Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Ma đạo tổ sư (tiếng Trung: 魔道祖师, bính âm: Mó Dào Zǔ Shī) là một bộ tiểu thuyết đam mỹ giả tưởng chủ đề tu tiên của tác giả Mặc Hương Đồng Khứu (tiếng Trung: 墨香铜臭) được phát hành đầu tiên vào ngày 31 tháng 10 năm 2015 trên trang mạng tiểu thuyết Tấn Giang. Phiên bản chính văn được hoàn thành vào ngày 1 tháng 3 năm 2016 và bản chỉnh sửa hoàn thành vào ngày 7 tháng 9 năm 2016 (Bao gồm Chính văn và 3 Phiên ngoại)
Ngày xuất bản: 12-12-2016 (Phồn thể)
Tiểu thuyết đã được chuyển thể thành công qua các phiên bản manhua (Truyện tranh), donghua (Phim hoạt hình), kịch truyền thanh và phim truyền hình.
Tóm tắt nội dung[sửa | sửa mã nguồn]
Kiếp trước Ngụy Vô Tiện bị mang tiếng xấu, vạn người phỉ báng, chửi rủa, người sư đệ mà hắn nguyện bảo vệ cả đời dẫn người đến sào huyệt tiêu diệt hắn, cuối cùng chết không toàn thây.
13 năm sau, Ngụy Vô Tiện tại Mạc Gia Trang được Mạc Huyền Vũ hiến xá với mong muốn trả thù nhà họ Mạc. Một Di Lăng Lão Tổ từng khiến vạn người khiếp sợ, thế nhưng nay Ngụy Vô Tiện trọng sinh sống lại với thân xác của một tên đoạn tụ não tàn, chuyên bị người đời hô đánh. Ngụy Vô Tiện nhân đó cũng giả điên giả khùng che giấu thân phận của mình với mọi người, bắt tay truy lùng nguyên do cái chết đầy bí ẩn của nhà họ Mạc.
Tình cờ, Ngụy Vô Tiện gặp lại người xưa Lam Vong Cơ, một vị huynh đệ từng học chung với hắn tại Vân Thâm Bất Tri Xứ 13 năm trước. Ngụy Vô Tiện – Lam Vong Cơ, một ngươi một ta ngao du chốn giang hồ trừ tà diệt ma, trên đường gặp lại những người quen cũ.
Trong hành trình đó, hai người đã hóa giải được những uẩn khúc trong quá khứ, tội ác của kẻ chủ mưu được phơi bày, những ký ức lẫn lộn bị lãng quên nay đã được sáng tỏ. Cùng lúc đó, Ngụy Vô Tiện cũng đã nhận ra được tình cảm cùng với sự hy sinh tất cả của Lam Vong Cơ trong suốt 13 năm qua với mình.
Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]
Nhân vật | Thông tin |
---|---|
Nhân vật chính[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Ngụy Anh (tiếng Trung: 魏婴; bính âm: Wèi Yīng) |
Môn phái:
Tên tự: Vô Tiện Hào: Di Lăng lão tổ Danh phận sống lại: Mạc Huyền Vũ Ngày sinh: 31 tháng 10 Chiều cao:
Pháp bảo: Tùy Tiện kiếm, sáo Trần Tình, Âm Hổ Phù Gia thế: Ngụy Trường Trạch (Cha) Tàng Sắc tán nhân (Mẹ) Giang Phong Miên, Ngu Tử Diên (Cha mẹ nuôi) Giang Trừng (Sư đệ) Giang Yếm Ly (Sư tỷ) Lam Tư Truy (Con nuôi) Kim Lăng (Cháu ngoại) Đạo lữ: Lam Trạm |
Lam Trạm (tiếng Trung: 蓝湛; bính âm: Lán Zhàn) |
Môn phái: Cô Tô Lam thị
Tên tự: Vong Cơ Hào: Hàm Quang Quân Ngày sinh: 23 tháng 1 Chiều cao: 1m88 Pháp bảo: Tị Trần kiếm, đàn Vong Cơ Gia thế: Con trai thứ 2 Cô Tô Lam thị Thanh Hành Quân (Cha) Lam Khải Nhân (Thúc phụ) Lam Hi Thần (Anh trai) Lam Tư Truy (Con nuôi) Đạo lữ: Ngụy Anh |
Nhân vật phụ[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vân Mộng Giang thị[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Giang Trừng (tiếng Trung: 江澄; bính âm: Jiāng Chéng) |
Môn phái: Vân Mộng Giang thị
Tên tự: Vãn Ngâm Hào: Tam Độc thánh chủ Ngày sinh: 5 tháng 11 Chiều cao: 1m85 Pháp bảo: Tam Độc kiếm, roi Tử Điện Gia thế: Tông chủ hiện tại của Vân Mộng Giang thị Giang Phong Miên (Cha) Ngu Tử Diên (Mẹ) Giang Yếm Ly (Chị gái) Kim Lăng (Cháu ngoại) Ngụy Vô Tiện (Sư huynh) |
Giang Yếm Ly (tiếng Trung: 江厌离; bính âm: Jiāng Yànlí) |
Môn phái:
Ngày sinh: 2 tháng 5 Chiều cao: 1m65 Gia thế: Giang Phong Miên (Cha) Ngu Tử Diên (Mẹ) Giang Trừng (Em trai) Ngụy Vô Tiện (Em trai) Kim Lăng (Con trai) Phu quân: Kim Tử Hiên |
Giang Phong Miên (tiếng Trung: 江枫眠; bính âm: Jiāng Fēngmián) |
Môn phái: Vân Mộng Giang thị
Gia thế: Là tông chủ đời trước của Vân Mộng Giang thị Giang Trừng (Con trai) Giang Yếm Ly (con gái) Ngụy Vô Tiện (Con nuôi) Kim Tử Hiên (Con rễ) Kim Lăng (Cháu ngoại) Phu nhân: Ngu Tử Diên |
Ngu Tử Diên (tiếng Trung: 虞紫鸢; bính âm: Yú Zǐyuān) |
Môn phái: Vân Mộng Giang thị
Hào: Tử Tri Tru Pháp bảo: Tử Điện (Trước) Gia thế: Thường được gọi là Ngu phu nhân Giang Trừng (Con trai) Giang Yếm Ly (con gái) Kim Tử Hiên (Con rễ) Kim Lăng (Cháu ngoại) Phu quân: Giang Phong Miên |
Cô Tô Lam thị[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Lam Hoán (tiếng Trung: 蓝涣; bính âm: Lán Huàn) |
Môn phái: Cô Tô Lam thị
Tên tự: Hi Thần Hào: Trạch Vu Quân Ngày sinh: 8 tháng 10 Chiều cao: 1m88 Pháp bảo: Sóc Nguyệt kiếm, sáo Liệt Băng Gia thế: Con trai trưởng Cô Tô Lam thị Thanh Hành Quân (Cha) Lam Khải Nhân (Thúc phụ) Lam Vong Cơ (Em trai) |
Lam Khải Nhân (tiếng Trung: 蓝启仁; bính âm: Lán Qǐrén) | Gia thế: Tông chủ đời trước Cô Tô Lam thị |
Lam Nguyện (tiếng Trung: 蓝愿; bính âm: Lán Yuàn) |
Tên khai sinh: Ôn Uyển
Môn phái:
Tên tự: Tư Truy Ngày sinh: 12 tháng 1 Tuổi: 16 Chiều cao: 1m72 Gia thế: Con của anh họ Ôn Ninh Ôn Ninh (Chú) Ôn Tình (Cô) Lam Vong Cơ (Cha nuôi) Ngụy Vô Tiện (Cha nuôi) |
Lam Cảnh Nghi (tiếng Trung: 蓝景仪; bính âm: Lán Jǐngyí) | Chiều cao: 1m68 |
Lan Lăng Kim thị[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kim Quang Dao (tiếng Trung: 金光瑶; bính âm: Jīn Guāngyáo) |
Tên khai sinh: Mạnh Dao
Hào: Liễm Phương Tôn Ngày sinh: 20 tháng 2 Chiều cao: 1m70 Pháp bảo: Hận Sinh kiếm Gia thế: Tông chủ đời sau Lan Lăng Kim thị, con trai của Kim Quan Thiện và cô kỹ nữ Mạnh Thi Kim Quang Thiện (Cha) Mạnh Thi (Mẹ) Kim Tử Hiên (Anh trai cùng cha khác mẹ) Mạc Huyền Vũ (Em trai cùng cha khác mẹ) Thê tử: Tần Tố |
Kim Lăng (tiếng Trung: 金凌; bính âm: Jīn Líng) |
Tên tự: Như Lan
Ngày sinh: 21 tháng 11 Chiều cao: 1m72 Pháp bảo: Tuế Hoa kiếm (Di vật để lại của Kim Tử Hiên) Gia thế: Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được Giang Trừng nuôi dưỡng. Kim Tử Hiên (Cha) Giang Yếm Ly (Mẹ) Giang Trừng (Cậu) Ngụy Vô Tiện (Cậu) Kim Quang Dao (Sư thúc) Mạc Huyền Vũ (Sư thúc) Kim Như Tùng (Em họ) |
Kim Tử Hiên (tiếng Trung: 金子轩; bính âm: Jīn Zixuān) |
Ngày sinh: 20 tháng 2
Chiều cao: 1m85 Pháp bảo: Tuế Hoa kiếm Gia thế: Là đứa con hợp pháp duy nhất của Kim Quang Thiện Kim Quang Thiện (Cha) Kim Quang Dao (Em trai cùng cha khác mẹ) Mạc Huyền Vũ (Em trai cùng cha khác mẹ) Kim Lăng (Con trai) Kim Tử Huân (Anh họ) Thê tử: Giang Yếm Ly |
Kim Quang Thiện (tiếng Trung: 金光善; bính âm: Jīn Guāngshàn) |
Gia thế: Là tông chủ đời trước của Lan Lăng Kim thị
Kim Tử Hiên (Con trai hợp pháp) Kim Quang Dao (Con ngoài giá thú) Mạc Huyền Vũ (Con ngoài giá thú) Kim Tử Huân (Cháu trai) Kim Lăng (Cháu nội) Kim Như Tùng (Cháu nội) |
Kim Tử Huân (tiếng Trung: 金子寻; bính âm: Jīn Zixún) | Gia thế: Cháu trai Kim Quang Thiện, anh họ của Kim Tử Hiên |
Tần Tố (tiếng Trung: 秦愫; bính âm: Qín Sù) | Gia thế: Vợ và em gái cùng cha khác mẹ của Kim Quang Dao |
Thanh Hà Nhiếp thị[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Nhiếp Minh Quyết (tiếng Trung: 聂明玦; bính âm: Niè Míngjué) |
Hào: Xích Phong Tôn
Chiều cao: 1m91 Pháp bảo: Bá Hạ đao Gia thế: Tông chủ đời trước của Thanh Hà Nhiếp thị Nhiếp Hoài Tang (Em trai) |
Nhiếp Hoài Tang (tiếng Trung: 聂怀桑; bính âm: Niè Huáisāng) |
Chiều cao: 1m72
Ngày sinh: 20 tháng 5 Gia thế: Tông chủ hiện tại của Thanh Hà Nhiếp thị Nhiếp Minh Quyết (Anh trai) |
Kỳ Sơn Ôn thị[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Ôn Ninh (tiếng Trung: 温宁; bính âm: Wēn Níng) |
Tên tự: Quỳnh Lâm
Hào: Quỷ Tướng Quân Ngày sinh: 11 tháng 4 Chiều cao: 1m83 Gia thế: Là con cháu nhà Ôn thị Ôn Tình (Chị gái) |
Ôn Tình (tiếng Trung: 温情; bính âm: Wēn Qíng) |
Ngày sinh: 12 tháng 8
Chiều cao: 1m68 Gia thế: Là con cháu nhà Ôn thị Ôn Ninh (Em trai) |
Ôn Nhược Hàn (tiếng Trung: 温若寒; bính âm: Wēn Ruòhán) |
Gia thế: Tông chủ Kỳ Sơn Ôn thị
Ôn Húc (Con trai cả) Ôn Triều (Con trai thứ 2) |
Ôn Triều (tiếng Trung: 温晁; bính âm: Wēn Cháo) |
Gia thế: Con trai thứ 2 của Ôn Nhược Hàn
Ôn Húc (Anh trai) |
Ôn Húc (tiếng Trung: 温旭; bính âm: Wēn Xù) |
Gia thế: Con trai cả của Ôn Nhược Hàn
Ôn Triều (Em trai) |
Ôn Trục Lưu (tiếng Trung: 温逐流; bính âm: Wēn Zhúliú) |
Nguyên danh: Triệu Trục Lưu
Hào: Hóa Đan Thủ Gia thế: Tay sai đắc thủ của Ôn Triều |
Vương Linh Kiều (tiếng Trung: 王灵娇; bính âm: Wáng Língjiāo) | Là tì nữ hay đi cạnh Ôn Triều |
Nghĩa Thành[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Hiểu Tinh Trần (tiếng Trung: 晓星尘; bính âm: Xiǎo Xīngchén) |
Chiều cao: 1m85
Pháp bảo: Sương Hoa kiếm Danh xưng: “Minh Nguyệt Thanh Phong Hiểu Tinh Trần” – cùng Tống Tử Sâm Gia thế: Đệ tử của Bão Sơn Tán Nhân, sư thúc của Ngụy Vô Tiện Bằng hữu: Tống Tử Sâm |
Tống Lam (tiếng Trung: 宋岚; bính âm: Sòng Lán) |
Tự: Tử Sâm
Chiều cao: 1m90 Pháp bảo: Phất Tuyết kiếm Danh xưng: “Ngạo Tuyết Lăng Sương Tống Tử Sâm” – cùng Hiểu Tinh Trần Bằng hữu: Hiểu Tinh Trần |
Tiết Dương (tiếng Trung: 薛洋; bính âm: Xuē Yáng) |
Tự: Thành Mỹ
Chiều cao: 1m80 Pháp bảo: Hàng Tai kiếm Danh xưng: “Thập Ác Bất Xá Tiết Thành Mĩ” Gia thế: Là kẻ đầu đường xó chợ, sau tại Nghĩa Thành làm quen với Hiểu Tinh Trần và A Thiến |
A Thiến (tiếng Trung: 阿箐; bính âm: Ā-qīng) | Một cô bé giả mù tốt bụng, tại Nghĩa Thành làm quen với đạo trưởng Hiểu Tinh Trần và Tiết Dương |
Nhân vật khác[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
La Thanh Dương (tiếng Trung: 罗青羊; bính âm: Luō qīngyáng) | |
Miên Miên |
Các phiên bản chuyển thể[sửa | sửa mã nguồn]
- Hoạt hình: Ma đạo tổ sư (3 Season)
- Kịch truyền thanh: Ma đạo tổ sư (3 kì)
- Truyện tranh: Ma đạo tổ sư
- Phim truyền hình: Trần Tình Lệnh (50 tập)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
^ 魔道祖师%20(墨香铜臭所著小说)
Từ khóa: Thành viên:Mimimai0508/Ma đạo tổ sư (Novel), Thành viên:Mimimai0508/Ma đạo tổ sư (Novel), Thành viên:Mimimai0508/Ma đạo tổ sư (Novel)
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn