Trần Vỹ (diễn viên) là gì? Chi tiết về Trần Vỹ (diễn viên) mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Alice Chan
陳煒.jpg
Sinh 21 tháng 11, 1973 (47 tuổi)
Thượng Hải, Trung Quốc
Quốc tịch Hồng Kông, Trung Quốc
Nghề nghiệp Diễn viên
Năm hoạt động 1996–2008; 2012–
Tác phẩm nổi bật Khử tà diệt ma (Tôi có hẹn với cương thi), Thâm cung kế
Phối ngẫu Nhan Chí Hành (2008–2012)
Giải thưởng Giải thưởng thường niên TVB 2018Nữ nhân vật được yêu thích nhất
(Thâm cung kế)
Tên tiếng Trung
Phồn thể 陳煒
Giản thể 陈炜

Trần Vỹ là một nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình người Hồng Kông.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Vỹ được sinh ra ở Bắc Kinh, có tổ tiên ở thành phố Phổ Ninh (Quảng Đông). Cô sang định cư ở Hồng Kông với bố mẹ và chị gái khi cô một tuổi rưỡi. Sau khi tốt nghiệp trung học, cô theo học trường Cao đẳng Giáo dục. Cô dừng lại sau hai năm học để tham gia cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu châu Á 1996 lúc 22 tuổi.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Vỹ bắt đầu sự nghiệp truyền hình và diễn xuất sau khi chiến thắng cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu châu Á 1996. Cô đã ký hợp đồng quản lý với Truyền hình Châu Á (ATV) cùng năm đó, và bắt đầu quay bộ phim truyền hình đầu tiên của mình. Trần Vỹ nhanh chóng trở thành một trong những nữ diễn viên nổi tiếng nhất trong ATV, bên cạnh Vạn Ỷ Văn, Điền Nhuỵ Ni và Dương Cung Như. Năm 2005, cô nhận được sự công nhận cho vai chính của mình trong một bộ phim dựa trên nữ diễn viên quá cố Mai Diễm Phương.

Cô đã nghỉ hưu từ ngành công nghiệp sau khi kết hôn với doanh nhân Đài Loan Nhan Chí Hành. Năm 2012, Trần Vỹ trở lại diễn xuất và ký hợp đồng quay phim với TVB.

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim tiếng Việt Tên phim tiếng Anh
1997 Tuyết hoa thần kiếm The Snow is Red
Ma đạo tranh bá III Coincidentally
97 Rồng Đổi Màu (97 biến sắc long) The Year of Chameleon
My Brother, My Mum
1998 Pretty Police Woman
Khử tà diệt ma (Tôi có cuộc hẹn với cương thi) My Date with a Vampire
1999 Mãnh hổ thành Quảng Đông (Anh hùng Quảng Đông thập hổ) Ten Tigers of Guangdong
Kỳ Phùng địch thủ Hai Rui Dou Yan Song
2000 Cuộc chiến thế kỷ Divine Retribution
Sắc đẹp vĩnh cửu A Dream Named Desire
2001 Hiệp cốt nhân tâm Healing Hearts
Không chốn dung thân (Không chốn nương thân) To Where He Belongs
A True Cop Story
Love Out of Gamble
2002 Son from the Past
As You Wish
2003 Jin Ye Wu Feng
Xie Ling Long
Shu Si Jiao Liang
Tuyệt thế thần y The Chinese Medic Master
Mama, I Love You
Hương Lửa Vạn Gia Light of Million Hopes
2004 Khử tà diệt ma III (Tôi có cuộc hẹn với cương thi III) My Date with a Vampire III
2005 Sắc đẹp vĩnh cửu II A Dream Named Desire II
2006 Mei Yan Fang Fei
Đại Thanh hậu cung Concubine of Qing Emperor
2007 Kế hoạch A Project A
2008 Nhân giả Hoàng Phi Hồng The Kung Fu Master Wong Fei Hung
2012-2013 Pháp võng truy kích Friendly Fire
2013 Thâm cung nội chiến II Beauty at War II
Không khoan nhượng (Thần thương thư kích) Sniper Standoff
2014 Cung tỏa liên thành Palace 3: The Lost Daughter
Đội điều tra liêm chính 2014 ICAC Investigators 2014
Thố nương tử Lady Sour
2015 Kiêu hùng Lord of Shanghai
Đông pha gia sự With or Without You
Thiên sứ tập sự Angel In-the-Making
2016 Ông trùm giải nghệ My Dangerous Mafia Retirement Plan
Người bố thân yêu Daddy Dearest
2017 Trò chơi hôn nhân (Thời khắc hôn nhân) Married but Available
Sư đồ hành giả II (Mất Dấu 2) Line Walker: The Prelude
2018 Bà trùm Apple-Colada
Thâm cung kế (Cung tâm kế II) Deep in the Realm of Conscience II
2019 Nữ thần thám The Ghetto-Fabulous Lady
Ngày tốt lành As Time Goes By
Người vợ đa công năng (Đa công năng lão bà) Wonder Women
2020 Mái ấm gia đình IV Come Home Love: Lo and Behold
Bằng chứng thép IV Forensic Heroes IV

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1997

•97 Lan Kwai Fong

Năm 1999

•Dial D for Demons= Lời nguyền linh thiêng

Năm 2000

•Guilty or Not

•A Wicked Ghost II: The Fear= Lời nguyền ma xó II

•Phantom Call

•Bio-Cops= Si hóa đặc cảnh

•Ransom Express

Năm 2001

•City of Desire

Năm 2006

•Wise Guys Never Die= Vua lừa bịp

Năm 2007

•The Lady Iron Chef= Mỹ nữ thực thần

Năm 2013

•Hardcore Comedy= Hương vị trái cấm

Năm 2014

•Iceman= Người băng

Năm 2016

•Buddy Cops= Hình cảnh huynh đệ

Năm 2019

•The Fallen


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Trần_Vỹ_(diễn_viên)&oldid=64817688”

Từ khóa: Trần Vỹ (diễn viên), Trần Vỹ (diễn viên), Trần Vỹ (diễn viên)

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO uy tín giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 5 (52 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn