Trang phục truyền thống là sự thể hiện của văn hóa, tôn vinh lịch sử và phong tục truyền thống của mỗi dân tộc. Những bộ trang phục này không chỉ mang giá trị văn hóa, mà còn làm đẹp cho cả người mặc lẫn những người xung quanh. Trang phục truyền thống thường được thiết kế bằng vải hoa, vải lụa, vải nhuộm, và được trang trí bởi các hoạ tiết, họa tiết tinh tế và độc đáo. Những bộ trang phục này còn được kết hợp với các phụ kiện như khăn đội đầu, xiêm y, tất, giày, túi xách, đai… để tăng thêm tính thẩm mỹ và tương thích với phong cách của dân tộc. Chính sự độc đáo và đa dạng của trang phục truyền thống đã tạo nên sự quý giá và sức hút đặc biệt đối với những ai yêu thích nghệ thuật và sắc tộc.
Trang Phục Truyền Thống Của Các Nước Trên Thế Giới
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những trang phục truyền thống riêng, phản ánh nét văn hóa đặc trưng của đất nước đó. Dưới đây là một số ví dụ về trang phục truyền thống của các quốc gia trên thế giới:
1. Áo dài (Việt Nam): Áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam, được coi là biểu tượng của vẻ đẹp và sự trang nhã của phụ nữ Việt Nam.
2. Kimono (Nhật Bản): Kimono là trang phục truyền thống của Nhật Bản, với đặc tính là dài và phù hợp với các hoạt động nhàm chán.
3. Trachten (Áo): Trachten là tên gọi chung của những trang phục truyền thống ở Áo, bao gồm áo khoác dài, váy xoè, quần ống rộng, tất dài, giày của người nông dân.
4. Cheongsam (Trung Quốc): Cheongsam là trang phục truyền thống của Trung Quốc, thường được mặc vào dịp lễ hội, các buổi tiệc quan trọng hoặc cưới hỏi. Cheongsam thường có kiểu dáng ôm sát, phù hợp với dáng vóc của phụ nữ Trung Quốc.
5. Sombrero (Mexico): Sombrero là chiếc mũ truyền thống của Mexico, được làm từ lá ngô hoặc từ các nguyên liệu khác như vải, da, nỉ hoặc vải len. Sombrero thường được mặc vào các dịp kỷ niệm lịch sử hoặc hội chợ.
Trên đây là một vài ví dụ về trang phục truyền thống của các quốc gia trên thế giới. Chúng ta có thể thấy rằng, những trang phục này không chỉ phản ánh văn hóa và truyền thống của mỗi quốc gia mà còn đem lại sự nổi bật, quý phái khi được mặc trong các dịp lễ hội và sự kiện quan trọng.
Trang phục truyền thống của một số Nước trên Thế giới
Trang phục truyền thống

Trang phục truyền thống là quần áo và trang phục truyền thống của một quốc gia, một địa phương, một dân tộc, hoặc có khi là một thời kỳ lịch sử nào đó của một nhóm người. Mặc quốc phục thường mang ý niệm củng cố tinh thần đoàn kết của một cộng đồng hay đoàn thể.
Trong khi Âu phục đã dần dần chiếm ưu thế trên toàn cầu, quốc phục được duy trì là trang phục đặc biệt dùng vào những ngày lễ liên quan đến truyền thống văn hóa hoặc những dịp mang tính cách trang nghiêm, trịnh trọng. Trong khi trang phục truyền thống có thể bao gồm nhiều loại quần áo từ người nhà quê đến bậc vương giả nhưng quốc phục là trang phục trang trọng nhất của thường dân dành cho các dịp khánh tiết.
Ví dụ về trang phục truyền thống của các nước
Châu Phi

- Bénin – Dashiki, Aso Oke Hat (nam) và Áo choàng rộng (nữ)
- Ai Cập – Galabeya
- Ethiopia – Com-lê Ethiopia (nam) và váy cà phê Ethiopia (nữ)
- Ghana – Kente, áo khoác Ghana, Fila (nam) và Kaftan (nữ)
- Kenya – Daishiki, Kanzu, Kofia (nam), Kanga và Kitenge (nữ)
- Liberia – Daishiki và Kufi (nam), Kaftan (nữ)
- Mali – Grand boubou và Kufi (nam), Kaftan (nữ)
- Maroc – Djellaba (nam), nón Fez, Takchita (nữ)
- Nigeria – Agbada và Isiagu (nam), Buba và áo choàng (nữ), Fila, Aso Oke Hat
- Sénégal – Kaftan Senegal và Kufi (nam), Kaftan (nữ)
- Somalia – Khameez, Macawiis, và Koofiyad (nam), Hijab (nữ)
- Nam Phi – Áo Madiba, Dashiki, Zulu crown (isicholo)
- Sudan – Jalabiyyah, Taqiyyah, và Turban (nam), Toob, váy cotton (nữ)
- Tanzania – Kanzu, Dashiki, và Kofia (nam), Kanga và Gowni (nữ)
- Uganda – Kanzu, Dashiki, và Kofia (nam), Gomesi (nữ)
- Zimbabwe – Áo Safari và Dashiki (nam), Buba (nữ)
Châu Mỹ
- Brasil – Baiana và Bilcha
- Canada – Tuque, Anorak, Ceinture Fléchée
- Chile – Huaso
- Cuba – Guayabera (nam), váy guayabera (nữ)
- Cộng hòa Dominican – Chacabana
- Guyana – Áo vét (Guayabera) (nam), Booboo (nữ)
- Haiti – Áo vét (nam), váy Karabela (nữ)
- Jamaica – Áo vét (nam), váy Quadrille (nữ)
- México – Sombrero, Mariachi, Charo, Hiupil, Rebozo, Sarape
- Panama – Pollera
- Peru – Chullo, Poncho
- Puerto Rico – Guayabela, Pantalons, nón Panama (nam), váy Trajes (nữ)
- Trinidad – Guyabera (nam), Booboo (nữ), trang phục Carnivals
- Mỹ – Nhiều loại trang phục địa phương. Váy truyền thống ở Texas và Tây Nam Hoa Kỳ bao gồm nón cao bồi, giày bốt, cà vạt bolo. Váy truyền thống của người đô thị gồm quần jeans rộng và bling.
Châu Á
Đông Á

- Trung Quốc – Hán phục (Hanfu), thường phổ biến hơn là xường xám (nữ); Changsan (nam)
- Mông Cổ – Deel
- Nhật Bản – Kimono (Wafuku), Hakama
- Hàn Quốc / Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên – Hanbok
Nam Á


- Bangladesh – Pajamas và Lungi, Kurta/Panjabi (nam) và Sari, Salwar Kameez (nữ)
- Nam Ấn Độ – Dhoti và Lungi, Kurta (nam); Salwar Kameez (nữ), Sari, Turban
- Maldives – Dhivehi libaas (nữ); Xà rông, Áo trắng có tay áo dài (nam)
- Bhutan – Gho (nam) và Kira (nữ)
- Nepal – Daura và Sharwal (nam); Sari, Gunyo cholo (nữ)
- Sri Lanka – Dhoti và Lungi, Xà rông, Sari
Đông Nam Á và Thái Bình Dương

- Campuchia – Sampot
- Hawai – Áo Hawai
- Indonesia – Batik, Kebaya (nữ)
- Malaysia – Baju Melayu, Baju Kurung (nữ), Baju Kebaya (nữ), Xà rông
- Myanma – Thummy
- New Zealand – Áo lanh Maori
- Philippines – Barong Tagalog (nam), Baro’t Saya (nữ)
- Thái Lan – Suea Phra Ratchathan (nam); Thai Chakkri, Thai Boromphiman, Thai Siwalai, Thai Dusit, Thai Chakkraphat, Thai Amarin, Thai Chitlada, Thai Ruean Ton (nữ), Sampot
- Tonga – Tupenu và Ta’ovala
- Việt Nam – Việt phục: gồm có: Áo giao lĩnh, Áo dài, Áo tứ thân, Yếm, Áo ngũ thân, Áo bà ba (nữ), Áo gấm (nam), Nón lá, Khăn đóng, và các trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số
- Lào – Sinh (nữ),Salong (nam)
Châu Âu


- Albania – Trang phục truyền thống Albania, Fustanella
- Áo – Tracht, Dirndl
- Bavaria – Dirndl, Lederhosen
- Bohemia – Kroje
- Anh – Áo đính ngọc trai của vua và hoàng hậu, trang phục nhảy morris
- Pháp – Áo Breton và Beret
- Đức – Tracht, Dirndl, Lederhosen
- Hy Lạp – Fustanella, Peplos, Toga
- Iceland – Þjóðbúningurinn
- Ireland – Áo len Aran, nón Flat, Trang phục Stepdance Ireland
- Ý – Trang phục khiêu vũ truyền thống Italy, trang phục Tarantella
- Cộng hòa Macedonia – Trang phục truyền thống Macedonia
- Malta – Għonnella (Faldetta)
- Moravia – Kroje
- Hà Lan – Mũ Hà Lan, sabot
- Na Uy – Bunad
- Ba Lan – Váy Ba Lan
- Nền văn minh La Mã – Toga, Stola
- Nga – Sarafan, Kosovorotka, Ushanka
- Scotland – Kilt, Tam o’shanter, váy Aboyne
- Slovakia – Kroj (váy thêu truyền thống)
- Thụy Điển – Sverigedräkten
- Ukraina – Áo thêu, vành hoa Ukraine
- Wales – Nón Wales
Trung Đông
- Afghanistan – Kurta (nam), Shalwar Kameez (nữ), Burqa, Turban
- Thế giới Ả Rập – Abaya, Fez, Keffiyeh, Taqiyah, Hijab (bởi giáo dân Hồi giáo)
- Iran – Chador, Giveh, Galesh
- Israel – Yarmulke, Tallit, Tefillin (Trang phục tôn giáo của người Do Thái), Tichel/Sheitel/Snood/Shpitzel, Tzniut
- Pakistan – Shalwar Kameez (nam và nữ)
- Thổ Nhĩ Kỳ – Fez (nam), Yashmar (nữ), Islak, Shalwar (quần)
Tham khảo
Liên kết ngoài
![]() |
Bài viết chủ đề thời trang này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn