Superphosphat là một loại phân bón được sản xuất từ phosphate, một loại khoáng chất cần thiết để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Với hàm lượng phosphate cao hơn so với các loại phân bón khác, Superphosphat có khả năng giúp cây trồng phát triển mạnh và cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho quá trình sinh trưởng, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, Superphosphat còn có độ hòa tan tốt và dễ dàng thủy phân trong đất, giúp cây hấp thu chất dinh dưỡng hiệu quả hơn. Sử dụng Superphosphat không chỉ giúp nâng cao năng suất trồng trọt mà còn giúp bảo vệ môi trường bằng cách giảm thiểu sự sử dụng các loại phân bón hóa học có hại đến sức khỏe con người và các sinh vật khác.
Phân Lân Supephotphat Đơn Có Thành Phần Hóa Học Là
Superphosphate đơn là phân bón có thành phần hóa học chính là phosphate (P) và có thể có một số lượng nhỏ các chất dinh dưỡng khác như kali (K), canxi (Ca) và magie (Mg). Superphosphate đơn được chế tạo từ khoáng chất phosphate tự nhiên hoặc từ axit sulfuric và đáy phòng để tạo ra phốt pho để sản xuất phân bón. Thành phần chính của superphosphate đơn là dihydrated phosphate (Ca(H2PO4)2) và mono-hydrated calcium phosphate (Ca(H2PO4)2.H2O).
Nông dân cần biêt-hiểu về Lân, cách sử dụng phân Lân hiệu quả cao ít tốn kém
Superphosphat
Superphosphat | |
---|---|
![]() |
|
Danh pháp IUPAC | Calcium dihydrogen phosphate |
Tên khác | Acid calcium phosphate Calcium acid phosphate Calcium diorthophosphate Calcium biphosphate Calcium superphosphate Monobasic calcium phosphate Monocalcium orthophosphate Phosphoric acid, calcium salt (2:1) |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7758-23-8 |
PubChem | 24454 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CaH4P2O8 |
Khối lượng mol | 234.05 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng |
Khối lượng riêng | 2.220 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 109 °C (382 K; 228 °F) |
Điểm sôi | 203 °C (476 K; 397 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 2 g/100 mL |
Độ hòa tan | hòa tan trong HCl, axit nitric, acetic acid |
Chiết suất (nD) | 1.5176 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | triclinic |
Các nguy hiểm | |
Chỉ mục EU | Not listed |
NFPA 704 |
0
1
0
|
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Calci pyrophosphate |
Cation khác | Magie phosphate Dicalcium phosphate Tricalcium phosphate Stronti phosphate |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
![]() ![]() ![]() Tham khảo hộp thông tin
|
Monocalci phosphat, calci dihydro phosphat hay superphosphat (thường gọi là supe lân) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Ca(H2PO4)2 (“AMCP” hoặc “CMP-A” cho monocalci phosphat khan). Chất thường được tìm thấy dưới dạng hydrat (“MCP” hoặc “MCP-M”), Ca(H2PO4)2·H2O. Cả hai loại muối này đều là chất rắn không màu. Chúng được sử dụng chủ yếu làm phân bón superphosphat và cũng là chất tạo men phổ biến.
Phân loại
Có hai loại:
- Superphosphat đơn: Superphosphat đơn là hỗn hợp của Ca(H2PO4)2 và thạch cao – CaSO4. Công thức Ca(H2PO4)2.2CaSO4
- Superphosphat kép: (Ca(H2PO4)2) Trong thành phần của superphosphat kép không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ P2O5 cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
- Đặc biệt, muối này dùng để bón cây vì dễ tan và có thành phần chủ yếu là phosphor nên rất rất tốt cho quá trình ra hoa kết trái cho cây
Chú thích
Tham khảo
- Havlin, J.L., J.D. Beaton, S.L. Tisdale, and W.L. Nelson. 2005. Soil Fertility and Fertilizers. 7th edn. Pearson Prentice Hall, N.J., ISBN 0130278246
![]() |
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn