Danh sách thủ đô quốc gia là tập hợp các thành phố quan trọng nhất của một quốc gia, được chọn làm trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của quốc gia đó. Danh sách này cung cấp thông tin về các thủ đô của các quốc gia khác nhau trên thế giới, bao gồm cả thông tin về lịch sử, văn hóa, địa lý và chính trị của những địa điểm này. Việc hiểu rõ thông tin về các thủ đô quốc gia là rất quan trọng trong việc đánh giá văn hóa, lịch sử và địa lý của mỗi quốc gia, cũng như tìm hiểu về sự phát triển của nền kinh tế và xã hội.
Thủ Đô Các Nước Trên Thế Giới Bằng Tiếng Việt
1. Mỹ – Washington D.C.
2. Anh – Luân Đôn
3. Pháp – Paris
4. Đức – Berlin
5. Nhật Bản – Tokyo
6. Trung Quốc – Bắc Kinh
7. Hàn Quốc – Seoul
8. Ý – Roma
9. Brazil – Brasília
10. Nga – Moscow
11. Ấn Độ – New Delhi
12. Canada – Ottawa
13. Úc – Canberra
14. Mexico – Mexico City
15. Tây Ban Nha – Madrid
16. Argentina – Buenos Aires
17. Thụy Sĩ – Bern
18. Hà Lan – Amsterdam
19. Thái Lan – Bangkok
20. Malaysia – Kuala Lumpur.
THỬ TÀI – Đoán thủ đô các nước trên thế giới???
Danh sách thủ đô quốc gia
Đây là bảng danh sách các thủ đô của 249 quốc gia và vùng lãnh thổ phụ thuộc trên thế giới. Những vùng và lãnh thổ phụ thuộc được ghi bằng chữ nghiêng.
Danh sách nước và vùng lãnh thổ
Nguồn dữ liệu là UN Data, ví dụ dữ liệu cho Algérie là UN Data/ Algeria, và trang Wiki tiếng Anh.
Tt | Nước / Vùng lãnh thổ | Thủ đô | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
![]() |
Sukhumi | Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia. |
2 |
![]() |
Kabul | |
3 | ![]() |
Episkopi Cantonment | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp |
4 |
![]() |
Tirana | |
5 |
![]() |
Algiers | |
6 | ![]() |
Pago Pago | Lãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương |
7 |
![]() |
Andorra la Vealla | |
8 |
![]() |
Luanda | |
9 | ![]() |
The Valley | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean |
10 |
![]() |
St. John’s | |
11 |
![]() |
Buenos Aires | |
12 |
![]() |
Yerevan | |
13 | ![]() |
Oranjestad | Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean |
14 | ![]() |
Stepanakert | Lãnh thổ tự tuyên bố độc lập không được thành viên LHQ công nhận, kể cả Armenia, nhưng được Transnistria, Nam Ossetia, Abkhazia công nhận. Azerbaijan tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này. |
15 |
![]() |
Georgetown | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha |
16 |
![]() |
Canberra | |
17 |
![]() |
Vienna | |
18 |
![]() |
Baku | |
19 |
![]() |
Nassau | |
20 |
![]() |
Manama | |
21 |
![]() |
Dhaka | |
22 |
![]() |
Bridgetown | |
23 |
![]() |
Minsk | |
24 |
![]() |
Brussels | Thủ phủ ![]() |
25 |
![]() |
Belmopan | |
26 |
![]() |
Porto-Novo (chính thức) Cotonou (thực tế) |
|
27 |
![]() |
Hamilton | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
28 |
![]() |
Thimphu | |
29 |
![]() |
Sucre (theo hiến pháp) La Paz (hành chính) |
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito. |
30 |
![]() |
Sarajevo | |
31 |
![]() |
Gaborone | |
32 |
![]() |
Brasília | |
33 |
![]() |
Bandar Seri Begawan | |
34 |
![]() |
Sofia | |
35 |
![]() |
Ouagadougou | |
36 |
![]() |
Bujumbura | |
37 |
![]() |
Praia | |
38 |
![]() |
Phnôm Pênh | |
39 |
![]() |
Yaoundé | |
40 |
![]() |
Ottawa | |
41 | ![]() |
George Town | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
42 |
![]() |
Bangui | |
43 |
![]() |
N’Djamena | |
44 |
![]() |
Santiago (chính thức) Valparaíso (lập pháp) |
|
45 |
![]() |
Bắc Kinh | Xem thêm: List of historical capitals of China |
46 | ![]() |
Flying Fish Cove | Bang hoặc lãnh thổ Australia |
47 |
![]() |
West Island | Bang hoặc lãnh thổ Australia |
48 |
![]() |
Bogotá | |
49 |
![]() |
Moroni | |
50 |
![]() |
Brazzaville | |
51 |
![]() |
Kinshasa | |
52 | ![]() |
Avarua | Lãnh thổ liên kết New Zealand |
53 |
![]() |
San José | |
54 |
![]() |
Yamoussoukro (chính thức) Abidjan (thủ đô cũ) |
Abidjan nay còn nhiều cơ quan chính phủ |
55 |
![]() |
Zagreb | |
56 |
![]() |
La Habana | |
57 | ![]() |
Willemstad | Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan |
57 |
![]() |
Nicosia | |
58 |
![]() |
Lãnh thổ tự quản de facto được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận. Cộng hòa Síp tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này. | |
59 |
![]() |
Prague | |
60 |
![]() |
Copenhagen | |
61 |
![]() |
Djibouti | |
62 |
![]() |
Roseau | |
63 |
![]() |
Santo Domingo | |
64 | ![]() |
Hanga Roa | Lãnh thổ đặc biệt thuộc Chile |
65 |
![]() |
Quito | Highest official capital. |
66 |
![]() |
Cairo | |
67 |
![]() |
San Salvador | |
68 |
![]() |
Malabo (hiện tại)
Ciudad de la Paz (đang xây dựng) |
Ciudad de la Paz (tên cũ trước năm 2017 là Oyala) hiện đang được xây dựng để trở thành thủ đô mới thay thế thủ đô Malabo. |
69 |
![]() |
Asmara | |
70 |
![]() |
Tallinn | |
71 |
![]() |
Addis Ababa | |
72 |
![]() |
Stanley | |
73 | ![]() |
Tórshavn | Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch |
74 |
![]() |
Suva | |
75 |
![]() |
Helsinki | |
76 |
![]() |
Paris | |
77 | ![]() |
Cayenne | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
78 | ![]() |
Papeete | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
79 |
![]() |
Libreville | |
80 |
![]() |
Banjul | |
81 |
![]() |
Tbilisi (chính thức) Kutaisi (lập pháp) |
|
82 |
![]() |
Berlin | |
83 |
![]() |
Accra | |
84 | ![]() |
Gibraltar | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
85 |
![]() |
Athens | |
86 | ![]() |
Nuuk | Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch |
87 |
![]() |
St. George’s | |
88 |
![]() |
Basse-Terre | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
89 | ![]() |
Hagåtña | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
90 |
![]() |
Guatemala City | |
91 | ![]() |
St. Peter Port | Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc |
92 |
![]() |
Conakry | |
93 |
![]() |
Bissau | |
94 |
![]() |
Georgetown | |
95 |
![]() |
Port-au-Prince | |
96 |
![]() |
Thành Vatican | City-state |
97 |
![]() |
Tegucigalpa | |
98 | ![]() |
Hồng Kông | Khu vực hành chính đặc biệt của Trung Quốc |
99 |
![]() |
Budapest | |
100 |
![]() |
Reykjavík | |
101 |
![]() |
New Delhi | |
102 |
![]() |
Jakarta | |
103 |
![]() |
Tehran | |
104 |
![]() |
Baghdad | |
105 |
![]() |
Dublin | |
106 | ![]() |
Douglas | Lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc |
107 |
![]() |
Jerusalem (công bố, thực tế) | Jerusalem Law khẳng định “Jerusalem, complete and united, is the capital of Israel”, và tại đó đặt dinh tổng thống, quốc hội, các cơ quan nhà nước và lập pháp. |
108 |
![]() |
Rome | |
109 |
![]() |
Kingston | |
110 |
![]() |
Tokyo | Từ năm 794 đến năm 1868, nơi ở Thiên Hoàng tại Kyoto, sau năm 1868 nơi ở của Thiên Hoàng và trụ sở của Chính phủ Nhật Bản được chuyển đến đặt tại Tokyo nên nhiều người cho rằng Tokyo là thủ đô của Nhật. |
111 | ![]() |
Saint Helier | Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc |
112 |
![]() |
Amman | |
113 |
![]() |
Astana | |
114 |
![]() |
Nairobi | |
115 |
![]() |
Nam Tarawa (Tarawa Atoll) | |
116 |
![]() |
Pyongyang | |
117 |
![]() |
Seoul | |
118 | ![]() |
Pristina | Lãnh thổ độc lập de facto được một số nước LHQ và Đài Loan công nhận. Tuy nhiên Cộng hòa Serbia coi có chủ quyền với tên Autonomous Province of Kosovo and Metohija. |
119 |
![]() |
Kuwait City | |
120 |
![]() |
Bishkek | |
121 |
![]() |
Viêng Chăn (Vientiane) | |
122 |
![]() |
Riga | |
123 |
![]() |
Beirut | |
124 |
![]() |
Maseru | |
125 |
![]() |
Monrovia | |
126 |
![]() |
Tripoli | |
127 |
![]() |
Vaduz | |
128 |
![]() |
Vilnius | |
129 |
![]() |
Luxembourg | |
130 |
![]() |
Antananarivo | |
131 |
![]() |
Lilongwe | |
132 |
![]() |
Kuala Lumpur (chính thức) Putrajaya (hành chính) |
Kuala Lumpur là thủ đô chính thức, hoàng gia và lập pháp. |
133 |
![]() |
Malé | |
134 |
![]() |
Bamako | |
135 |
![]() |
Valletta | |
136 | ![]() |
Majuro | Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ |
137 | ![]() |
Fort-de-France | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
138 |
![]() |
Nouakchott | |
139 |
![]() |
Port Louis | |
140 | ![]() |
Mamoudzou | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
141 |
![]() |
Mexico City | |
142 | ![]() |
Palikir | Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ |
143 |
![]() |
Chisinau | |
144 |
![]() |
Monaco | City-state |
145 |
![]() |
Ulan Bator | |
146 |
![]() |
Podgorica (chính thức) Cetinje (cố đô Hoàng gia, phủ tổng thống) |
|
147 | ![]() |
Plymouth (chính thức) Brades (thực tế) Little Bay (đang xây dựng) |
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc. Sau lần núi lửa Soufrière Hills phun trào năm 1997 các cơ quan nhà nước chuyển đến Brades Estate. Thủ đô đang xây dựng Little Bay sẽ trở thành thủ đô chính thức mới |
148 |
![]() |
Rabat | |
149 |
![]() |
Maputo | |
150 |
![]() |
Naypyidaw | |
152 |
![]() |
Windhoek | |
153 |
![]() |
Yaren (thực tế) | Không có thủ đô chính thức, chính phủ làm việc tại Yaren. |
154 |
![]() |
Kathmandu | |
155 |
![]() |
Amsterdam | Amsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng các cơ quan nhà nước đặt ở Den Haag. |
156 | ![]() |
Nouméa | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
157 |
![]() |
Wellington | |
158 |
![]() |
Managua | |
159 |
![]() |
Niamey | |
160 |
![]() |
Abuja | Lagos là thủ đô thời 1914-1991. |
161 | ![]() |
Alofi | Lãnh thổ liên kết New Zealand |
162 | ![]() |
Kingston | Bang hoặc lãnh thổ Australia |
163 |
![]() |
Skopje | |
164 |
![]() |
Saipan | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
165 |
![]() |
Oslo | |
166 |
![]() |
Muscat | |
167 |
![]() |
Islamabad | |
168 |
![]() |
Ngerulmud | Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ |
169 |
![]() |
Đông Jerusalem (công bố) Ramallah (thực tế) |
Nhà nước Palestine tuyên bố lãnh thổ bị Israel xâm chiếm trong Chiến tranh Sáu ngày 1967, với Đông Jerusalem là thủ đô, nhưng không thực hiện được quyền kiểm soát. |
170 |
![]() |
Panama City | |
171 |
![]() |
Port Moresby | |
172 |
![]() |
Asunción | |
173 |
![]() |
Lima | |
174 |
![]() |
Manila | |
175 | ![]() |
Adamstown | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
176 |
![]() |
Warsaw | |
177 |
![]() |
Lisbon | |
178 |
![]() |
San Juan | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
179 |
![]() |
Doha | |
180 |
![]() |
Saint-Denis | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
181 |
![]() |
Bucharest | |
182 |
![]() |
Moskva | |
183 |
![]() |
Kigali | |
184 |
![]() |
El Aaiún (công bố) Tifariti (thực tế) |
CHDC Arab Sahrawi được 82 nước công nhận, tuyên bố chủ quyền phần lớn lãnh thổ Tây Sahara. Lãnh thổ này gồm cả El Aaiún, hiện do Maroc chiếm giữ và tuyên bố chủ quyền. |
185 | ![]() |
Gustavia | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
186 | ![]() |
Jamestown | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha |
187 | ![]() |
Basseterre | |
188 | ![]() |
Castries | |
189 | ![]() |
Marigot | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
190 | ![]() |
Saint Pierre | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
191 | ![]() |
Kingstown | |
192 |
![]() |
Apia | |
193 |
![]() |
San Marino | |
194 |
![]() |
São Tomé | |
195 |
![]() |
Riyadh | |
196 |
![]() |
Dakar | |
197 |
![]() |
Belgrade | |
198 |
![]() |
Victoria | |
199 |
![]() |
Freetown | |
200 |
![]() |
Singapore | City-state |
201 | ![]() |
Philipsburg | Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan |
202 |
![]() |
Bratislava | |
203 |
![]() |
Ljubljana | |
204 |
![]() |
Honiara | |
205 |
![]() |
Mogadishu | |
206 |
![]() |
Hargeisa | Lãnh thổ độc lập de facto không được nước nào công nhận. Somali Republic tuyên bố chủ quyền. |
207 |
![]() |
Pretoria (điều hành) Bloemfontein (tư pháp) Cape Town (lập pháp) |
|
208 |
![]() |
King Edward Point/Grytviken | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
209 |
![]() |
Tskhinvali | Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nicaragua, Nauru, Venezuela, Abkhazia, Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền với tên là Provisional Administrative Entity of South Ossetia. |
210 |
![]() |
Juba | |
211 |
![]() |
Madrid | |
212 |
![]() |
Sri Jayawardenepura Kotte (chính thức) Colombo (thủ đô cũ) |
Được gọi là “Kotte”. Đến những năm 1980 thủ đô là Colombo, trung tâm thương mại lớn của Sri Lanka, nay còn nhiều cơ quan nhà nước. |
213 |
![]() |
Khartoum | |
214 |
![]() |
Paramaribo | |
215 |
![]() |
Mbabane (hành chính) Lobamba (hoàng gia) |
Lobamba thủ đô hoàng gia và lập pháp. |
216 |
![]() |
Stockholm | |
217 |
![]() |
Bern | |
218 |
![]() |
Damascus | |
219 |
![]() |
Đài Bắc | Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc (ROC), cạnh tranh với CHND Trung Hoa (PRC) quyền đại diện cho toàn Trung Hoa từ 1949. Đài Loan đang kiểm soát các đảo: Đài Loan, Kim Môn (Quemoy), Mã Tổ (Matsu), Quần đảo Đông Sa (the Pratas), một phần Quần đảo Trường Sa (Spratly Islands). |
220 |
![]() |
Dushanbe | |
221 |
![]() |
Dodoma (chính thức) | Dar es Salaam là thành phố lớn nhất, thủ đô cũ, hiện còn nhiều cơ quan nhà nước, tòa án, ngoại giao,… làm việc |
222 |
![]() |
Bangkok | |
223 |
![]() |
Dili | |
224 |
![]() |
Lomé | |
225 |
![]() |
Nukuʻalofa | |
226 |
![]() |
Tiraspol | Lãnh thổ độc lập de facto không được thành viên LHQ công nhận. Được Abkhazia và Nam Ossetia công nhận. Moldova tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này với tên Đơn vị lãnh thổ Transnistria. |
227 |
![]() |
Port of Spain | |
228 | ![]() |
Edinburgh of the Seven Seas | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha |
229 |
![]() |
Tunis | |
230 |
![]() |
Ankara | Istanbul được công nhận là thủ đô văn hóa châu Âu. |
231 |
![]() |
Ashgabat | |
232 | ![]() |
Cockburn Town | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
233 |
![]() |
Funafuti | |
234 |
![]() |
Kampala | |
235 |
![]() |
Kiev | |
236 |
![]() |
Abu Dhabi | |
237 |
![]() |
Luân Đôn | Trước Acts of Union 1707, London là thủ đô riêng Anh. Edinburgh là thủ đô Scotland |
238 |
![]() |
Washington, D.C. | |
239 |
![]() |
Montevideo | |
240 |
![]() |
Tashkent | |
241 |
![]() |
Port Vila | |
242 |
![]() |
Caracas | |
243 |
![]() |
Hà Nội | |
244 |
![]() |
Road Town | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
245 |
![]() |
Charlotte Amalie | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
246 | ![]() |
Mata-Utu | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
247 |
![]() |
Sana’a | |
248 |
![]() |
Lusaka | |
249 |
![]() |
Harare |
Tham khảo
Xem thêm
- Danh sách quốc gia có chủ quyền
- Danh sách các nước theo tỷ lệ sinh
- Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số
- Danh sách các nước theo tuổi trung bình
- Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ tử vong
Liên kết ngoài
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn