c/Wikisource-logo.svg”)right 0.1em center/12px no-repeat}.mw-parser-output code.cs1-code{color:inherit;background:inherit;border:none;padding:inherit}.mw-parser-output .cs1-hidden-error{display:none;font-size:100%}.mw-parser-output .cs1-visible-error{font-size:100%}.mw-parser-output .cs1-maint{display:none;color:#33aa33;margin-left:0.3em}.mw-parser-output .cs1-format{font-size:95%}.mw-parser-output .cs1-kern-left,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-left{padding-left:0.2em}.mw-parser-output .cs1-kern-right,.mw-parser-output .cs1-kern-wl-right{padding-right:0.2em}.mw-parser-output .citation .mw-selflink{font-weight:inherit}“Let’s make Super Bowl an official holiday”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
- ^ “USDA Offers Food Safety Advice for Your Super Bowl Party”. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2007.
- ^ Mark Koba (28 tháng 1 năm 2014). “Super Bowl TV ratings: Fast facts at a glance”. CNBC. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.
- ^ Patra, Kevin (2 tháng 2 năm 2015). “Super Bowl XLIX is most-watched show in U.S. history”. National Football League. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2015.
- ^ Rovell, Darren (5 tháng 8 năm 2015). “Super Bowl 50 spots will hit $5M per 30 seconds”. ESPN. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
- ^ Commercials as big as game, Florida Today
- ^ Tinley, Josh (31 tháng 1 năm 2012). “‘Super Bowl’ – Why Do We Call It That? Why Roman Numerals?”. Midwest Sports Fans. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Corny and a bit presumptuous, but it’s still the ‘Super Bowl‘”. St. Petersburg Times. Florida. Associated Press. 7 tháng 1 năm 1970. tr. 1C.
- ^ nfl.com: Atlanta, South Florida, L.A. chosen to host Super Bowls Artikel vom 24. Mai 2016 (englisch)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Super Bowl. |
- Chủ nhật Super Bowl, ngày hội lớn ở Mỹ, VOA 01/02/2010
- (tiếng Anh) Official Super Bowl website
- (tiếng Anh) America’s Game Lưu trữ 2010-12-23 tại Wayback Machine – America’s Game: The Super Bowl Champions, an NFL Films documentary of all Super Bowl winning teams
- (tiếng Anh) Super Bowl trên DMOZ
- (tiếng Anh) History of the Super Bowl
- (tiếng Anh) How to take Great Pictures of Football
- (tiếng Anh) Chili Recipes
- (tiếng Anh) Free Super Bowl Squares
- Bóng bầu dục Mỹ
- Thể thao Hoa Kỳ
- Khởi đầu năm 1967
- Ngày lễ và Ngày Hành động trong tháng Hai
Từ khóa: Super Bowl, Super Bowl, Super Bowl
super bowl là gì
super bowl la gi
superbowl là gì
giải super bowl
sự kiện super bowl
super bowl
trận super bowl
giải đấu super bowl
mud bowl championship là gì
chung kết super bowl 2021
super bowl cup
super bowl halftime show là gì
super bowl 2022 là gì
cup super bowl
super bowl 2022
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Website giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn