Thượng Hải Masters là gì? Chi tiết về Thượng Hải Masters mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Shanghai Masters
33px Tennisball current event.svg Shanghai Rolex Masters 2019
Thông tin giải đấu
Giải đấu ATP World Tour
Thành lập 2009
Số lần tổ chức 10 (2019)
Vị trí Thượng Hải, Trung Quốc
Địa điểm Qizhong Forest Sports City Arena
Thể loại ATP World Tour Masters 1000
Bề mặt Cứng (ngoài trời)
Bốc thăm 56S/28Q/24D
Tiền thưởng US$3,849,445
Nhiều danh hiệu đơn nhất Serbia Novak Djokovic (4)
Trang web Trang web chính thức
Đương kim vô địch (2019)
Đơn nam Nga Daniil Medvedev
Đôi nam Croatia Mate Pavić
Brasil Bruno Soares

Thượng Hải Masters (còn được gọi là Shanghai Rolex Masters theo tên nhà tài trợ) là một giải đấu quần vợt nam chuyên nghiệp được chơ trên mặt sân cứng và được tổ chức hàng năm vào tháng 10 tại sân Qizhong Forest Sports City Arena ở Mẫn Hàng, Thượng Hải, Trung Quốc. Thượng Hải Masters là giải thứ 8 trong tổng số 9 giải ATP 1000 thuộc Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP) và là giải đấu duy nhất diễn ra ở châu Á.

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu ở hai nội dung là đơn và đôi diễn ra trong 8 ngày.

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Như các giải đấu thuộc ATP World Tour Masters 1000 khác, giải đấu phân phối đến 1000 điểm ATP Rankings cho chức vô đich đơn và đôi.[1] Cho mùa giải năm 2017, tổng số tiền 5,924,890 US$ sẽ chia sẻ giữa cuộc thi đơn và đôi. Đây là những bảng chi tiết các điểm và giải thưởng tiền thưởng cho mỗi vòng năm Thượng Hải Masters 2017:[1]

Điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung CK BK TK 1/16 1/32 1/64 Q Q3 Q2 Q1
Đơn 1000 600 360 180 90 45 10 25 0 16 0
Đôi 1000 600 360 180 90 0 Không có Không có Không có Không có Không có

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung CK BK TK 1/16 1/32 1/64 Q Q3 Q2 Q1
Đơn $1,192,780 $584,845 $294,345 $149,675 $77,729 $40,975 $22,125 Không có Không có $5,100 $2,595
Đôi $369,380 $180,840 $90,710 $46,560 $24,070 $12,700 Không có Không có Không có Không có Không có

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

220px Qizhong Stadium

Sân vận động Qizhong tại Tennis Masters Cup 2008

Tất cả các trận đấu của giải đều được tổ chức tại sân ngoài trời Qizhong, từ sau giải Tennis Masters Cup được tổ chức trong nhà thi đấu từ năm 2005 đến 2008. Mặt sân là cứng, sân thảm.

Sân được xây dựng vào năm 2004 và 2005.

Trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ở nội dung đơn, Novak Djokovic (vô địch năm 2012-13, 2015, 2018) là tay vợt vô địch nhiều nhất giải với 4 lần. Djokovic, Andy Murray và Magnus Norman chia sẻ kỉ lục vô địch 2 lần liên tiếp. Novak, Murray giữ kỉ lục khi bốn lần góp mặt trong trận chung kết. Trong nội dung đôi, Leander Paes (vô địch 1998, 2010, 2012) giứ kỉ lục vô địch nhiều nhất 3 lần.

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic vô địch nhiều nhất với 4 lần.

Năm Vô địch Á quân Tỉ số
↓  ATP International Series  ↓
1996 Nga Andrei Olhovskiy Bahamas Mark Knowles 7-6(7-5), 6-2
1997 Slovakia Ján Krošlák Nga Alexander Volkov 6-2, 7-6(7-2)
1998 Hoa Kỳ Michael Chang Croatia Goran Ivanišević 4-6, 6-1, 6-2
1999 Thụy Điển Magnus Norman Chile Marcelo Ríos 2-6, 6-3, 7-5
2000 Thụy Điển Magnus Norman Hà Lan Sjeng Schalken 6-4, 4-6, 6-3
2001 Đức Rainer Schüttler Thụy Sĩ Michel Kratochvil 6-3, 6-4
2002 Tennis Masters Cup
2003 Úc Mark Philippoussis Cộng hòa Séc Jiří Novák 6-2, 6-1
2004 Argentina Guillermo Cañas Đức Lars Burgsmüller 6-1, 6-0
2005

2008
Tennis Masters Cup
↓  ATP World Tour Masters 1000  ↓
2009 Nga Nikolay Davydenko Tây Ban Nha Rafael Nadal 7-6(7-3), 6-3
2010 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray Thụy Sĩ Roger Federer 6-3, 6-2
2011 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray Tây Ban Nha David Ferrer 7-5, 6-4
2012 Serbia Novak Djokovic Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 5-7, 7-6(13-11), 6-3
2013 Serbia Novak Djokovic Argentina Juan Martín del Potro 6-1, 3-6, 7-6(7-3)
2014 Thụy Sĩ Roger Federer Pháp Gilles Simon 7-6(8-6), 7-6(7-2)
2015 Serbia Novak Djokovic Pháp Jo-Wilfried Tsonga 6-2, 6-4
2016 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 7-6(7-1), 6-1
2017 Thụy Sĩ Roger Federer Tây Ban Nha Rafael Nadal 6-4, 6-3
2018 Serbia Novak Djokovic Slovakia Borna Ćorić 6–3, 6–4
2019 Nga Daniil Medvedev Đức Alexander Zverev 6–4, 6–1
220px Novak congratulates Andy

Andy Murray (2010, 2011, 2016) và Novak Djokovic (2012, 2013, 2015) là hai tay vợt vô địch nhiều nhất giải, với 3 lần

150px Leander Paes at the 2008 Cincinnati Masters %28crop%29

Leander Paes (1998, 2010, 2012) có chức vô địch đôi nhiều nhất giải, với 3 lần

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Vô địch Á quân Tỉ số
↓  ATP International Series  ↓
1996 Bahamas Mark Knowles
Bahamas Roger Smith
Hoa Kỳ Jim Grabb
Úc Michael Tebbutt
4-6, 6-2, 7-6
1997 Belarus Max Mirnyi
Zimbabwe Kevin Ullyett
Thụy Điển Tomas Nydahl
Ý Stefano Pescosolido
7-6, 6-7, 7-5
1998 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Leander Paes
Úc Todd Woodbridge
Úc Mark Woodforde
6-4, 6-7, 7-6
1999 Canada Sébastien Lareau
Canada Daniel Nestor
Úc Todd Woodbridge
Úc Mark Woodforde
7-5, 6-3
2000 Hà Lan Paul Haarhuis
Hà Lan Sjeng Schalken
Cộng hòa Séc Petr Pála
Cộng hòa Séc Pavel Vízner
6-2, 3-6, 6-4
2001 Zimbabwe Byrol Black
Nhật Bản Thomas Shimada
Cộng hòa Nam Phi John-Laffnie de Jager
Cộng hòa Nam Phi Robbie Koenig
6-2, 3-6, 7-5
2002 Không diễn ra
2003 Úc Wayne Arthurs
Úc Paul Hanley
Trung Quốc Zeng Shaoxuan
Trung Quốc Zhu Benqiang
6-2, 6-4
2004 Hoa Kỳ Jared Palmer
Cộng hòa Séc Pavel Vízner
Hoa Kỳ Rick Leach
Hoa Kỳ Brien MacPhie
4-6, 7-6(7-4), 7-6(13-11)
2005

2008
Tennis Masters Cup
↓  ATP World Tour Masters 1000  ↓
2009 Pháp Julien Benneteau
Pháp Jo-Wilfried Tsonga
Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
6-2, 6-4
2010 Áo Jürgen Melzer
Ấn Độ Leander Paes
Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
7-5, 4-6, [10-5]
2011 Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
Pháp Michaël Llodra
Serbia Nenad Zimonjić
3-6, 6-1, [12-10]
2012 Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Rohan Bopanna
6-7(7-9), 6-3, [10-5]
2013 Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
Tây Ban Nha David Marrero
Tây Ban Nha Fernando Verdasco
7-6(7-2), 6-7(6-8), [10-2]
2014 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Pháp Julien Benneteau
Pháp Édouard Roger-Vasselin
6-3, 7-6(7-3)
2015 Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Brasil Marcelo Melo
Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
6-3, 6-3
2016 Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Jack Sock
Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
6-4, 6-4
2017 Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–2

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn: The Tennis Base [2]

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nhiều danh hiệu nhất: Serbia Novak Djokovic (4 danh hiệu)
  • Tham gia nhiều trận chung kết nhất:Serbia Novak Djokovic, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (4 finals)
  • Số danh hiệu đạt được liên tiếp nhiều nhất: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray, Serbia Novak Djokovic (2 danh hiệu)
  • Số trận chung kết tham gia liên tiếp nhiều nhất: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (3 trận chung kết)
  • Số trận thi đấu nhiều nhất:Serbia Novak Djokovic (31)
  • Số trận thắng: Serbia Novak Djokovic (27)
  • Số trận thắng liên tiếp: Serbia Novak Djokovic (13)
  • Số mùa giải tham dự nhiều nhất: Pháp Gilles Simon, Thụy Sĩ Stan Wawrinka, Cộng hòa Séc Tomas Berdych, Tây Ban Nha Feliciano López (8)
  • Tỉ lệ chiến thắng trận đấu tốt nhất: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray, 88.00%
  • Tay vợt già nhất vô địch: Thụy Sĩ Roger Federer, 36y 2m & 7d (2017)
  • Tay vợt trẻ nhất vô địch: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray, 23y 4m & 26d (2010)
  • Trận chung kết dài nhất: Serbia Novak Djokovic đấu với. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray, 5–7, 7–6, 6–3 (34 games) (2012)
  • Trận chung kết ngắn nhất: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray đấu với. Thụy Sĩ Roger Federer, 6–3, 6–2 (17 games) (2010)

Tham kảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a ă

    “Shanghai Wins ATP Award, Announces Title Sponsorship”. ATP World Tour. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2014.

  2. ^ “Shanghai Masters, Tournament Records”. thetennisbase.com. The Tennis Base, 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức
  • atpworldtour.com profile

Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Miami
Giải ATP World Tour Masters 1000 của năm
2009 – 2013
Kế nhiệm:
Indian Wells

Tọa độ: 31°02′28″B 121°21′18″Đ / 31,041°B 121,355°Đ / 31.041; 121.355


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thượng_Hải_Masters&oldid=63849819”

Từ khóa: Thượng Hải Masters, Thượng Hải Masters, Thượng Hải Masters

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Google giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.1 (183 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn