Superphosphat là gì? Phân Lân Supephotphat Đơn Có Thành Phần Hóa Học Là

Superphosphat là một loại phân bón được sản xuất từ phosphate, một loại khoáng chất cần thiết để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Với hàm lượng phosphate cao hơn so với các loại phân bón khác, Superphosphat có khả năng giúp cây trồng phát triển mạnh và cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho quá trình sinh trưởng, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, Superphosphat còn có độ hòa tan tốt và dễ dàng thủy phân trong đất, giúp cây hấp thu chất dinh dưỡng hiệu quả hơn. Sử dụng Superphosphat không chỉ giúp nâng cao năng suất trồng trọt mà còn giúp bảo vệ môi trường bằng cách giảm thiểu sự sử dụng các loại phân bón hóa học có hại đến sức khỏe con người và các sinh vật khác.

Phân Lân Supephotphat Đơn Có Thành Phần Hóa Học Là

Superphosphate đơn là phân bón có thành phần hóa học chính là phosphate (P) và có thể có một số lượng nhỏ các chất dinh dưỡng khác như kali (K), canxi (Ca) và magie (Mg). Superphosphate đơn được chế tạo từ khoáng chất phosphate tự nhiên hoặc từ axit sulfuric và đáy phòng để tạo ra phốt pho để sản xuất phân bón. Thành phần chính của superphosphate đơn là dihydrated phosphate (Ca(H2PO4)2) và mono-hydrated calcium phosphate (Ca(H2PO4)2.H2O).

Nông dân cần biêt-hiểu về Lân, cách sử dụng phân Lân hiệu quả cao ít tốn kém

Superphosphat

Superphosphat
150px Calcium dihydrogen phosphate
150px Monocalcium phosphate spoon
Danh pháp IUPAC Calcium dihydrogen phosphate
Tên khác Acid calcium phosphate
Calcium acid phosphate
Calcium diorthophosphate
Calcium biphosphate
Calcium superphosphate
Monobasic calcium phosphate
Monocalcium orthophosphate
Phosphoric acid, calcium salt (2:1)
Nhận dạng
Số CAS 7758-23-8
PubChem 24454
Thuộc tính
Công thức phân tử CaH4P2O8
Khối lượng mol 234.05 g/mol
Bề ngoài bột trắng
Khối lượng riêng 2.220 g/cm³
Điểm nóng chảy 109 °C (382 K; 228 °F)
Điểm sôi 203 °C (476 K; 397 °F)
Độ hòa tan trong nước 2 g/100 mL
Độ hòa tan hòa tan trong HCl, axit nitric, acetic acid
Chiết suất (nD) 1.5176
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể triclinic
Các nguy hiểm
Chỉ mục EU Not listed
NFPA 704

75px NFPA 704.svg

0
1
0
 
Điểm bắt lửa Không bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khác Calci pyrophosphate
Cation khác Magie phosphate
Dicalcium phosphate
Tricalcium phosphate
Stronti phosphate
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)
Tham khảo hộp thông tin

Monocalci phosphat, calci dihydro phosphat hay superphosphat (thường gọi là supe lân) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Ca(H2PO4)2 (“AMCP” hoặc “CMP-A” cho monocalci phosphat khan). Chất thường được tìm thấy dưới dạng hydrat (“MCP” hoặc “MCP-M”), Ca(H2PO4)2·H2O. Cả hai loại muối này đều là chất rắn không màu. Chúng được sử dụng chủ yếu làm phân bón superphosphat và cũng là chất tạo men phổ biến.

Phân loại

Có hai loại:

  • Superphosphat đơn: Superphosphat đơn là hỗn hợp của Ca(H2PO4)2 và thạch cao – CaSO4. Công thức Ca(H2PO4)2.2CaSO4
  • Superphosphat kép: (Ca(H2PO4)2) Trong thành phần của superphosphat kép không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ P2O5 cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
  • Đặc biệt, muối này dùng để bón cây vì dễ tan và có thành phần chủ yếu là phosphor nên rất rất tốt cho quá trình ra hoa kết trái cho cây

Chú thích

Tham khảo

  • Havlin, J.L., J.D. Beaton, S.L. Tisdale, and W.L. Nelson. 2005. Soil Fertility and Fertilizers. 7th edn. Pearson Prentice Hall, N.J., ISBN 0130278246
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Superphosphat&oldid=69273477”

Scores: 4.2 (75 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn