Adobe Photoshop CS4 là 1 phần mềm xử lý ảnh chuyên nghiệp. Photoshop cho phép người sử dụng tút sửa ảnh (retouching), ghép ảnh (composing), phục chế ảnh (restoration), tô màu tranh ảnh (painting)… 1 cách dễ dàng & hiệu quả.
Phần mềm này là một công cụ không thể thiếu của các nhiếp ảnh gia, các nhà thiết kế đồ hoạ, thiết kế web & biên tập video.
Ngoài ra Adobe Photoshop CS4 còn phối hợp rất tốt với những phần mềm khác của hãng Adobe như:
– Phần mềm vẽ trang trí & minh họa Adobe Illustrator CS4.
– Phần mềm sắp chữ & trình bày Adobe InDesign CS4.
– Phần mềm tạo hình ảnh động Adobe Flash CS4.
– Phần mềm thiết kế web site Adobe Dreamweaver CS4.
Các phần mềm phổ biến trong bộ Adobe Creative Suite 4
Để có thể seting được Photoshop, máy vi tính của bạn cần phải có cấu có vẻ như sau
1. Nếu bạn sử dụng máy PC với hệ điều hành Windows:
-
Bộ vi xử lý có vận tốc 1.8GHz trở lên.
-
Hệ điều hành: Microsoft® Windows® XP với Service Pack 2 (khuyến cáo sử dụng Service Pack 3) hoặc Windows Vista® với Service Pack 1.
-
Bộ nhớ lưu trữ: 1GB trở lên.
-
Đĩa cứng còn trống ít nhất là 1GB trở lên.
-
Màn hình có độ phân giải 1,024×768 với card màn hình 16-bit.
-
Một số chức năng của Photoshop đòi hỏi card màn hình phải bổ trợ Shader Model 3.0 and OpenGL 2.0
2. Nếu bạn sử dụng máy Apple Macintosh với hệ điều hành Mac OS:
-
Bộ vi xử lý: PowerPC® G5 hoặc các bộ vi xử lý đa lõi của Intel.
-
Hệ điều hành: Mac OS X v10.4.11–10.5.4
-
Bộ nhớ lưu trữ: 1GB trở lên.
-
Đĩa cứng còn trống ít nhất là 1GB trở lên.
-
Màn hình có độ phân giải 1,024×768 với card màn hình 16-bit.
-
Một số chức năng của Photoshop đòi hỏi card màn hình phải bổ trợ Shader Model 3.0 and OpenGL 2.0
Theo ý kiến riêng của chúng tôi, thì bạn chỉ nên tìm mua bộ đĩa Adobe Creative Suite 4 Master Collection.
Bạn chỉ nên chép bộ đĩa này vào đĩa cứng (khoảng 8GB), rồi hãy tiến hành seting. Nếu chỉ muốn seting Photoshop, bạn chọn tùy chọn khi seting là Custom Install. Còn nếu chọn Full Install, thì bạn cũng có thể seting được mọi thứ các phần mềm kể trên (luôn cả Adobe Acrobat 9 & các phần mềm biên tập video/âm thanh như Premiere Pro CS4, After Effects CS4, Soundbooth CS4, Encore CS4 nếu muốn).
Trang 2: Các khái niệm căn bản của Photoshop CS4
Các khái niệm căn bản của Photoshop CS4
Photoshop chủ yếu làm việc với hình ảnh dạng lưới điểm (raster). Do đó, khi xử dụng Photoshop để mở các hình ảnh dạng vector thì Photoshop phải lưới điểm hóa chúng (rasterizer).
1. Hình ảnh vector & raster
Hình ảnh đồ họa trên máy tính chia làm hai loại: vector & raster.
2. Độ phân giải ảnh
Độ phân giải ảnh là số điểm ảnh (pixel) có trên 1 đơn vị chiều dài của hình ảnh đó.
Độ phân giải ảnh được tính bằng đơn vị ppi (pixels per inch) hoặc dpi (dots per inch).
Ví dụ: một hình ảnh có kích thước 1 inch x 1 inch & có độ phân giải 72 ppi sẽ chứa tổng số 72 x 72 = 5.184 pixels. Hình ảnh có kích thước tương tự như nhưng với độ phân giải 300 ppi sẽ chứa tổng số 300 x 300 = 90.000 pixels.
Hình bên trái có độ phân giải 72 ppi, hình bên phải 300 ppi
Hình ảnh có độ phân giải càng cao thì càng sắc nét & sắc màu càng chủ đạo xác. & khi đó, dung lượng file cũng sẽ tăng đi theo, đòi hỏi nhiều bộ nhớ lưu trữ & đĩa cứng hơn.
a. Hình ảnh sử dụng cho thiết kế web chỉ cần phải có độ phân giải 72 ppi.
b. Trường hợp hình ảnh xử dụng cho thiết kế đồ họa in ấn thì bạn cần nhớ hai quy tắc sau:
– Nếu là ảnh nét (line art) hoặc đơn sắc (monochrome) thì ảnh chỉ nên có độ phân giải là 1,200 ppi.
– Nếu là ảnh chụp màu (color photograph) hoặc ảnh chụp đen trắng (black and white photograph) thì ảnh chỉ nên có độ phân giải 300 ppi.
c. Để rửa ảnh kỹ thuật số thì hình ảnh cần phải có độ phân giải 300 ppi.
d. Nếu in ảnh hi-flex với kích thước lớn (để quảng cáo ngoài trời chẳng hạn) thì hình ảnh cần phải có độ phân giải khoảng 72 ppi cho đến 100 ppi.
3. Quan hệ giữa kích thước ảnh & độ phân giải ảnh
Hiện nay, việc sử dụng máy ảnh số đã trở thành rất thông dụng, Tuy nhiên, hình ảnh nhận được từ máy ảnh số thường có độ phân giải 72 ppi. Bạn chỉ nên xử dụng chức năng Image > Image Size của Photoshop để chỉnh lại kích thước ảnh & độ phân giải ảnh cho phù hợp với mục đích riêng của bạn.
A. Kích thước & độ phân giải của ảnh gốc.
B. Không chọn Resample (nghĩa là số lượng điểm ảnh không thay đổi); tăng độ phân giải lên n lần thì kích thước ảnh sẽ giảm xuống n lần & ngược lại.
C. Có chọn Resample (nghĩa là số lượng điểm ảnh có thay đổi); Photoshop phải tự suy ra thêm 1 số điểm mới hoặc phải tự loại bỏ một số điểm cũ. Hai quy trình này gọi bằng nội suy (interpolation). Khi đó hình ảnh có thể sẽ bị mất nét (out-of-focus). Để làm cho hình ảnh sắc nét quay về, ta xử dụng Filter > Sharpen > Unsharp Mask… Có 3 phương pháp nội suy: bicubic, bilinear & nearest neighbor. Phương pháp bicubic thường cho hậu quả tốt nhất.
Trang 3: 4. Độ phân giải màn hình
4. Độ phân giải màn hình
Độ phân giải mặc nhiên của màn hình (monitor resolution) máy Macintosh là 72 dpi, của màn hình PC là 96 dpi.
Khi bạn chọn View > Actual Pixels (Ctrl + 1), Photoshop sẽ hiển thị hình ảnh ở chế độ 100%. Đây là chế độ trung thực nhất của hình ảnh. Khi đó mỗi pixel của hình ảnh sẽ được hiển thị bằng một pixel của màn hình.
Khác với các phần mềm đồ họa khác, chế độ hiển thị 100% không biểu lộ kích thước thật của hình ảnh. Để hình dung kích thước của ảnh khi in ra máy in, bạn cần chọn View > Print Size.
5. Các chế độ hình ảnh (image modes)
a. Bitmap
Là hình ảnh mà mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 1 bit. Như vậy mỗi điểm ảnh của hình ảnh bitmap chỉ có thể là điểm đen hoặc điểm trắng. Do đó, hình ảnh dạng bitmap chỉ có 2 sắc độ xám (2 gray levels).
Hình ảnh bitmap thường được gọi bằng ảnh nét.
Một hình ảnh khổ A4 (8.26 inch x 11.69 inch) với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ bitmap sẽ có dung lượng file là:
8.26 x 300 x 11.69 x 300 x 1bit = 8.690.346 bit = 1.086.293 bytes = 1.03 MB
Hình ảnh bitmap
b. Grayscale
Là hình ảnh mà mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 8 bit. Như vậy mỗi điểm ảnh của hình ảnh grayscale có thể nhận một giá trị từ 0 cho đến 255. Do đó, hình ảnh dạng grayscale có 256 sắc độ xám (tức 28).
Những ảnh đen trắng (black and white photograph) mà chúng ta thường thấy trên báo chí có chế độ hình ảnh là grayscale.
Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ grayscale sẽ có dung lượng file là:
1.03 MB x 8 = 8.24 MB
Hình ảnh grayscale
c. RGB Color
Là hình ảnh mà mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 24 bits: 8 bits cho màu đỏ (Red), 8 bits cho màu lục (Green), 8 bits cho màu lam (Blue). Như vậy mỗi điểm ảnh của hình ảnh RGB có thể nhận một giá trị từ 0 cho đến 16.777.216. Do đó, hình ảnh dạng RGB có thể có cho đến 16,7 triệu màu (tức 224).
Những ảnh chụp màu (color photograph) từ máy ảnh kỹ thuật số có chế độ hình ảnh là RGB.
Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ RGB sẽ có dung lượng file là:
1.03 MB x 24 = 24.72 MB
Nếu chọn Windows > Channels để hiển thị Channels panel, các bạn sẽ thấy hình ảnh RGB có 3 kênh màu R, G, B:
Hình ảnh RGB có 3 kênh màu R, G, B
Hình ảnh RGB thường được sử dụng khi thiết kế web site, rửa ảnh kỹ thuật số, trình chiếu, xử lý video…
d. CMYK Color
Để sử dụng trong in ấn công nghiệp, hình ảnh màu cần được chuyển sang chế độ CMYK (Cyan, Magenta, Yellow, Black) bằng phương pháp chọn Image > Mode > CMYK color.
Mỗi điểm ảnh của hình ảnh dạng CMYK được lưu trữ bằng 32 bits: 8 bits cho màu lam lục (Cyan), 8 bits cho màu đỏ cánh sen (Magenta), 8 bits cho màu vàng (Yellow) & 8 bits cho black color (Black).
Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ CMYK sẽ có dung lượng file là:
1.03 MB x 32 = 32.96 MB
Hình ảnh CMYK có 4 kênh màu C, M, Y, K
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về các hệ màu RGB & CMYK trong bài Lý Thuyết Màu.
(Còn tiếp)
GV: NGUYỄN KHOA CÁT
Công ty TNHH Khải Thiên (KTC Co., Ltd) – Trung Tâm Đào Tạo
Hướng dẫn học sử dụng Photoshop cho người mới bắt đầu. Bài 1 | Tự Học Đồ Hoạ
FAQs về Photoshop – Bài 1: Giới thiệu Adobe Photoshop CS4
1. Adobe Photoshop CS4 là gì?
Adobe Photoshop CS4 là 1 phần mềm chỉnh sửa hình ảnh phổ biến do Adobe Systems phát triển. Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành thiết kế đồ họa, chụp ảnh số & các ứng dụng khác liên quan cho đến hình ảnh, video & đồ họa.
2. Adobe Photoshop CS4 có những tính năng gì?
Adobe Photoshop CS4 cung cấp các tính năng cầu kỳ cho phép người xử dụng tùy chỉnh, chỉnh sửa & sáng tạo hình ảnh chất lượng cao. Một số tính năng chủ đạo gồm có:
- Công cụ chỉnh sửa hình ảnh đầy đủ
- Đối tượng thông minh cho phép tái sử dụng các phần của hình ảnh & điều chỉnh chúng 1 cách dễ dàng
- Chỉnh sửa hình ảnh RAW với Camera Raw 5.x
- Tính năng chế độ xem trước Live, cho phép xem những thay đổi ngay lập tức trên hình ảnh
- Tính năng tự động ghép ảnh & tạo panorama
3. Adobe Photoshop CS4 có sẵn trên các nền tảng nào?
Adobe Photoshop CS4 chỉ có sẵn trên Microsoft Windows & Mac OS X.
4. Adobe Photoshop CS4 có yêu cầu cấu hình phần cứng như thế nào?
Yêu cầu tối thiểu của cấu hình phần cứng để chạy Adobe Photoshop CS4 gồm:
- Windows XP SP2 hoặc Vista SP1
- Máy tính Intel Pentium 4 hoặc AMD Athlon 64 procesor
- 1 GB RAM (cho Windows XP) hoặc 2 GB RAM (cho Windows Vista)
- 1 GB không gian trống trên đĩa cứng
- Đồ họa card tương thích với DirectX 9
Tuy nhiên, để sử dụng phần mềm 1 cách mượt mà & hiệu quả, đòi hỏi cấu hình phần cứng cao hơn.
5. Làm thế nào để tìm mua Adobe Photoshop CS4?
Adobe Photoshop CS4 không còn được ban hành nữa. Bạn cũng có thể tìm thấy phiên bản mới hơn của phần mềm, gồm có Adobe Photoshop CC, trên web site của Adobe.
Từ khóa về PhotoStore – Bài 1: Giới thiệu về Adobe Photoshop CS4
1. Photoshop CS4
2. Graphic design
3. Image editing
4. Photo manipulation
5. Adobe Creative Suite
6. Digital art
7. Layers
8. Retouching
9. Adjustments
10. Color correction
Nếu có bắt kỳ thắc mắc nào về PhotoStore – Bài 1: Giới thiệu về Adobe Photoshop CS4 hãy cho chúng mình biết nhé, mọi câu hỏi hay góp ý của các các bạn sẽ giúp mình hoàn thiện hơn trong các bài sau nhé!
Bài viết PhotoStore – Bài 1: Giới thiệu về Adobe Photoshop CS4 được mình & team tổng hợp từ nhiều nguôn. Nếu thấy bài viết PhotoStore – Bài 1: Giới thiệu về Adobe Photoshop CS4 giúp ích cho bạn thì hãy ủng hộ team Like hoặc Share nhé!