Bạn đang tìm hiểu về Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba, hôm nay chúng tôi chia sẻ đến bạn bài viết Top 18+ Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba được team mình tổng hợp và biên tập từ nhiều nguồn trên internet. Hy vòng bài viết về chủ đề Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba hữu ích với bạn.
1. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba Giải Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba Giải SGK Toán 8 Hình học Tập 2 (trang 79, 80)
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 79, 80 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba Hình học 8 Chương 3. Qua đó các em sẽ nhanh chóng hoàn thiện toàn bộ bài tập của bài 7 Chương III Hình học 8 tập 2.
Lý thuyết bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Nếu ΔABC và ΔA′B′C′ có ˆA=ˆA′ và ˆB=ˆB′ (h.1)
Thì ΔABC∽ΔA′B′C′ (g.g)
Giải bài tập toán 8 trang 79 tập 2
Bài 35 (trang 79 SGK Toán 8 Tập 2)
Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.
Gọi AD, A’D’ lần lượt là đường phân giác của hai tam giác ABC; A’B’C’
Ta có: ∆A’B’C’ ∽ ∆ABC theo tỉ số
(1) (tính chất hai tam giác đồng dạng)
AD là phân giác góc (gt)
(2) (tính chất tia phân giác)
A’D’ là phân giác góc (gt)
(3) (tính chất tia phân giác)
Từ (1),(2) và (3) suy ra:
Xét ∆A’B’D’ và ∆ABD có:
+) (vì ∆A’B’C’ ∽ ∆ABC)
+) (chứng minh trên)
(g-g)
Bài 36 (trang 79 SGK Toán 8 Tập 2)
Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB // CD); AB = 12,5cm, CD = 28,5cm;
Xét ∆ABD và ∆BDC có:
+) (giả thiết)
+) (AB//CD, hai góc so le trong)
(g-g)
(tính chất hai tam giác đồng dạng)
Bài 37 (trang 79 SGK Toán 8 Tập 2)
Hình 44 cho biết góc EBA = góc BDC.
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.
b) Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.
a) Ta có: (giả thiết) mà
(do tam giác BCD vuông tại C)
Vậy
Vậy trong hình vẽ có ba tam giác vuông đó là:
∆ABE, ∆CBD, ∆EBD.
b) ∆ABE và ∆CDB có:
(giả thiết)
(g-g)
(tính chất hai tam giác đồng dạng)
– Áp dụng định lí pitago ta có:
∆ABE vuông tại A
∆BCD vuông tại C
∆EBD vuông tại B
c) Ta có:
Ta có: là hình thang.
Cách khác:
Các em có thể thay độ dài BE, BD tính được ở câu b để tính diện tích tam giác EBD.
Giải bài tập toán 8 trang 79, 80 tập 2: Luyện tập 1
Bài 38 (trang 79 SGK Toán 8 Tập 2)
Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình 45.
Hình 45
Ta có: (gt) mà hai góc ở vị trí so le trong
(dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Áp dụng định lí:Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
(tính chất hai tam giác đồng dạng)
Bài 39 (trang 79, 80 SGK Toán 8 Tập 2)
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC
b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.
Chứng minh rằng
a) Vì AB // ) (giả thiết)
Áp dụng định lí:Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
(tính chất hai tam giác đồng dạng)
b) Theo câu a) ta có ∆AOB ∽ ∆COD nên (1)
Xét ∆AOH và ∆COK có:
(đối đỉnh)
(g-g)
(2) (tính chất hai tam giác đồng dạng)
Từ (1) và (2)
Bài 40 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 2)
Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, AC = 20cm. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = 8cm, AE = 6cm. Hai tam giác ABC và ADE có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
Ta có:
Xét ∆AED và ∆ABC có:
+) (chứng minh trên)
+) chung
(c-g-c)
Giải bài tập toán 8 trang 80 tập 2: Luyện tập 2
Bài 41 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 2)
Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.
+ Nếu cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
+ Nếu hai tam giác cân có hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đồng dạng.
+ Nếu góc ở đáy của tam giác cân này bằng góc ở đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.
Bài 42 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 2)
So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và khác nhau).
So sánh:
Trường hợp | Giống nhau | Khác nhau | |
---|---|---|---|
Bằng nhau | Đồng dạng | ||
1 | 3 cạnh | 3 cạnh tương ứng bằng nhau | 3 cạnh tương ứng tỉ lệ |
2 | 2 cạnh 1 góc | 2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau | 2 cạnh tương ứng tỉ lệ |
3 | 2 góc bằng nhau | 1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau | Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh |
Bài 43 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 2)
Cho hình bình hành ABCD (h.46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt cạnh CB kéo dài tại F.
a) Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.
b) Tính độ dài các đoạn thẳng EF và BF, biết rằng DE = 10cm.
Hình 46
a) Áp dụng định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
BE // DC (vì ABCD là hình bình hành) (1)
AD // BF (vì ABCD là hình bình hành) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ∆ADE ∽ ∆CFD
b) Ta có: BE = AB – AE = 12 – 8 = 4cm; AD=BC=7cm (vì ABCD là hình bình hành)
Ta có: ∆ADE ∽ ∆BFE (cmt)
(tính chất tam giác đồng dạng)
Bài 44 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 2)
Cho tam giác ABC có các cạnh AB = 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.
a) Tính tỉ số
b) Chứng minh rằng
a) AD là đường phân giác của ∆ABC (gt)
(tính chất đường phân giác của tam giác)
Mà BM // CN (cùng vuông góc với AD).
(Theo định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho)
(tính chất 2 tam giác đồng dạng)
Vậy
b) (∆ABM) và ∆ACN có:
(AD là phân giác)
(g-g)
(1) (tính chất 2 tam giác đồng dạng)
Mà (2) (chứng minh câu a)
và (3) (do ∆BMD ∽ ∆CND)
Từ (1), (2) và (3)
Bài 45 (trang 80 SGK Toán 8 Tập 2)
Hai tam giác ABC và DEF có , AB = 8cm, BC = 10cm, DE= 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF, biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.
Xét ∆ABC và ∆DEF có:
(giả thiết)
(giả thiết)
(tính chất hai tam giác đồng dạng)
Hay
Suy ra:
Vì
(Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau).
Lượt đánh giá: 5666
Lượt xem: 56665666
2. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ VNExpress
VNExpress
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
3. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ dantri.com.vn
dantri.com.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
4. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ tuoitre.vn
tuoitre.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
5. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ thanhnien.vn
thanhnien.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
6. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ tienphong.vn
tienphong.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
7. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ vietnamnet.vn
vietnamnet.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
8. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ soha.vn
soha.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
9. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ 24h.com.vn
24h.com.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
10. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ kenh14.vn
kenh14.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
11. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ zingnews.vn
zingnews.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
12. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ vietnammoi.vn
vietnammoi.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
13. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ vov.vn
vov.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
14. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ afamily.vn
afamily.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
15. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ cafebiz.vn
cafebiz.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
16. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ suckhoedoisong.vn
suckhoedoisong.vn
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
17. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ coccoc.com
coccoc.com
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
18. Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba từ facebook.com
facebook.com
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 5666
Câu hỏi về Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Nếu có bắt kỳ thắc mắc nào về Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba hãy cho chúng mình biết nhé, mọi câu hỏi hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình hoàn thiện hơn trong các bài sau nhé!
Bài viết Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba được mình và team tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba giúp ích cho bạn thì hãy ủng hộ team Like hoặc Share nhé!
Từ khóa tìm Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
cách Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
hướng dẫn Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Toán 8 Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba miễn phí
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn