Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Alice Chan
|
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
|||||||||||
Sinh | 21 tháng 11, 1973 Thượng Hải, Trung Quốc |
||||||||||
Quốc tịch | Hồng Kông, Trung Quốc | ||||||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên | ||||||||||
Năm hoạt động | 1996–2008; 2012– | ||||||||||
Tác phẩm nổi bật | Khử tà diệt ma (Tôi có hẹn với cương thi), Thâm cung kế | ||||||||||
Phối ngẫu | Nhan Chí Hành (2008–2012) | ||||||||||
Giải thưởng |
Giải thưởng thường niên TVB 2018 – Nữ nhân vật được yêu thích nhất (Thâm cung kế) |
||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||
Phồn thể | 陳煒 | ||||||||||
Giản thể | 陈炜 | ||||||||||
|
Trần Vỹ là một nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình người Hồng Kông.
Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]
Trần Vỹ được sinh ra ở Bắc Kinh, có tổ tiên ở thành phố Phổ Ninh (Quảng Đông). Cô sang định cư ở Hồng Kông với bố mẹ và chị gái khi cô một tuổi rưỡi. Sau khi tốt nghiệp trung học, cô theo học trường Cao đẳng Giáo dục. Cô dừng lại sau hai năm học để tham gia cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu châu Á 1996 lúc 22 tuổi.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Trần Vỹ bắt đầu sự nghiệp truyền hình và diễn xuất sau khi chiến thắng cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu châu Á 1996. Cô đã ký hợp đồng quản lý với Truyền hình Châu Á (ATV) cùng năm đó, và bắt đầu quay bộ phim truyền hình đầu tiên của mình. Trần Vỹ nhanh chóng trở thành một trong những nữ diễn viên nổi tiếng nhất trong ATV, bên cạnh Vạn Ỷ Văn, Điền Nhuỵ Ni và Dương Cung Như. Năm 2005, cô nhận được sự công nhận cho vai chính của mình trong một bộ phim dựa trên nữ diễn viên quá cố Mai Diễm Phương.
Cô đã nghỉ hưu từ ngành công nghiệp sau khi kết hôn với doanh nhân Đài Loan Nhan Chí Hành. Năm 2012, Trần Vỹ trở lại diễn xuất và ký hợp đồng quay phim với TVB.
Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim tiếng Việt | Tên phim tiếng Anh |
1997 | Tuyết hoa thần kiếm | The Snow is Red |
Ma đạo tranh bá III | Coincidentally | |
97 Rồng Đổi Màu (97 biến sắc long) | The Year of Chameleon | |
My Brother, My Mum | ||
1998 | Pretty Police Woman | |
Khử tà diệt ma (Tôi có cuộc hẹn với cương thi) | My Date with a Vampire | |
1999 | Mãnh hổ thành Quảng Đông (Anh hùng Quảng Đông thập hổ) | Ten Tigers of Guangdong |
Kỳ Phùng địch thủ | Hai Rui Dou Yan Song | |
2000 | Cuộc chiến thế kỷ | Divine Retribution |
Sắc đẹp vĩnh cửu | A Dream Named Desire | |
2001 | Hiệp cốt nhân tâm | Healing Hearts |
Không chốn dung thân (Không chốn nương thân) | To Where He Belongs | |
A True Cop Story | ||
Love Out of Gamble | ||
2002 | Son from the Past | |
As You Wish | ||
2003 | Jin Ye Wu Feng | |
Xie Ling Long | ||
Shu Si Jiao Liang | ||
Tuyệt thế thần y | The Chinese Medic Master | |
Mama, I Love You | ||
Hương Lửa Vạn Gia | Light of Million Hopes | |
2004 | Khử tà diệt ma III (Tôi có cuộc hẹn với cương thi III) | My Date with a Vampire III |
2005 | Sắc đẹp vĩnh cửu II | A Dream Named Desire II |
2006 | Mei Yan Fang Fei | |
Đại Thanh hậu cung | Concubine of Qing Emperor | |
2007 | Kế hoạch A | Project A |
2008 | Nhân giả Hoàng Phi Hồng | The Kung Fu Master Wong Fei Hung |
2012-2013 | Pháp võng truy kích | Friendly Fire |
2013 | Thâm cung nội chiến II | Beauty at War II |
Không khoan nhượng (Thần thương thư kích) | Sniper Standoff | |
2014 | Cung tỏa liên thành | Palace 3: The Lost Daughter |
Đội điều tra liêm chính 2014 | ICAC Investigators 2014 | |
Thố nương tử | Lady Sour | |
2015 | Kiêu hùng | Lord of Shanghai |
Đông pha gia sự | With or Without You | |
Thiên sứ tập sự | Angel In-the-Making | |
2016 | Ông trùm giải nghệ | My Dangerous Mafia Retirement Plan |
Người bố thân yêu | Daddy Dearest | |
2017 | Trò chơi hôn nhân (Thời khắc hôn nhân) | Married but Available |
Sư đồ hành giả II (Mất Dấu 2) | Line Walker: The Prelude | |
2018 | Bà trùm | Apple-Colada |
Thâm cung kế (Cung tâm kế II) | Deep in the Realm of Conscience II | |
2019 | Nữ thần thám | The Ghetto-Fabulous Lady |
Ngày tốt lành | As Time Goes By | |
Người vợ đa công năng (Đa công năng lão bà) | Wonder Women | |
2020 | Mái ấm gia đình IV | Come Home Love: Lo and Behold |
Bằng chứng thép IV | Forensic Heroes IV |
Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1997
•97 Lan Kwai Fong
Năm 1999
•Dial D for Demons= Lời nguyền linh thiêng
Năm 2000
•Guilty or Not
•A Wicked Ghost II: The Fear= Lời nguyền ma xó II
•Phantom Call
•Bio-Cops= Si hóa đặc cảnh
•Ransom Express
Năm 2001
•City of Desire
Năm 2006
•Wise Guys Never Die= Vua lừa bịp
Năm 2007
•The Lady Iron Chef= Mỹ nữ thực thần
Năm 2013
•Hardcore Comedy= Hương vị trái cấm
Năm 2014
•Iceman= Người băng
Năm 2016
•Buddy Cops= Hình cảnh huynh đệ
Năm 2019
•The Fallen
Từ khóa: Trần Vỹ (diễn viên), Trần Vỹ (diễn viên), Trần Vỹ (diễn viên)
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO uy tín giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn